5
5. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm có 4 chương:
+ Chương 1: Tổng quan về công trình thủy ñiện sông Nam -
sông Bắc.
+ Chương 2: Điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế xã hội.
+ Chương 3: Đánh giá tác ñộng của công trình thủy ñiện
sông Nam - sông Bắc ñến môi trường khu vực dự án.
+ Chương 4: Nhận xét và ñề xuất một số biện pháp hạn chế,
ngăn ngừa các tác ñộng tiêu cực và phát huy các tác ñộng tích cực
của dự án.
6
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN
SÔNG NAM - SÔNG BẮC
1.1. Giới thiệu về công trình thủy ñiện sông Nam - sông Bắc
- Địa ñiểm xây dựng: Vị trí ñịa lý của của khu vực dự án nằm trong lưu
vực sông Cu Đê, ñịa phận huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.
1.2. Nhiệm vụ
- Công trình thuỷ ñiện sông Nam - sông Bắc có công suất
49,2MW, cung cấp lượng ñiện năng (151,62 triệu kWh/năm) cho hệ
thống lưới ñiện quốc gia. Dự án còn có tác dụng ñiều tiết dòng chảy,
ñẩy mặn hạ lưu, tạo cảnh quan môi trường .
1.4. Tổ chức xây dựng và tổng mức ñầu tư
1.4.1. Tổ chức xây dựng
- Tiến ñộ thi công công trình là hơn 3 năm trong ñó 5 tháng
chuẩn bị và 3 năm thi công.
1.4.2. Tổng mức ñầu tư xây dựng
- Tổng mức ñầu tư xây dựng : 1.400*10
6
(vnñ).
7
CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU, TÀI NGUYÊN
MÔI TRƯỜNG, TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ
SƠ BỘ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
2.1. Đặc ñiểm khí hậu và ñặc trưng thủy văn
- Khu vực thực hiện dự án nằm trên ñịa bàn thành phố Đà Nẵng
nên nhìn chung mang tính chất khí hậu Đà Nẵng - khí hậu nhiệt ñới
gió mùa. Khu vực thực hiện dự án thuộc tiểu vùng 1, thuộc vùng khí
hậu III với những ñặc trưng chung của vùng cát Đà Nẵng như: tổng
nhiệt > 9000 ñộ, tổng lượng bức xạ năm > 140Kcal/cm2, tổng lượng
mưa là 2060mm và số giờ nắng từ 1800-2000 giờ trong 1 năm.
2.2. Địa hình
- Lưu vực sông Cu Đê bao gồm lưu vực sông Bắc nằm ở phía Bắc
và lưu vực sông Nam nằm ở phía Nam. Hai lưu vực ñược phân chia
bởi dãy núi thấp Tà Lang chạy theo hướng Tây Đông. Phía Bắc là
dãy núi Bạch Mã với nhiều ngọn núi cao trên 1000m, phía Nam của
lưu vực cũng là dãy núi cao nối ñỉnh núi Mang với dãy Ca Nhong -
Khe Xương.
2.3. Hiện trạng dân sinh kinh tế - xã hội
2.3.1. Dân số, lao ñộng và làm việc
- Hoà Bắc hiện có 2 dân tộc ñang sinh sống: Kinh và Cơ Tu
(dân tộc Cơ Tu sống tại thôn Tà Lang và Giàn Bí).
- Tổng dân số Hoà Bắc gồm 841 hộ với 3.411 nhân khẩu. Trong
ñó dân tộc Cơ Thu là 131 hộ với 552 nhân khẩu.
8
- Cơ cấu kinh tế: Chủ yếu là nông nghiệp. Số hộ làm nông
nghiệp: 730; số hộ phi nông nghiệp: 111.
2.3.2. Hiện trạng kinh tế
- Nhìn chung, tình hình kinh tế - xã hội ñịa bàn xã Hoà Bắc còn
rất khó khăn. Kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp. Toàn xã có 841
hộ thì ñã có 336 hộ thuộc diện hộ nghèo (~40%). Nhà ở hầu như toàn
bộ là nhà bán kiên cố và nhà tranh, gỗ. Tỷ lệ thất nghiệp trong ñộ
tuổi lao ñộng trên ñịa bàn khá cao (43%). Số hộ sử dụng ñiện sinh
hoạt cũng rất thấp (~12%). Do Hoà Bắc là xã miền núi nên ñiều kiện
phát triển kinh tế không ñược thuận lợi.
- Khi xây dựng dự án sẽ là một ñộng lực ñể phát triển nền kinh
tế khu vực xã Hoà Bắc.
9
CHƯƠNG 3
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN THỦY ĐIỆN
SÔNG NAM - SÔNG BẮC ĐẾN MÔI TRƯỜNG
KHU VỰC D Ự ÁN
3.1. Khái quát về những tác ñộng của dự án
- Xây dựng công trình thủy ñiện sông Nam - sông Bắc sẽ có những
tác ñộng nhất ñịnh ñến môi trường khu vực, bao gồm môi trường tự
nhiên và môi trường kinh tế - xã hội.
3.2. Mục ñích của việc ĐTM của dự án
- Báo cáo ĐTM là một cơ sở khoa học giúp cho các cơ quan xét
duyệt có cơ sở xem xét, lựa chọn quyết ñịnh phương án xây dựng
công trình phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững môi trường, gắn
công trình với bảo vệ và phát triển tài nguyên nước, cải tạo và bảo vệ
tài nguyên ñất, phát triển cây trồng, vật nuôi, bảo vệ và phát triển
môi trường sinh thái, tính ña dạng sinh học, cảnh quan thiên nhiên,
hiện ñại hóa nông nghiệp và nông thôn.
3.3. Phân tích, lựa chọn phương pháp ĐTM
3.3.1. Các phương pháp ĐTM
Hiện nay có nhiều phương pháp ĐTM khác nhau như:
3.3.1.1. Phương pháp liệt kê số liệu
3.3.1.2. Phương pháp danh mục các ñiều kiện môi trường
3.3.1.3. Phương pháp ma trận môi trường
3.3.1.4 Ph
ương pháp chập bản ñồ môi trường
3.3.1.5. Phương pháp sơ ñồ mạng lưới
10
3.3.1.6. Phương pháp mô hình
3.3.1.7. Phương pháp phân tích lợi ích - chi phí mở rộng (LI-CPMR)
3.3.1.8. Phương pháp ñánh giá nhanh của tổ chức Y tế Thế giới
(WHO)
3.3.2. Lựa chọn phương pháp ĐTM cho dự án thủy ñiện sông Nam
- sông Bắc
- Xuất phát từ các tính chất và ñặc tính kinh tế - kỹ thuật công
trình thủy ñiện sông Nam - sông Bắc, cùng với nguồn tài liệu ñiều
tra, thu thập ñược trong khuôn khổ của một luận văn cao học, với
ñiều kiện thời gian còn hạn chế, tác giả chọn ba phương pháp ñánh
giá tác ñộng môi trường sau: Phương pháp “Đánh giá nhanh của tổ
chức y tế thế giới (WHO)”, phương pháp “Ma trận môi trường” và
phương pháp “ Phân tích lợi ích chi phí” nhằm xem xét ñánh giá tác
ñộng của dự án ñến môi trường.
3.5. ĐTM dự án thủy ñiện sông Nam - sông Bắc theo các phương
pháp ñã lựa chọn
3.5.1. Theo phương pháp ñánh giá nhanh của tổ chức y tế thế giới
* Tác ñộng ñến môi trường không khí: Theo tài liệu ñánh giá
nhanh sự ô nhiễm môi trường của tổ chức y tế thế giới, các thiết bị
chạy dầu diezel với hàm lượng lưu huỳnh 1% (S=1%), tốc ñộ xe
trung bình 25 km/h, tải trọng 3,5 - 16 tấn, cự ly trung bình 8 - 10 km,
thì lượng các chất thải ra của mỗi xe như sau:
- Bụi: 0,009 kg/10km ñường dài
- SO
2
: 0,415 kg/10 km ñường dài
- NO
2
: 0,144 kg/10 km ñường dài
11
- CO: 0,029 kg/10 km ñường dài
- VOC: 0,008 kg/10 km ñường dài
Trong thời kỳ thi công cao ñiểm, trên công trường sử dụng
khoảng 120 xe, máy làm việc 2 ca/ngày, vận chuyển 10 vòng/ca.
Như vậy, trong mỗi ngày hoạt ñộng, các xe, máy sẽ thải ra xung
quanh khu vực hoạt ñộng với bán kính 4km một lượng chất thải như
sau:
- Bụi: 0,009 kg/10km x 120 x 2ca x 10vòng = 21.6kg/10km ñường dài
- SO2: 0,0415kg/10kmx120 x 2ca x 10vòng = 99.6kg/10km ñường dài
- NO2: 0,144kg/10km x120 x 2ca x 10vòng = 345.6kg/10km ñường dài
- CO: 0,029kg/10km x 120 x 2ca x 10vòng = 69.6kg/10km ñường dài
- VOC: 0,008kg/10km x 120 x 2ca x 10vòng = 19.2kg/10km ñường dài
Nồng ñộ các chất ô nhiễm do xe máy thải ra như kết quả ở bảng 3.1.
Bảng 3.1: Nồng ñộ các chất ô nhiễm trong khí thải (mg/l)
TT Các chất ô nhiễm Nồng ñộ TCVN 5937-1995
1
2
3
4
5
Bụi khí ñộc hại
CO
NO
2
VOC
SO
2
0,0033
0,0107
0,0533
0,0030
0,0154
2,0
30,0
5,0
300,0
0,5
* Tác ñộng ñến môi trường nước:
Theo hệ số ñánh giá ô nhiễm của tổ chức y tế thế giới. khối
l
ượng các chất ô nhiễm do mỗi người thải ra hằng ngày khi chưa
ñược xử lý như sau:
12
- BOD
5
= 45 - 54g
- COD = 72 - 120g
- SS = 70 - 145g
- Amoniac = 2,4 - 4,8g
- Dầu mở = 10 - 30g
- Tổng nitơ = 6 - 12g
- Tổng phốt pho = 0,8 - 4g
Trên công trường, thường xuyên có khoảng 1300 công nhân
xây dựng. Hàng ngày mỗi công nhân sử dụng khoảng 50 lít nước. Từ
ñó tính ñược khối lượng các chất thải sinh hoạt và nồng ñộ các chất ô
nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý (xem bảng 3.2)
Bảng 3.2: Nồng ñộ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (mg/l)
TT Chất ô nhiễm
Khối lượng
(kg/ngày) Nồng ñộ (mg/l)
TCVN 5945-
1995 (giới hạn
B)
1
2
3
4
5
6
7
BOD
5
COD
SS
Dầu mở
Tổng Ni tơ
Tổng Phốt pho
Amoniac
64,35
124,8
139,75
26
11,7
9
3,12
990
1920
2150
400
180
48
72
50
100
100
10
60
6
10
3.5.2. Theo phương pháp ma trận môi trường
3.5.2.1. Ph
ương pháp ma trận theo ñiểm số
Trình tự và phương pháp thực hiện:
13
a. Liệt kê các hành ñộng theo các giai ñoạn thực hiện dự án.
b. Liệt kê và sắp xếp thứ tự các vấn ñề - thành phần môi
trường.
c. Lập ma trận quan hệ giữa các hành ñộng và nhân tố môi trường.
d. Lập ma trận xác ñịnh thứ tự ưu tiên của các giai ñoạn thực hiện.
e. Lập ma trận ñiểm số các hoạt ñộng phát triển.
f. Sắp xếp thứ tự quan trọng của các hoạt ñộng phát triển.
g. Sắp xếp thứ tự quan trọng theo từng nhóm hoạt ñộng.
3.5.2.2. Phương pháp ma trận theo trọng số
Để ñánh giá ñược tác ñộng của dự án ñến các nhân tố môi
trường theo từng vùng một cách tích cực hoặc tiêu cực, lập các ma
trận trọng số như sau:
a. Ma trận quan hệ giữa nhân tố môi trường và các hành ñộng.
b. Ma trận quan hệ giữa các vấn ñề/thành phần môi trường.
c. Lập ma trận trọng số ñánh giá tác ñộng môi trường của dự
án ñến vùng lòng hồ và hạ lưu công trình.
d. Kết quả ñánh giá tác ñộng của dự án ñến môi trường theo vùng.
- Vùng lòng hồ: Giai ñoạn chuẩn bị (-339,21 ñiểm), giai ñoạn
thi công (-1742,8 ñiểm), giai ñoạn khai thác thì lại có tác ñộng tích
cực ñến môi trường vùng lòng hồ (+1258,46 ñiểm).
- Vùng hạ lưu công trình: Các tác ñộng tiêu cực cần lưu ý ở
vùng hạ lưu là nước thải sinh hoạt của công nhân và thiết bị trong thi
công sẽ làm ảnh hưởng xấu ñến môi trường sinh hoạt của vùng hạ
l
ưu (-97,63 ñiểm).
14
Khi công trình thủy ñiện sông Nam - sông Bắc hoàn thành ñưa
vào sử dụng khai thác thì cũng sẽ có các tác ñộng theo chiều hướng
tích cực ñối với môi trường vùng hạ lưu công trình (+436,9 ñiểm).
Các yếu tố môi trường thay ñổi theo chiều hướng tích cực nhận thấy
rõ rệt nhất là: môi trường không khí (+249,16 ñiểm), cắt giảm lũ hạ
du (+160,38 ñiểm), nâng cao năng lượng ñiện và phát triển cơ sở hạ
tầng (+153,31 ñiểm).
3.7.3. Theo phương pháp phân tích lợi ích - chi phí
3.7.3.1. Phương pháp tính toán
Hiệu ích ñầu tư ñược xác ñịnh thông qua phân tích, so sánh
giữa chi phí và lợi ích của dự án có kể ñến sự sinh lời của ñồng vốn,
biểu thị qua mức lãi suất (hệ số chiết khấu i%).
Các chỉ tiêu phân tích hiệu ích ñầu tư:
- Tỷ lệ sinh lời: BCR = B/C (ñồng/ñồng)
Trong ñó: B, C là tổng lợi ích và tổng chi phí quy về hiện tại ở
năm tính toán.
- Lợi ích thuần túy NPV thu ñược sau thời gian hoạt ñộng:
NPV = PVB - PVC (ñồng)
- Tỷ lệ nội hoàn IRR ñánh giá mức lãi suất có thể ñầu tư trong
thời gian khai thác công trình mà ñem lại hoàn vốn (%).
- Phân tích ñộ nhạy của dự án.
- Thời gian hoàn vốn T (năm).
- Thời gian kinh tế của dự án giả ñịnh là 30 năm.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét