KẾ TOÁN TÀI CHÍNH I PGS.TS.HÀ XUÂN THẠCH
- Trình bày khách quan, không thiên vị;
- Tuân thủ nguyên tắc thận trọng;
- Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu.
1.2.4. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính:
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ sáu 6 nguyên tắc, gồm:
a/ Hoạt động liên tục;
b/ Cơ sở dồn tích;
c/ Nhất quán;
d/ Trọng yếu và tập hợp;
e/ Bù trừ;
f/ Có thể so sánh.
1.3. Trình bày thông tin:
1.3.1. Các thông tin cơ bản:
Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày các thông tin sau đây:
a) Tên và địa chỉ của doanh nghiệp báo cáo;
b) Nêu rõ báo cáo tài chính này là báo cáo tài chính riêng của doanh nghiệp hay báo cáo tài
chính hợp nhất của tập đoàn;
c) Kỳ báo cáo;
d) Ngày lập báo cáo tài chính;
đ) Đơn vị tiền tệ dùng để lập báo cáo tài chính.
1.3.2. Bảng cân đối kế toán:
Các thông tin phải trình bày trong Bảng cân đối kế toán phải bao gồm các khoản mục chủ yếu sau
đây:
1. Tiền và các khoản tương đương tiền;
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn;
3. Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác;
4. Hàng tồn kho;
5. Tài sản ngắn hạn khác;
6. Tài sản cố định hữu hình;
7. Tài sản cố định vô hình;
8. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn;
9. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang;
10. Tài sản dài hạn khác;
11. Vay ngắn hạn;
12. Các khoản phải trả thương mại và phải trả ngắn hạn khác;
13. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước;
14. Các khoản vay dài hạn và nợ phải trả dài hạn khác;
15. Các khoản dự phòng;
Nhóm 8 – Kế toán kiểm toán đêm 5
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH I PGS.TS.HÀ XUÂN THẠCH
16. Phần sở hữu của cổ đông thiểu số;
17. Vốn góp;
18. Các khoản dự trữ;
19. Lợi nhuận chưa phân phối.
1.3.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Các thông tin phải trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải bao gồm các khoản
mục chủ yếu sau đây:
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
2. Các khoản giảm trừ;
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ;
4. Giá vốn hàng bán;
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ;
6. Doanh thu hoạt động tài chính;
7. Chi phí tài chính;
8. Chi phí bán hàng;
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp;
10. Thu nhập khác;
11. Chi phí khác;
12. Phần sở hữu trong lãi hoặc lỗ của công ty liên kết và liên doanh được kế
toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu (Trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
hợp nhất);
13. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh;
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp;
15. Lợi nhuận sau thuế;
16. Phần sở hữu của cổ đông thiểu số trong lãi hoặc lỗ sau thuế (Trong Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất);
17. Lợi nhuận thuần trong kỳ.
1.3.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập và trình bày theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 24 "Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ".
1.3.5 Bản thuyết minh báo cáo tài chính:
Bản thuyết minh báo cáo tài chính phải được trình bày một cách có hệ thống. Mỗi khoản mục trong
Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được
đánh dấu dẫn tới các thông tin liên quan trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Bản thuyết minh báo cáo tài chính thường được trình bày theo thứ tự sau đây và cần duy trì nhất
quán nhằm giúp cho người sử dụng hiểu được báo cáo tài chính của doanh nghiệp và có thể so sánh với
báo cáo tài chính của các doanh nghiệp khác:
a) Tuyên bố về việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam;
b) Giải trình về cơ sở đánh giá và chính sách kế toán được áp dụng;
Nhóm 8 – Kế toán kiểm toán đêm 6
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH I PGS.TS.HÀ XUÂN THẠCH
c) Thông tin bổ sung cho các khoản mục được trình bày trong mỗi báo cáo tài chính theo thứ tự
trình bày mỗi khoản mục hàng dọc và mỗi báo cáo tài chính;
d) Trình bày những biến động trong nguồn vốn chủ sở hữu;
e) Những thông tin khác, gồm:
(i) Những khoản nợ tiềm tàng, những khoản cam kết và những thông tin tài chính khác;
(ii) Những thông tin phi tài chính.
1.3.6. Trình bày chính sách kế toán:
Phần về các chính sách kế toán trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính phải trình bày những điểm
sau đây:
a) Các cơ sở đánh giá được sử dụng trong quá trình lập báo cáo tài chính;
b) Mỗi chính sách kế toán cụ thể cần thiết cho việc hiểu đúng các báo cáo tài chính.
1.3.7. Các thông tin khác cần được cung cấp:
Doanh nghiệp cần cung cấp các thông tin sau đây, trừ khi các thông tin này đã được cung cấp trong
các tài liệu khác đính kèm báo cáo tài chính được công bố:
a) Trụ sở và loại hình pháp lý của doanh nghiệp, quốc gia đã chứng nhận tư cách pháp nhân của
doanh nghiệp và địa chỉ của trụ sở doanh nghiệp (hoặc của cơ sở kinh doanh chính, nếu khác với trụ
sở);
b) Phần mô tả về tính chất của các nghiệp vụ và các hoạt động chính của doanh nghiệp;
c) Tên của công ty mẹ và công ty mẹ của cả tập đoàn;
d) Số lượng công nhân viên tại thời điểm cuối niên độ hoặc số lượng công nhân viên bình quân
trong niên độ .
2. Chuẩn mực số 24 “BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ”
2.1. Định nghĩa:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính, nó cung cấp thông tin
giúp người sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của
tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền
trong quá trình hoạt động. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ làm tăng khả năng đánh giá khách quan tình hình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng so sánh giữa các doanh nghiệp vì nó loại trừ được
các ảnh hưởng của việc sử dụng các phương pháp kế toán khác nhau cho cùng giao dịch và hiện tượng.
2.2. Ý nghĩa:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dùng để xem xét và dự đoán khả năng về số lượng, thời gian và độ tin
cậy của các luồng tiền trong tương lai; dùng để kiểm tra lại các đánh giá, dự đoán trước đây về các
Nhóm 8 – Kế toán kiểm toán đêm 7
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH I PGS.TS.HÀ XUÂN THẠCH
luồng tiền; kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lời với lượng lưu chuyển tiền thuần và những tác
động của thay đổi giá cả.
2.3. Nội dung:
2.3.1. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Doanh nghiệp phải trình bày các luồng tiền trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo ba loại hoạt động:
Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo quy định của chuẩn mực "Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ":
+ Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra doanh thu
chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài
chính;
+ Luồng tiền từ hoạt động đầu tư là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng,
thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương
tiền;
+ Luồng tiền từ hoạt động tài chính là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra các thay đổi
về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp.
2.3.2. Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
(a) Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh:
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh được lập và trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo
một trong hai phương pháp sau: Phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp.
• Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp:
- Nguyên tắc lập: Theo phương pháp trực tiếp, các luồng tiền vào và luồng tiền ra từ hoạt động
kinh doanh được xác định và trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bằng cách phân tích và tổng
hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các sổ kế toán tổng hợp và
chi tiết của doanh nghiệp.
- Cơ sở lập:
+ Bảng Cân đối kế toán;
+ Thuyết minh báo cáo tài chính;
+ Sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng", "Tiền đang chuyển";
+ Sổ kế toán Tài khoản "Đầu tư chứng khoán ngắn hạn";
+ Sổ kế toán các Tài khoản phải thu, các Tài khoản phải trả;
+ Sổ kế toán các Tài khoản có liên quan khác;
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước.
Nhóm 8 – Kế toán kiểm toán đêm 8
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH I PGS.TS.HÀ XUÂN THẠCH
• Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp gián
tiếp:
- Nguyên tắc lập: Theo phương pháp gián tiếp, các luồng tiền vào và các luồng tiền ra từ hoạt
động kinh doanh được tính và xác định trước hết bằng cách điều chỉnh lợi nhuận trước thuế TNDN của
hoạt động kinh doanh khỏi ảnh hưởng của các khoản mục không phải bằng tiền, các thay đổi trong kỳ
của hàng tồn kho, các khoản phải thu, phải trả từ hoạt động kinh doanh và các khoản mà ảnh hưởng về
tiền của chúng là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, gồm:
+ Các khoản chi phí không bằng tiền, như: Khấu hao TSCĐ, dự phòng .;
+ Các khoản lãi, lỗ không phải bằng tiền, như: Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực
hiện .;
+ Các khoản lãi, lỗ được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, như: Lãi, lỗ về thanh lý,
nhượng bán TSCĐ và bất động sản đầu tư, tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được
chia .;
+ Chi phí lãi vay đã ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh được điều chỉnh tiếp tục với sự thay đổi vốn lưu động, chi phí
trả trước dài hạn và các khoản thu, chi khác từ hoạt động kinh doanh, như:
+ Các thay đổi trong kỳ báo cáo của khoản mục hàng tồn kho, các khoản phải thu, các khoản phải
trả từ hoạt động kinh doanh;
+ Các thay đổi của chi phí trả trước;
+ Lãi tiền vay đã trả;
+ Thuế TNDN đã nộp;
+ Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh;
+ Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh;
- Cơ sở lập:
+ Bảng Cân đối kế toán;
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
+ Thuyết minh báo cáo tài chính;
+ Sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng" và "Tiền đang chuyển";
+ Sổ kế toán các Tài khoản hàng tồn kho, các Tài khoản phải thu, các Tài khoản phải trả liên
quan đến hoạt động kinh doanh;
+ Sổ kế toán các Tài khoản khác có liên quan;
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ;
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước.
Nhóm 8 – Kế toán kiểm toán đêm 9
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH I PGS.TS.HÀ XUÂN THẠCH
• Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động đầu tư:
- Nguyên tắc lập:
+ Luồng tiền từ hoạt động đầu tư được lập và trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một
cách riêng biệt các luồng tiền vào và các luồng tiền ra.
+ Luồng tiền từ hoạt động đầu tư được lập theo phương pháp trực tiếp. Các luồng tiền vào, các
luồng tiền ra trong kỳ từ hoạt động đầu tư được xác định bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các
khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các ghi chép kế toán của doanh nghiệp.
+ Các luồng tiền phát sinh từ việc mua và thanh lý các công ty con hoặc các đơn vị kinh doanh
khác được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư và phải trình bày thành chỉ tiêu riêng biệt trên
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Tổng số tiền chi trả hoặc thu được từ việc mua và thanh lý công ty con hoặc đơn vị kinh
doanh khác được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo số thuần của tiền và tương đương tiền
chi trả hoặc thu được từ việc mua và thanh lý.
+ Ngoài việc trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, doanh nghiệp phải trình bày trong
Thuyết minh báo cáo tài chính một cách tổng hợp về cả việc mua và thanh lý các công ty con hoặc các
đơn vị kinh doanh khác trong kỳ những thông tin sau:
Tổng giá trị mua hoặc thanh lý;
Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền;
Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh
khác được mua hoặc thanh lý;
Phần giá trị tài sản và công nợ không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong
công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý trong kỳ. Giá trị tài sản này phải
được tổng hợp theo từng loại tài sản.
- Cơ sở lập:
+ Bảng Cân đối kế toán;
+ Thuyết minh báo cáo tài chính;
+ Sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng", "Tiền đang chuyển", “Phải thu
của khách hàng”;
+ Sổ kế toán các Tài khoản "TSCĐ hữu hình", "TSCĐ vô hình", "XDCB dở dang", "Thu nhập
khác", "Chi phí khác";
+ Sổ kế toán các Tài khoản "Đầu tư chứng khoán ngắn hạn", "Đầu tư ngắn hạn khác", "Đầu tư
chứng khoán dài hạn", "Góp vốn liên doanh", "Đầu tư dài hạn khác" và các Tài khoản khác có liên
quan;
Nhóm 8 – Kế toán kiểm toán đêm 10
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH I PGS.TS.HÀ XUÂN THẠCH
+ Các sổ kế toán khác có liên quan;
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước.
• Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động tài chính:
- Nguyên tắc lập:
+Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập và trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một
cách riêng biệt các luồng tiền vào và các luồng tiền ra, trừ trường hợp các luồng tiền được báo cáo trên
cơ sở thuần được đề cập trong đoạn 19 của Chuẩn mực "Báo cáo lưu chuyển tiền tệ".
+ Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập theo phương pháp trực tiếp. Các luồng tiền vào,
các luồng tiền ra trong kỳ từ hoạt động tài chính được xác định bằng cách phân tích và tổng hợp trực
tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các ghi chép kế toán của doanh
nghiệp.
- Cơ sở lập:
+ Bảng Cân đối kế toán;
+ Thuyết minh báo cáo tài chính;
+ Sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng" và "Tiền đang chuyển", “Phải
thu của khách hàng”;
+ Sổ kế toán các Tài khoản "Nguồn vốn kinh doanh", "Vay ngắn hạn", "Nợ dài hạn đến hạn
trả", "Vay dài hạn", "Nợ dài hạn", "Trái phiếu phát hành", và các Tài khoản khác có liên quan trong kỳ
báo cáo;
+ Các sổ kế toán chi tiết khác có liên quan;
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước.
2.4. Trình bày thông tin:
Thông tin trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần đảm bảo các chỉ tiêu sau:
2.4.1. Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh:
• Theo phương pháp trực tiếp:
(1) Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác - Mã số 01
(2) Tiền trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ - Mã số 02
(3) Tiền trả cho người lao động - Mã số 03
(4) Tiền lãi vay đã trả - Mã số 04
(5) Tiền đã nộp thuế TNDN - Mã số 05
(6) Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh - Mã số 06
(7) Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh - Mã số 07
(8) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh - Mã số 20
Nhóm 8 – Kế toán kiểm toán đêm 11
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH I PGS.TS.HÀ XUÂN THẠCH
• Theo phương pháp gián tiếp:
(1) Lợi nhuận trước thuế - Mã số 01
(2) Điều chỉnh cho các khoản
− Khấu hao TSCĐ - Mã số 02
− Các khoản dự phòng - Mã số 03
− Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện - Mã số 04
− Lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư - Mã số 05
− Chi phí lãi vay - Mã số 06
(3) Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động - Mã số 08
− Tăng, giảm các khoản phải thu - Mã số 09
− Tăng, giảm hàng tồn kho - Mã số 10
− Tăng, giảm các khoản phải trả - Mã số 11
− Tăng, giảm chi phí trả trước - Mã số 12
− Tiền lãi vay đã trả - Mã số 13
− Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp - Mã số 14
− Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh - Mã số 15
− Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh - Mã số 16
− Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh - Mã số 20
2.4.2. Luồng tiền từ hoạt động đầu tư:
(1) - Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác - Mã số 21
(2) - Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác - Mã số 22
(3) - Tiền chi cho vay và mua các công cụ nợ của đơn vị khác - Mã số 23
(4) - Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị khác - Mã số 24
(5) - Tiền chi đầu tư vốn vào đơn vị khác - Mã số 25
(6) - Tiền thu hồi đầu tư vốn vào đơn vị khác - Mã số 26
(7) - Thu lãi tiền cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia - Mã số 27
(8)- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư - Mã số 30
2.4.3. Luồng tiền từ hoạt động tài chính:
(1) - Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu - Mã số 31
(2) - Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu đã phát hành - Mã số 32
(3) - Tiền vay nhận được - Mã số 33
(4) - Tiền trả nợ vay - Mã số 34
Nhóm 8 – Kế toán kiểm toán đêm 12
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH I PGS.TS.HÀ XUÂN THẠCH
(5) - Tiền chi trả nợ thuê tài chính - Mã số 35
(6) - Cổ tức, lợi nhuận đã trả - Mã số 36
(7)- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính - Mã số 40
2.4.5. Tổng hợp các luồng tiền trong kỳ:
(1)- Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ - Mã số 50
(2)- Tiền và tương đương tiền đầu kỳ - Mã số 60
(3)- Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ - Mã số 61
(4)- Tiền và tương đương tiền cuối kỳ - Mã số 70
3. Chuẩn mực số 27 “BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ”
3.1. Định nghĩa:
Báo cáo tài chính giữa niên độ: Là báo cáo tài chính gồm các báo cáo đầy đủ theo qui định trong
Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính” hoặc các báo cáo tài chính tóm lược cho một
kỳ kế toán giữa niên độ.
3.2. Ý nghĩa:
Báo cáo tài chính giữa niên độ được lập kịp thời và đáng tin cậy sẽ cho phép các nhà đầu tư, các
chủ nợ và những người sử dụng khác hiểu rõ hơn về khả năng tạo ra các nguồn thu, các luồng tiền, về
tình hình tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
3.3. Nội dung:
Hệ thống báo cáo tài chính giữa niên độ bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán (đầy đủ, tóm lược);
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (đầy đủ, tóm lược);
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (đầy đủ, tóm lược);
+ Bản Thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc.
Nếu doanh nghiệp lập và trình bày báo cáo tài chính đầy đủ giữa niên độ, thì hình thức và nội dung
của từng báo cáo đó phải phù hợp với quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài
chính”.
Nếu doanh nghiệp lập và trình bày báo cáo tài chính tóm lược giữa niên độ, thì hình thức và nội
dung của từng báo cáo tài chính tóm lược đó tối thiểu phải bao gồm các đề mục và số cộng chi tiết
được trình bày trong báo cáo tài chính năm gần nhất và phần thuyết minh được chọn lọc theo yêu cầu
của Chuẩn mực này. Để báo cáo tài chính tóm lược giữa niên độ không bị sai lệch, doanh nghiệp cần
phải trình bày các khoản mục hoặc các phần thuyết minh bổ sung.
Lợi nhuận trên một cổ phiếu trước và sau ngày phân phối cần phải được trình bày trong Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh đầy đủ hoặc tóm lược của kỳ kế toán giữa niên độ.
Nhóm 8 – Kế toán kiểm toán đêm 13
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH I PGS.TS.HÀ XUÂN THẠCH
3.4.Trình bày thông tin:
Báo cáo tài chính giữa niên độ không cần phải trình bày những thông tin không quan trọng đã được
trình bày trong phần thuyết minh báo cáo năm gần nhất. Việc trình bày các sự kiện và giao dịch quan
trọng trong báo cáo tài chính giữa niên độ nhằm giúp người sử dụng hiểu được những thay đổi về tài
chính và kinh doanh của doanh nghiệp từ ngày lập báo cáo tài chính năm gần nhất.
Một doanh nghiệp cần phải trình bày các thông tin sau trong phần thuyết minh báo cáo tài chính
tóm lược giữa niên độ, nếu các thông tin này mang tính trọng yếu và chưa được trình bày trong báo cáo
tài chính giữa niên độ nào. Các thông tin này cần phải trình bày trên cơ sở luỹ kế từ đầu niên độ đến
ngày lập báo cáo. Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng cần phải trình bày các sự kiện hoặc giao dịch trọng
yếu để hiểu được kỳ kế toán giữa niên độ hiện tại:
(a) Doanh nghiệp phải công bố việc lập báo cáo tài chính giữa niên độ và báo cáo tài chính năm
gần đây nhất là cùng áp dụng các chính sách kế toán như nhau. Trường hợp có thay đổi thì phải mô tả
sự thay đổi và ảnh hưởng của những thay đổi này;
(b) Giải thích về tính thời vụ hoặc tính chu kỳ của các hoạt động kinh doanh trong kỳ kế toán giữa
niên độ;
(c) Tính chất và giá trị của các khoản mục ảnh hưởng đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở
hữu, thu nhập thuần, hoặc các luồng tiền được coi là các yếu tố không bình thường do tính chất, quy
mô hoặc tác động của chúng;
(d) Những biến động trong nguồn vốn chủ sở hữu luỹ kế tính đến ngày lập báo cáo tài chính giữa
niên độ, cũng như Phần thuyết minh tương ứng mang tính so sánh cùng kỳ kế toán trên của niên độ
trước gần nhất;
(đ) Tính chất và giá trị của những thay đổi trong các ước tính kế toán đã được báo cáo trong báo cáo
giữa niên độ trước của niên độ hiện tại hoặc những thay đổi trong các ước tính kế toán đã được báo cáo
trong các niên độ trước, nếu những thay đổi này có ảnh hưởng trọng yếu đến kỳ kế toán giữa niên độ
hiện tại;
(e) Phát hành, mua lại và hoàn trả các chứng khoán nợ và chứng khoán vốn;
(f) Cổ tức đã trả (tổng số hay trên mỗi cổ phần) của cổ phiếu thường và cổ phiếu khác;
(g) Doanh thu và kết quả bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa lý, dựa trên cơ sở
phân chia của báo cáo bộ phận;
(h) Những sự kiện trọng yếu phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán giữa niên độ chưa được phản
ánh trong các báo cáo tài chính giữa niên độ đó;
Nhóm 8 – Kế toán kiểm toán đêm 14
Thứ Ba, 31 tháng 12, 2013
Nghiên cứu đánh giá tác động của công trình thủy điện sông nam sông bắc đến môi trường khu vực dự án
5
5. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm có 4 chương:
+ Chương 1: Tổng quan về công trình thủy ñiện sông Nam -
sông Bắc.
+ Chương 2: Điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế xã hội.
+ Chương 3: Đánh giá tác ñộng của công trình thủy ñiện
sông Nam - sông Bắc ñến môi trường khu vực dự án.
+ Chương 4: Nhận xét và ñề xuất một số biện pháp hạn chế,
ngăn ngừa các tác ñộng tiêu cực và phát huy các tác ñộng tích cực
của dự án.
6
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN
SÔNG NAM - SÔNG BẮC
1.1. Giới thiệu về công trình thủy ñiện sông Nam - sông Bắc
- Địa ñiểm xây dựng: Vị trí ñịa lý của của khu vực dự án nằm trong lưu
vực sông Cu Đê, ñịa phận huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.
1.2. Nhiệm vụ
- Công trình thuỷ ñiện sông Nam - sông Bắc có công suất
49,2MW, cung cấp lượng ñiện năng (151,62 triệu kWh/năm) cho hệ
thống lưới ñiện quốc gia. Dự án còn có tác dụng ñiều tiết dòng chảy,
ñẩy mặn hạ lưu, tạo cảnh quan môi trường .
1.4. Tổ chức xây dựng và tổng mức ñầu tư
1.4.1. Tổ chức xây dựng
- Tiến ñộ thi công công trình là hơn 3 năm trong ñó 5 tháng
chuẩn bị và 3 năm thi công.
1.4.2. Tổng mức ñầu tư xây dựng
- Tổng mức ñầu tư xây dựng : 1.400*10
6
(vnñ).
7
CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU, TÀI NGUYÊN
MÔI TRƯỜNG, TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ
SƠ BỘ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
2.1. Đặc ñiểm khí hậu và ñặc trưng thủy văn
- Khu vực thực hiện dự án nằm trên ñịa bàn thành phố Đà Nẵng
nên nhìn chung mang tính chất khí hậu Đà Nẵng - khí hậu nhiệt ñới
gió mùa. Khu vực thực hiện dự án thuộc tiểu vùng 1, thuộc vùng khí
hậu III với những ñặc trưng chung của vùng cát Đà Nẵng như: tổng
nhiệt > 9000 ñộ, tổng lượng bức xạ năm > 140Kcal/cm2, tổng lượng
mưa là 2060mm và số giờ nắng từ 1800-2000 giờ trong 1 năm.
2.2. Địa hình
- Lưu vực sông Cu Đê bao gồm lưu vực sông Bắc nằm ở phía Bắc
và lưu vực sông Nam nằm ở phía Nam. Hai lưu vực ñược phân chia
bởi dãy núi thấp Tà Lang chạy theo hướng Tây Đông. Phía Bắc là
dãy núi Bạch Mã với nhiều ngọn núi cao trên 1000m, phía Nam của
lưu vực cũng là dãy núi cao nối ñỉnh núi Mang với dãy Ca Nhong -
Khe Xương.
2.3. Hiện trạng dân sinh kinh tế - xã hội
2.3.1. Dân số, lao ñộng và làm việc
- Hoà Bắc hiện có 2 dân tộc ñang sinh sống: Kinh và Cơ Tu
(dân tộc Cơ Tu sống tại thôn Tà Lang và Giàn Bí).
- Tổng dân số Hoà Bắc gồm 841 hộ với 3.411 nhân khẩu. Trong
ñó dân tộc Cơ Thu là 131 hộ với 552 nhân khẩu.
8
- Cơ cấu kinh tế: Chủ yếu là nông nghiệp. Số hộ làm nông
nghiệp: 730; số hộ phi nông nghiệp: 111.
2.3.2. Hiện trạng kinh tế
- Nhìn chung, tình hình kinh tế - xã hội ñịa bàn xã Hoà Bắc còn
rất khó khăn. Kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp. Toàn xã có 841
hộ thì ñã có 336 hộ thuộc diện hộ nghèo (~40%). Nhà ở hầu như toàn
bộ là nhà bán kiên cố và nhà tranh, gỗ. Tỷ lệ thất nghiệp trong ñộ
tuổi lao ñộng trên ñịa bàn khá cao (43%). Số hộ sử dụng ñiện sinh
hoạt cũng rất thấp (~12%). Do Hoà Bắc là xã miền núi nên ñiều kiện
phát triển kinh tế không ñược thuận lợi.
- Khi xây dựng dự án sẽ là một ñộng lực ñể phát triển nền kinh
tế khu vực xã Hoà Bắc.
9
CHƯƠNG 3
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN THỦY ĐIỆN
SÔNG NAM - SÔNG BẮC ĐẾN MÔI TRƯỜNG
KHU VỰC D Ự ÁN
3.1. Khái quát về những tác ñộng của dự án
- Xây dựng công trình thủy ñiện sông Nam - sông Bắc sẽ có những
tác ñộng nhất ñịnh ñến môi trường khu vực, bao gồm môi trường tự
nhiên và môi trường kinh tế - xã hội.
3.2. Mục ñích của việc ĐTM của dự án
- Báo cáo ĐTM là một cơ sở khoa học giúp cho các cơ quan xét
duyệt có cơ sở xem xét, lựa chọn quyết ñịnh phương án xây dựng
công trình phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững môi trường, gắn
công trình với bảo vệ và phát triển tài nguyên nước, cải tạo và bảo vệ
tài nguyên ñất, phát triển cây trồng, vật nuôi, bảo vệ và phát triển
môi trường sinh thái, tính ña dạng sinh học, cảnh quan thiên nhiên,
hiện ñại hóa nông nghiệp và nông thôn.
3.3. Phân tích, lựa chọn phương pháp ĐTM
3.3.1. Các phương pháp ĐTM
Hiện nay có nhiều phương pháp ĐTM khác nhau như:
3.3.1.1. Phương pháp liệt kê số liệu
3.3.1.2. Phương pháp danh mục các ñiều kiện môi trường
3.3.1.3. Phương pháp ma trận môi trường
3.3.1.4 Ph
ương pháp chập bản ñồ môi trường
3.3.1.5. Phương pháp sơ ñồ mạng lưới
10
3.3.1.6. Phương pháp mô hình
3.3.1.7. Phương pháp phân tích lợi ích - chi phí mở rộng (LI-CPMR)
3.3.1.8. Phương pháp ñánh giá nhanh của tổ chức Y tế Thế giới
(WHO)
3.3.2. Lựa chọn phương pháp ĐTM cho dự án thủy ñiện sông Nam
- sông Bắc
- Xuất phát từ các tính chất và ñặc tính kinh tế - kỹ thuật công
trình thủy ñiện sông Nam - sông Bắc, cùng với nguồn tài liệu ñiều
tra, thu thập ñược trong khuôn khổ của một luận văn cao học, với
ñiều kiện thời gian còn hạn chế, tác giả chọn ba phương pháp ñánh
giá tác ñộng môi trường sau: Phương pháp “Đánh giá nhanh của tổ
chức y tế thế giới (WHO)”, phương pháp “Ma trận môi trường” và
phương pháp “ Phân tích lợi ích chi phí” nhằm xem xét ñánh giá tác
ñộng của dự án ñến môi trường.
3.5. ĐTM dự án thủy ñiện sông Nam - sông Bắc theo các phương
pháp ñã lựa chọn
3.5.1. Theo phương pháp ñánh giá nhanh của tổ chức y tế thế giới
* Tác ñộng ñến môi trường không khí: Theo tài liệu ñánh giá
nhanh sự ô nhiễm môi trường của tổ chức y tế thế giới, các thiết bị
chạy dầu diezel với hàm lượng lưu huỳnh 1% (S=1%), tốc ñộ xe
trung bình 25 km/h, tải trọng 3,5 - 16 tấn, cự ly trung bình 8 - 10 km,
thì lượng các chất thải ra của mỗi xe như sau:
- Bụi: 0,009 kg/10km ñường dài
- SO
2
: 0,415 kg/10 km ñường dài
- NO
2
: 0,144 kg/10 km ñường dài
11
- CO: 0,029 kg/10 km ñường dài
- VOC: 0,008 kg/10 km ñường dài
Trong thời kỳ thi công cao ñiểm, trên công trường sử dụng
khoảng 120 xe, máy làm việc 2 ca/ngày, vận chuyển 10 vòng/ca.
Như vậy, trong mỗi ngày hoạt ñộng, các xe, máy sẽ thải ra xung
quanh khu vực hoạt ñộng với bán kính 4km một lượng chất thải như
sau:
- Bụi: 0,009 kg/10km x 120 x 2ca x 10vòng = 21.6kg/10km ñường dài
- SO2: 0,0415kg/10kmx120 x 2ca x 10vòng = 99.6kg/10km ñường dài
- NO2: 0,144kg/10km x120 x 2ca x 10vòng = 345.6kg/10km ñường dài
- CO: 0,029kg/10km x 120 x 2ca x 10vòng = 69.6kg/10km ñường dài
- VOC: 0,008kg/10km x 120 x 2ca x 10vòng = 19.2kg/10km ñường dài
Nồng ñộ các chất ô nhiễm do xe máy thải ra như kết quả ở bảng 3.1.
Bảng 3.1: Nồng ñộ các chất ô nhiễm trong khí thải (mg/l)
TT Các chất ô nhiễm Nồng ñộ TCVN 5937-1995
1
2
3
4
5
Bụi khí ñộc hại
CO
NO
2
VOC
SO
2
0,0033
0,0107
0,0533
0,0030
0,0154
2,0
30,0
5,0
300,0
0,5
* Tác ñộng ñến môi trường nước:
Theo hệ số ñánh giá ô nhiễm của tổ chức y tế thế giới. khối
l
ượng các chất ô nhiễm do mỗi người thải ra hằng ngày khi chưa
ñược xử lý như sau:
12
- BOD
5
= 45 - 54g
- COD = 72 - 120g
- SS = 70 - 145g
- Amoniac = 2,4 - 4,8g
- Dầu mở = 10 - 30g
- Tổng nitơ = 6 - 12g
- Tổng phốt pho = 0,8 - 4g
Trên công trường, thường xuyên có khoảng 1300 công nhân
xây dựng. Hàng ngày mỗi công nhân sử dụng khoảng 50 lít nước. Từ
ñó tính ñược khối lượng các chất thải sinh hoạt và nồng ñộ các chất ô
nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý (xem bảng 3.2)
Bảng 3.2: Nồng ñộ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (mg/l)
TT Chất ô nhiễm
Khối lượng
(kg/ngày) Nồng ñộ (mg/l)
TCVN 5945-
1995 (giới hạn
B)
1
2
3
4
5
6
7
BOD
5
COD
SS
Dầu mở
Tổng Ni tơ
Tổng Phốt pho
Amoniac
64,35
124,8
139,75
26
11,7
9
3,12
990
1920
2150
400
180
48
72
50
100
100
10
60
6
10
3.5.2. Theo phương pháp ma trận môi trường
3.5.2.1. Ph
ương pháp ma trận theo ñiểm số
Trình tự và phương pháp thực hiện:
13
a. Liệt kê các hành ñộng theo các giai ñoạn thực hiện dự án.
b. Liệt kê và sắp xếp thứ tự các vấn ñề - thành phần môi
trường.
c. Lập ma trận quan hệ giữa các hành ñộng và nhân tố môi trường.
d. Lập ma trận xác ñịnh thứ tự ưu tiên của các giai ñoạn thực hiện.
e. Lập ma trận ñiểm số các hoạt ñộng phát triển.
f. Sắp xếp thứ tự quan trọng của các hoạt ñộng phát triển.
g. Sắp xếp thứ tự quan trọng theo từng nhóm hoạt ñộng.
3.5.2.2. Phương pháp ma trận theo trọng số
Để ñánh giá ñược tác ñộng của dự án ñến các nhân tố môi
trường theo từng vùng một cách tích cực hoặc tiêu cực, lập các ma
trận trọng số như sau:
a. Ma trận quan hệ giữa nhân tố môi trường và các hành ñộng.
b. Ma trận quan hệ giữa các vấn ñề/thành phần môi trường.
c. Lập ma trận trọng số ñánh giá tác ñộng môi trường của dự
án ñến vùng lòng hồ và hạ lưu công trình.
d. Kết quả ñánh giá tác ñộng của dự án ñến môi trường theo vùng.
- Vùng lòng hồ: Giai ñoạn chuẩn bị (-339,21 ñiểm), giai ñoạn
thi công (-1742,8 ñiểm), giai ñoạn khai thác thì lại có tác ñộng tích
cực ñến môi trường vùng lòng hồ (+1258,46 ñiểm).
- Vùng hạ lưu công trình: Các tác ñộng tiêu cực cần lưu ý ở
vùng hạ lưu là nước thải sinh hoạt của công nhân và thiết bị trong thi
công sẽ làm ảnh hưởng xấu ñến môi trường sinh hoạt của vùng hạ
l
ưu (-97,63 ñiểm).
14
Khi công trình thủy ñiện sông Nam - sông Bắc hoàn thành ñưa
vào sử dụng khai thác thì cũng sẽ có các tác ñộng theo chiều hướng
tích cực ñối với môi trường vùng hạ lưu công trình (+436,9 ñiểm).
Các yếu tố môi trường thay ñổi theo chiều hướng tích cực nhận thấy
rõ rệt nhất là: môi trường không khí (+249,16 ñiểm), cắt giảm lũ hạ
du (+160,38 ñiểm), nâng cao năng lượng ñiện và phát triển cơ sở hạ
tầng (+153,31 ñiểm).
3.7.3. Theo phương pháp phân tích lợi ích - chi phí
3.7.3.1. Phương pháp tính toán
Hiệu ích ñầu tư ñược xác ñịnh thông qua phân tích, so sánh
giữa chi phí và lợi ích của dự án có kể ñến sự sinh lời của ñồng vốn,
biểu thị qua mức lãi suất (hệ số chiết khấu i%).
Các chỉ tiêu phân tích hiệu ích ñầu tư:
- Tỷ lệ sinh lời: BCR = B/C (ñồng/ñồng)
Trong ñó: B, C là tổng lợi ích và tổng chi phí quy về hiện tại ở
năm tính toán.
- Lợi ích thuần túy NPV thu ñược sau thời gian hoạt ñộng:
NPV = PVB - PVC (ñồng)
- Tỷ lệ nội hoàn IRR ñánh giá mức lãi suất có thể ñầu tư trong
thời gian khai thác công trình mà ñem lại hoàn vốn (%).
- Phân tích ñộ nhạy của dự án.
- Thời gian hoàn vốn T (năm).
- Thời gian kinh tế của dự án giả ñịnh là 30 năm.
5. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm có 4 chương:
+ Chương 1: Tổng quan về công trình thủy ñiện sông Nam -
sông Bắc.
+ Chương 2: Điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế xã hội.
+ Chương 3: Đánh giá tác ñộng của công trình thủy ñiện
sông Nam - sông Bắc ñến môi trường khu vực dự án.
+ Chương 4: Nhận xét và ñề xuất một số biện pháp hạn chế,
ngăn ngừa các tác ñộng tiêu cực và phát huy các tác ñộng tích cực
của dự án.
6
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN
SÔNG NAM - SÔNG BẮC
1.1. Giới thiệu về công trình thủy ñiện sông Nam - sông Bắc
- Địa ñiểm xây dựng: Vị trí ñịa lý của của khu vực dự án nằm trong lưu
vực sông Cu Đê, ñịa phận huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.
1.2. Nhiệm vụ
- Công trình thuỷ ñiện sông Nam - sông Bắc có công suất
49,2MW, cung cấp lượng ñiện năng (151,62 triệu kWh/năm) cho hệ
thống lưới ñiện quốc gia. Dự án còn có tác dụng ñiều tiết dòng chảy,
ñẩy mặn hạ lưu, tạo cảnh quan môi trường .
1.4. Tổ chức xây dựng và tổng mức ñầu tư
1.4.1. Tổ chức xây dựng
- Tiến ñộ thi công công trình là hơn 3 năm trong ñó 5 tháng
chuẩn bị và 3 năm thi công.
1.4.2. Tổng mức ñầu tư xây dựng
- Tổng mức ñầu tư xây dựng : 1.400*10
6
(vnñ).
7
CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU, TÀI NGUYÊN
MÔI TRƯỜNG, TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ
SƠ BỘ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
2.1. Đặc ñiểm khí hậu và ñặc trưng thủy văn
- Khu vực thực hiện dự án nằm trên ñịa bàn thành phố Đà Nẵng
nên nhìn chung mang tính chất khí hậu Đà Nẵng - khí hậu nhiệt ñới
gió mùa. Khu vực thực hiện dự án thuộc tiểu vùng 1, thuộc vùng khí
hậu III với những ñặc trưng chung của vùng cát Đà Nẵng như: tổng
nhiệt > 9000 ñộ, tổng lượng bức xạ năm > 140Kcal/cm2, tổng lượng
mưa là 2060mm và số giờ nắng từ 1800-2000 giờ trong 1 năm.
2.2. Địa hình
- Lưu vực sông Cu Đê bao gồm lưu vực sông Bắc nằm ở phía Bắc
và lưu vực sông Nam nằm ở phía Nam. Hai lưu vực ñược phân chia
bởi dãy núi thấp Tà Lang chạy theo hướng Tây Đông. Phía Bắc là
dãy núi Bạch Mã với nhiều ngọn núi cao trên 1000m, phía Nam của
lưu vực cũng là dãy núi cao nối ñỉnh núi Mang với dãy Ca Nhong -
Khe Xương.
2.3. Hiện trạng dân sinh kinh tế - xã hội
2.3.1. Dân số, lao ñộng và làm việc
- Hoà Bắc hiện có 2 dân tộc ñang sinh sống: Kinh và Cơ Tu
(dân tộc Cơ Tu sống tại thôn Tà Lang và Giàn Bí).
- Tổng dân số Hoà Bắc gồm 841 hộ với 3.411 nhân khẩu. Trong
ñó dân tộc Cơ Thu là 131 hộ với 552 nhân khẩu.
8
- Cơ cấu kinh tế: Chủ yếu là nông nghiệp. Số hộ làm nông
nghiệp: 730; số hộ phi nông nghiệp: 111.
2.3.2. Hiện trạng kinh tế
- Nhìn chung, tình hình kinh tế - xã hội ñịa bàn xã Hoà Bắc còn
rất khó khăn. Kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp. Toàn xã có 841
hộ thì ñã có 336 hộ thuộc diện hộ nghèo (~40%). Nhà ở hầu như toàn
bộ là nhà bán kiên cố và nhà tranh, gỗ. Tỷ lệ thất nghiệp trong ñộ
tuổi lao ñộng trên ñịa bàn khá cao (43%). Số hộ sử dụng ñiện sinh
hoạt cũng rất thấp (~12%). Do Hoà Bắc là xã miền núi nên ñiều kiện
phát triển kinh tế không ñược thuận lợi.
- Khi xây dựng dự án sẽ là một ñộng lực ñể phát triển nền kinh
tế khu vực xã Hoà Bắc.
9
CHƯƠNG 3
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN THỦY ĐIỆN
SÔNG NAM - SÔNG BẮC ĐẾN MÔI TRƯỜNG
KHU VỰC D Ự ÁN
3.1. Khái quát về những tác ñộng của dự án
- Xây dựng công trình thủy ñiện sông Nam - sông Bắc sẽ có những
tác ñộng nhất ñịnh ñến môi trường khu vực, bao gồm môi trường tự
nhiên và môi trường kinh tế - xã hội.
3.2. Mục ñích của việc ĐTM của dự án
- Báo cáo ĐTM là một cơ sở khoa học giúp cho các cơ quan xét
duyệt có cơ sở xem xét, lựa chọn quyết ñịnh phương án xây dựng
công trình phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững môi trường, gắn
công trình với bảo vệ và phát triển tài nguyên nước, cải tạo và bảo vệ
tài nguyên ñất, phát triển cây trồng, vật nuôi, bảo vệ và phát triển
môi trường sinh thái, tính ña dạng sinh học, cảnh quan thiên nhiên,
hiện ñại hóa nông nghiệp và nông thôn.
3.3. Phân tích, lựa chọn phương pháp ĐTM
3.3.1. Các phương pháp ĐTM
Hiện nay có nhiều phương pháp ĐTM khác nhau như:
3.3.1.1. Phương pháp liệt kê số liệu
3.3.1.2. Phương pháp danh mục các ñiều kiện môi trường
3.3.1.3. Phương pháp ma trận môi trường
3.3.1.4 Ph
ương pháp chập bản ñồ môi trường
3.3.1.5. Phương pháp sơ ñồ mạng lưới
10
3.3.1.6. Phương pháp mô hình
3.3.1.7. Phương pháp phân tích lợi ích - chi phí mở rộng (LI-CPMR)
3.3.1.8. Phương pháp ñánh giá nhanh của tổ chức Y tế Thế giới
(WHO)
3.3.2. Lựa chọn phương pháp ĐTM cho dự án thủy ñiện sông Nam
- sông Bắc
- Xuất phát từ các tính chất và ñặc tính kinh tế - kỹ thuật công
trình thủy ñiện sông Nam - sông Bắc, cùng với nguồn tài liệu ñiều
tra, thu thập ñược trong khuôn khổ của một luận văn cao học, với
ñiều kiện thời gian còn hạn chế, tác giả chọn ba phương pháp ñánh
giá tác ñộng môi trường sau: Phương pháp “Đánh giá nhanh của tổ
chức y tế thế giới (WHO)”, phương pháp “Ma trận môi trường” và
phương pháp “ Phân tích lợi ích chi phí” nhằm xem xét ñánh giá tác
ñộng của dự án ñến môi trường.
3.5. ĐTM dự án thủy ñiện sông Nam - sông Bắc theo các phương
pháp ñã lựa chọn
3.5.1. Theo phương pháp ñánh giá nhanh của tổ chức y tế thế giới
* Tác ñộng ñến môi trường không khí: Theo tài liệu ñánh giá
nhanh sự ô nhiễm môi trường của tổ chức y tế thế giới, các thiết bị
chạy dầu diezel với hàm lượng lưu huỳnh 1% (S=1%), tốc ñộ xe
trung bình 25 km/h, tải trọng 3,5 - 16 tấn, cự ly trung bình 8 - 10 km,
thì lượng các chất thải ra của mỗi xe như sau:
- Bụi: 0,009 kg/10km ñường dài
- SO
2
: 0,415 kg/10 km ñường dài
- NO
2
: 0,144 kg/10 km ñường dài
11
- CO: 0,029 kg/10 km ñường dài
- VOC: 0,008 kg/10 km ñường dài
Trong thời kỳ thi công cao ñiểm, trên công trường sử dụng
khoảng 120 xe, máy làm việc 2 ca/ngày, vận chuyển 10 vòng/ca.
Như vậy, trong mỗi ngày hoạt ñộng, các xe, máy sẽ thải ra xung
quanh khu vực hoạt ñộng với bán kính 4km một lượng chất thải như
sau:
- Bụi: 0,009 kg/10km x 120 x 2ca x 10vòng = 21.6kg/10km ñường dài
- SO2: 0,0415kg/10kmx120 x 2ca x 10vòng = 99.6kg/10km ñường dài
- NO2: 0,144kg/10km x120 x 2ca x 10vòng = 345.6kg/10km ñường dài
- CO: 0,029kg/10km x 120 x 2ca x 10vòng = 69.6kg/10km ñường dài
- VOC: 0,008kg/10km x 120 x 2ca x 10vòng = 19.2kg/10km ñường dài
Nồng ñộ các chất ô nhiễm do xe máy thải ra như kết quả ở bảng 3.1.
Bảng 3.1: Nồng ñộ các chất ô nhiễm trong khí thải (mg/l)
TT Các chất ô nhiễm Nồng ñộ TCVN 5937-1995
1
2
3
4
5
Bụi khí ñộc hại
CO
NO
2
VOC
SO
2
0,0033
0,0107
0,0533
0,0030
0,0154
2,0
30,0
5,0
300,0
0,5
* Tác ñộng ñến môi trường nước:
Theo hệ số ñánh giá ô nhiễm của tổ chức y tế thế giới. khối
l
ượng các chất ô nhiễm do mỗi người thải ra hằng ngày khi chưa
ñược xử lý như sau:
12
- BOD
5
= 45 - 54g
- COD = 72 - 120g
- SS = 70 - 145g
- Amoniac = 2,4 - 4,8g
- Dầu mở = 10 - 30g
- Tổng nitơ = 6 - 12g
- Tổng phốt pho = 0,8 - 4g
Trên công trường, thường xuyên có khoảng 1300 công nhân
xây dựng. Hàng ngày mỗi công nhân sử dụng khoảng 50 lít nước. Từ
ñó tính ñược khối lượng các chất thải sinh hoạt và nồng ñộ các chất ô
nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý (xem bảng 3.2)
Bảng 3.2: Nồng ñộ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (mg/l)
TT Chất ô nhiễm
Khối lượng
(kg/ngày) Nồng ñộ (mg/l)
TCVN 5945-
1995 (giới hạn
B)
1
2
3
4
5
6
7
BOD
5
COD
SS
Dầu mở
Tổng Ni tơ
Tổng Phốt pho
Amoniac
64,35
124,8
139,75
26
11,7
9
3,12
990
1920
2150
400
180
48
72
50
100
100
10
60
6
10
3.5.2. Theo phương pháp ma trận môi trường
3.5.2.1. Ph
ương pháp ma trận theo ñiểm số
Trình tự và phương pháp thực hiện:
13
a. Liệt kê các hành ñộng theo các giai ñoạn thực hiện dự án.
b. Liệt kê và sắp xếp thứ tự các vấn ñề - thành phần môi
trường.
c. Lập ma trận quan hệ giữa các hành ñộng và nhân tố môi trường.
d. Lập ma trận xác ñịnh thứ tự ưu tiên của các giai ñoạn thực hiện.
e. Lập ma trận ñiểm số các hoạt ñộng phát triển.
f. Sắp xếp thứ tự quan trọng của các hoạt ñộng phát triển.
g. Sắp xếp thứ tự quan trọng theo từng nhóm hoạt ñộng.
3.5.2.2. Phương pháp ma trận theo trọng số
Để ñánh giá ñược tác ñộng của dự án ñến các nhân tố môi
trường theo từng vùng một cách tích cực hoặc tiêu cực, lập các ma
trận trọng số như sau:
a. Ma trận quan hệ giữa nhân tố môi trường và các hành ñộng.
b. Ma trận quan hệ giữa các vấn ñề/thành phần môi trường.
c. Lập ma trận trọng số ñánh giá tác ñộng môi trường của dự
án ñến vùng lòng hồ và hạ lưu công trình.
d. Kết quả ñánh giá tác ñộng của dự án ñến môi trường theo vùng.
- Vùng lòng hồ: Giai ñoạn chuẩn bị (-339,21 ñiểm), giai ñoạn
thi công (-1742,8 ñiểm), giai ñoạn khai thác thì lại có tác ñộng tích
cực ñến môi trường vùng lòng hồ (+1258,46 ñiểm).
- Vùng hạ lưu công trình: Các tác ñộng tiêu cực cần lưu ý ở
vùng hạ lưu là nước thải sinh hoạt của công nhân và thiết bị trong thi
công sẽ làm ảnh hưởng xấu ñến môi trường sinh hoạt của vùng hạ
l
ưu (-97,63 ñiểm).
14
Khi công trình thủy ñiện sông Nam - sông Bắc hoàn thành ñưa
vào sử dụng khai thác thì cũng sẽ có các tác ñộng theo chiều hướng
tích cực ñối với môi trường vùng hạ lưu công trình (+436,9 ñiểm).
Các yếu tố môi trường thay ñổi theo chiều hướng tích cực nhận thấy
rõ rệt nhất là: môi trường không khí (+249,16 ñiểm), cắt giảm lũ hạ
du (+160,38 ñiểm), nâng cao năng lượng ñiện và phát triển cơ sở hạ
tầng (+153,31 ñiểm).
3.7.3. Theo phương pháp phân tích lợi ích - chi phí
3.7.3.1. Phương pháp tính toán
Hiệu ích ñầu tư ñược xác ñịnh thông qua phân tích, so sánh
giữa chi phí và lợi ích của dự án có kể ñến sự sinh lời của ñồng vốn,
biểu thị qua mức lãi suất (hệ số chiết khấu i%).
Các chỉ tiêu phân tích hiệu ích ñầu tư:
- Tỷ lệ sinh lời: BCR = B/C (ñồng/ñồng)
Trong ñó: B, C là tổng lợi ích và tổng chi phí quy về hiện tại ở
năm tính toán.
- Lợi ích thuần túy NPV thu ñược sau thời gian hoạt ñộng:
NPV = PVB - PVC (ñồng)
- Tỷ lệ nội hoàn IRR ñánh giá mức lãi suất có thể ñầu tư trong
thời gian khai thác công trình mà ñem lại hoàn vốn (%).
- Phân tích ñộ nhạy của dự án.
- Thời gian hoàn vốn T (năm).
- Thời gian kinh tế của dự án giả ñịnh là 30 năm.
Thứ Hai, 30 tháng 12, 2013
Instrumentation and control fundamentals handbook volume 2 of 2
INSTRUMENTATION AND CONTROL
Rev. 0 IC
FOREWORD
The Department of Energy (DOE) Fundamentals Handbooks consist of ten academic
subjects, which include Mathematics; Classical Physics; Thermodynamics, Heat Transfer, and Fluid
Flow; Instrumentation and Control; Electrical Science; Material Science; Mechanical Science;
Chemistry; Engineering Symbology, Prints, and Drawings; and Nuclear Physics and Reactor
Theory. The handbooks are provided as an aid to DOE nuclear facility contractors.
These handbooks were first published as Reactor Operator Fundamentals Manuals in 1985
for use by DOE Category A reactors. The subject areas, subject matter content, and level of detail
of the Reactor Operator Fundamentals Manuals was determined from several sources. DOE
Category A reactor training managers determined which materials should be included, and served
as a primary reference in the initial development phase. Training guidelines from the commercial
nuclear power industry, results of job and task analyses, and independent input from contractors
and operations-oriented personnel were all considered and included to some degree in developing
the text material and learning objectives.
The DOE Fundamentals Handbooks represent the needs of various DOE nuclear facilities'
fundamentals training requirements. To increase their applicability to nonreactor nuclear facilities,
the Reactor Operator Fundamentals Manual learning objectives were distributed to the Nuclear
Facility Training Coordination Program Steering Committee for review and comment. To update
their reactor-specific content, DOE Category A reactor training managers also reviewed and
commented on the content. On the basis of feedback from these sources, information that applied
to two or more DOE nuclear facilities was considered generic and was included. The final draft
of each of these handbooks was then reviewed by these two groups. This approach has resulted
in revised modular handbooks that contain sufficient detail such that each facility may adjust the
content to fit their specific needs.
Each handbook contains an abstract, a foreword, an overview, learning objectives, and text
material, and is divided into modules so that content and order may be modified by individual DOE
contractors to suit their specific training needs. Each subject area is supported by a separate
examination bank with an answer key.
The DOE Fundamentals Handbooks have been prepared for the Assistant Secretary for
Nuclear Energy, Office of Nuclear Safety Policy and Standards, by the DOE Training
Coordination Program. This program is managed by EG&G Idaho, Inc.
INSTRUMENTATION AND CONTROL
Rev. 0 IC
OVERVIEW
The Department of Energy Fundamentals Handbook entitled Instrumentation and Control
was prepared as an information resource for personnel who are responsible for the operation of
the Department's nuclear facilities. A basic understanding of instrumentation and control is
necessary for DOE nuclear facility operators, maintenance personnel, and the technical staff to
safely operate and maintain the facility and facility support systems. The information in the
handbook is presented to provide a foundation for applying engineering concepts to the job. This
knowledge will help personnel more fully understand the impact that their actions may have on the
safe and reliable operation of facility components and systems.
The Instrumentation and Control handbook consists of seven modules that are contained
in two volumes. The following is a brief description of the information presented in each module
of the handbook.
Volume 1 of 2
Module 1 - Temperature Detectors
This module describes the construction, operation, and failure modes for various
types of temperature detectors and indication circuits.
Module 2 - Pressure Detectors
This module describes the construction, operation, and failure modes for various
types of pressure detectors and indication circuits.
Module 3 - Level Detectors
This module describes the construction, operation, and failure modes for various
types of level detectors and indication circuits.
Module 4 - Flow Detectors
This module describes the construction, operation, and failure modes for various
types of flow detectors and indication circuits.
Module 5 - Position Indicators
This module describes the construction, operation, and failure modes for various
types of position indicators and control circuits.
INSTRUMENTATION AND CONTROL
Rev. 0 IC
Volume 2 of 2
Module 6 - Radiation Detectors
This module describes the principles of radiation detection, detector operation,
circuit operation, and specific radiation detector applications.
Module 7 - Principles of Control Systems
This module describes the principles of operation for control systems used in
evaluating and regulating changing conditions in a process.
The information contained in this handbook is by no means all encompassing. An attempt
to present the entire subject of instrumentation and control would be impractical. However, the
Instrumentation and Control handbook does present enough information to provide the reader
with a fundamental knowledge level sufficient to understand the advanced theoretical concepts
presented in other subject areas, and to better understand basic system and equipment operations.
blank
Department of Energy
Fundamentals Handbook
INSTRUMENTATION AND CONTROL
Module 6
Radiation Detectors
Radiation Detectors TABLE OF CONTENTS
TABLE OF CONTENTS
LIST OF FIGURES iv
LIST OF TABLES . vi
REFERENCES vii
OBJECTIVES viii
RADIATION DETECTION TERMINOLOGY . 1
Electron-Ion Pair . 1
Specific Ionization 1
Stopping Power 2
Summary 3
RADIATION TYPES . 4
Alpha Particle . 4
Beta Particle 5
Gamma Ray 6
Neutron . 8
Summary . 10
GAS-FILLED DETECTOR 11
Summary . 13
DETECTOR VOLTAGE . 14
Applied Voltage 14
Summary . 18
PROPORTIONAL COUNTER . 19
Summary . 22
Rev. 0 Page i IC-06
TABLE OF CONTENTS Radiation Detectors
TABLE OF CONTENTS (Cont.)
PROPORTIONAL COUNTER CIRCUITRY . 23
Summary . 27
IONIZATION CHAMBER 28
Summary . 34
COMPENSATED ION CHAMBER 35
Summary . 39
ELECTROSCOPE IONIZATION CHAMBER 40
Summary . 41
GEIGER-MÜLLER DETECTOR 42
Summary . 44
SCINTILLATION COUNTER . 45
Summary . 48
GAMMA SPECTROSCOPY . 49
Summary . 50
MISCELLANEOUS DETECTORS 51
Self-Powered Neutron Detector 51
Wide Range Fission Chamber . 52
Activation Foils and Flux Wires . 53
Photographic Film . 53
Summary . 54
IC-06 Page ii Rev. 0
Rev. 0 IC
FOREWORD
The Department of Energy (DOE) Fundamentals Handbooks consist of ten academic
subjects, which include Mathematics; Classical Physics; Thermodynamics, Heat Transfer, and Fluid
Flow; Instrumentation and Control; Electrical Science; Material Science; Mechanical Science;
Chemistry; Engineering Symbology, Prints, and Drawings; and Nuclear Physics and Reactor
Theory. The handbooks are provided as an aid to DOE nuclear facility contractors.
These handbooks were first published as Reactor Operator Fundamentals Manuals in 1985
for use by DOE Category A reactors. The subject areas, subject matter content, and level of detail
of the Reactor Operator Fundamentals Manuals was determined from several sources. DOE
Category A reactor training managers determined which materials should be included, and served
as a primary reference in the initial development phase. Training guidelines from the commercial
nuclear power industry, results of job and task analyses, and independent input from contractors
and operations-oriented personnel were all considered and included to some degree in developing
the text material and learning objectives.
The DOE Fundamentals Handbooks represent the needs of various DOE nuclear facilities'
fundamentals training requirements. To increase their applicability to nonreactor nuclear facilities,
the Reactor Operator Fundamentals Manual learning objectives were distributed to the Nuclear
Facility Training Coordination Program Steering Committee for review and comment. To update
their reactor-specific content, DOE Category A reactor training managers also reviewed and
commented on the content. On the basis of feedback from these sources, information that applied
to two or more DOE nuclear facilities was considered generic and was included. The final draft
of each of these handbooks was then reviewed by these two groups. This approach has resulted
in revised modular handbooks that contain sufficient detail such that each facility may adjust the
content to fit their specific needs.
Each handbook contains an abstract, a foreword, an overview, learning objectives, and text
material, and is divided into modules so that content and order may be modified by individual DOE
contractors to suit their specific training needs. Each subject area is supported by a separate
examination bank with an answer key.
The DOE Fundamentals Handbooks have been prepared for the Assistant Secretary for
Nuclear Energy, Office of Nuclear Safety Policy and Standards, by the DOE Training
Coordination Program. This program is managed by EG&G Idaho, Inc.
INSTRUMENTATION AND CONTROL
Rev. 0 IC
OVERVIEW
The Department of Energy Fundamentals Handbook entitled Instrumentation and Control
was prepared as an information resource for personnel who are responsible for the operation of
the Department's nuclear facilities. A basic understanding of instrumentation and control is
necessary for DOE nuclear facility operators, maintenance personnel, and the technical staff to
safely operate and maintain the facility and facility support systems. The information in the
handbook is presented to provide a foundation for applying engineering concepts to the job. This
knowledge will help personnel more fully understand the impact that their actions may have on the
safe and reliable operation of facility components and systems.
The Instrumentation and Control handbook consists of seven modules that are contained
in two volumes. The following is a brief description of the information presented in each module
of the handbook.
Volume 1 of 2
Module 1 - Temperature Detectors
This module describes the construction, operation, and failure modes for various
types of temperature detectors and indication circuits.
Module 2 - Pressure Detectors
This module describes the construction, operation, and failure modes for various
types of pressure detectors and indication circuits.
Module 3 - Level Detectors
This module describes the construction, operation, and failure modes for various
types of level detectors and indication circuits.
Module 4 - Flow Detectors
This module describes the construction, operation, and failure modes for various
types of flow detectors and indication circuits.
Module 5 - Position Indicators
This module describes the construction, operation, and failure modes for various
types of position indicators and control circuits.
INSTRUMENTATION AND CONTROL
Rev. 0 IC
Volume 2 of 2
Module 6 - Radiation Detectors
This module describes the principles of radiation detection, detector operation,
circuit operation, and specific radiation detector applications.
Module 7 - Principles of Control Systems
This module describes the principles of operation for control systems used in
evaluating and regulating changing conditions in a process.
The information contained in this handbook is by no means all encompassing. An attempt
to present the entire subject of instrumentation and control would be impractical. However, the
Instrumentation and Control handbook does present enough information to provide the reader
with a fundamental knowledge level sufficient to understand the advanced theoretical concepts
presented in other subject areas, and to better understand basic system and equipment operations.
blank
Department of Energy
Fundamentals Handbook
INSTRUMENTATION AND CONTROL
Module 6
Radiation Detectors
Radiation Detectors TABLE OF CONTENTS
TABLE OF CONTENTS
LIST OF FIGURES iv
LIST OF TABLES . vi
REFERENCES vii
OBJECTIVES viii
RADIATION DETECTION TERMINOLOGY . 1
Electron-Ion Pair . 1
Specific Ionization 1
Stopping Power 2
Summary 3
RADIATION TYPES . 4
Alpha Particle . 4
Beta Particle 5
Gamma Ray 6
Neutron . 8
Summary . 10
GAS-FILLED DETECTOR 11
Summary . 13
DETECTOR VOLTAGE . 14
Applied Voltage 14
Summary . 18
PROPORTIONAL COUNTER . 19
Summary . 22
Rev. 0 Page i IC-06
TABLE OF CONTENTS Radiation Detectors
TABLE OF CONTENTS (Cont.)
PROPORTIONAL COUNTER CIRCUITRY . 23
Summary . 27
IONIZATION CHAMBER 28
Summary . 34
COMPENSATED ION CHAMBER 35
Summary . 39
ELECTROSCOPE IONIZATION CHAMBER 40
Summary . 41
GEIGER-MÜLLER DETECTOR 42
Summary . 44
SCINTILLATION COUNTER . 45
Summary . 48
GAMMA SPECTROSCOPY . 49
Summary . 50
MISCELLANEOUS DETECTORS 51
Self-Powered Neutron Detector 51
Wide Range Fission Chamber . 52
Activation Foils and Flux Wires . 53
Photographic Film . 53
Summary . 54
IC-06 Page ii Rev. 0
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)