Thứ Ba, 27 tháng 5, 2014

Tim kiem va tai cac doan Video tren mang.ppt


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Tim kiem va tai cac doan Video tren mang.ppt": http://123doc.vn/document/567043-tim-kiem-va-tai-cac-doan-video-tren-mang-ppt.htm




Nhấn chọn Video cần xem hoặc muốn tải về


Chọn và Copy toàn bộ chữ trong ô URL


Chọn và Copy toàn bộ chữ trong ô URL


Mở trang http://keepvid.com


Dán nội dung vừa copy vào ô URL


Sau đó, nhấn nút Download bên cạnh


Nhấn chuột vào link có chữ Download thứ nhất


Nhấn Save để chuẩn bị tải về máy


Địa chỉ lưu
Đặt tên File (nếu cần) Nhấn save tải về


Nguyên tắc quản lý đầu tư


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Nguyên tắc quản lý đầu tư ": http://123doc.vn/document/567199-nguyen-tac-quan-ly-dau-tu.htm


+ Nguyên tắc mở rộng hợp tác đầu tư với các nước
- Hợp tác trên nguyên tắc các bên cùng có lợi, không xâm phạm độc lập chủ quyền
lãnh thổ của nhau. Đa phương hoá quan hệ hợp tác đầu tư với các nước trong mọi
lĩnh vực
III) Biểu hiện của các nguyên tắc này trong hoạt động quản lý đầu tư ở Việt Nam
1. Nguyên tắc thống nhất giữa chính trị và kinh tế, kết hợp hài hòa giữa 2 mặt
kinh tế và xã hội .
- Vai trò quản lý của Nhà nước: Ở Việt Nam chính trị và kinh tế luôn đi cùng nhau thể
hiện trong tất cả chủ trương chính sách của Đảng và Chính Phủ.Cơ chế đó thể hiện ở việc
Đảng vạch ra đường lối chủ trương phát triển kinh tế- xã hội,Đảng chỉ rõ con đường biện
pháp và phương tiện để thực hiện đường lối đã đề ra và Chính Phủ là người đôn đốc,
kiểm tra viêc thực hiện
Nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội 2011-2020 được Quốc hội thông qua:
Các chỉ tiêu về kinh tế
* Về chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế (GDP):
Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân 7 -
8%/năm. GDP năm 2020 theo giá so sánh bằng khoảng 2,2 lần so với năm 2010; GDP
bình quân đầu người theo giá thực tế đạt khoảng 3.000 USD.
Bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô. Xây dựng cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp,
dịch vụ hiện đại, hiệu quả. Tỉ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm khoảng 85%
trong GDP. Giá trị sản phẩm công nghệ cao và sản phẩm ứng dụng công nghệ cao đạt
khoảng 45% trong tổng GDP. Giá trị sản phẩm công nghiệp chế tạo chiếm khoảng 40%
trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp. Nông nghiệp có bước phát triển theo hướng hiện
đại, hiệu quả, bền vững, nhiều sản phẩm có giá trị gia tăng cao. Chuyển dịch cơ cấu kinh
tế gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động; tỉ lệ lao động nông nghiệp khoảng 30 - 35% lao
động xã hội.
Yếu tố năng suất tổng hợp đóng góp vào tăng trưởng đạt khoảng 35%; giảm tiêu hao
năng lượng tính trên GDP 2,5 - 3%/năm. Thực hành tiết kiệm trong sử dụng mọi nguồn
lực.
Kết cấu hạ tầng tương đối đồng bộ, với một số công trình hiện đại. Tỉ lệ đô thị hoá đạt
trên 45%. Số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới khoảng 50%.
5
* Các chỉ tiêu về xã hội
Xây dựng xã hội dân chủ, kỷ cương, đồng thuận, công bằng, văn minh. Đến năm
2020, chỉ số phát triển con người (HDI) đạt nhóm trung bình cao của thế giới; tốc độ tăng
dân số ổn định ở mức khoảng 1%; tuổi thọ bình quân đạt 75 tuổi; đạt 9 bác sĩ và 26
giường bệnh trên một vạn dân, thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân; lao động qua đào tạo
đạt trên 70%, đào tạo nghề chiếm 55% tổng lao động xã hội; tỉ lệ hộ nghèo giảm bình
quân 1,5 - 2%/năm; phúc lợi xã hội, an sinh xã hội và chăm sóc sức khỏe cộng đồng
được bảo đảm. Thu nhập thực tế của dân cư gấp khoảng 3,5 lần so với năm 2010; thu hẹp
khoảng cách thu nhập giữa các vùng và nhóm dân cư. Xoá nhà ở đơn sơ, tỉ lệ nhà ở kiên
cố đạt 70%, bình quân 25 m
2
sàn xây dựng nhà ở tính trên một người dân.
Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đến năm 2020, có một số lĩnh vực khoa học và công
nghệ, giáo dục, y tế đạt trình độ tiên tiến, hiện đại. Số sinh viên đạt 450 trên một vạn dân.
Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh
phúc; con người phát triển toàn diện về trí tuệ, đạo đức, thể chất, năng lực sáng tạo, ý
thức công dân, tuân thủ pháp luật.
* Các chỉ tiêu về môi trường
Cơ bản giữ các chỉ tiêu về môi trường như đã trình Quốc hội
Cải thiện chất lượng môi trường. Đến năm 2020, tỉ lệ che phủ rừng đạt 45%. Hầu hết
dân cư thành thị và nông thôn được sử dụng nước sạch và hợp vệ sinh. Các cơ sở sản
xuất kinh doanh mới thành lập phải áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị
giảm ô nhiễm, xử lý chất thải; trên 80% các cơ sở sản xuất kinh doanh hiện có đạt tiêu
chuẩn về môi trường. Các đô thị loại 4 trở lên và tất cả các cụm, khu công nghiệp, khu
chế xuất có hệ thống xử lý nước thải tập trung. 95% chất thải rắn thông thường, 85% chất
thải nguy hại và 100% chất thải y tế được xử lý đạt tiêu chuẩn. Cải thiện và phục hồi môi
trường các khu vực bị ô nhiễm nặng. Hạn chế tác hại của thiên tai; chủ động ứng phó có
hiệu quả với biến đổi khí hậu, nhất là nước biển dâng.
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, ĐỔI MỚI MÔ HÌNH TĂNG
TRƯỞNG, CƠ CẤU LẠI NỀN KINH TẾ
1. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; bảo đảm ổn định
kinh tế vĩ mô; huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường đồng bộ và hiện đại là tiền đề quan trọng thúc đẩy
quá trình cơ cấu lại nền kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng, ổn định kinh tế vĩ mô.
2. Phát triển mạnh công nghiệp và xây dựng theo hướng hiện đại, nâng cao chất lượng và
sức cạnh tranh
6
3. Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền vững
4. Phát triển mạnh các ngành dịch vụ, nhất là các dịch vụ có giá trị cao, tiềm năng lớn và
có sức cạnh tranh
5. Phát triển nhanh kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông
6. Phát triển hài hoà, bền vững các vùng, xây dựng đô thị và nông thôn mới
7. Phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa, xã hội hài hoà với phát triển kinh tế
8. Phát triển mạnh sự nghiệp y tế, nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ nhân
dân
9. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đổi mới toàn diện và phát triển nhanh giáo dục
và đào tạo
10. Phát triển khoa học và công nghệ thực sự là động lực then chốt của quá trình phát
triển nhanh và bền vững
11. Bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, chủ động ứng phó có hiệu quả với biến
đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai
12. Giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bảo đảm an ninh chính
trị và trật tự, an toàn xã hội; mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập, nâng cao vị
thế của Việt Nam trên trường quốc tế
- Chính sách đối với người lao động trong lĩnh vực đầu tư
* Đảm bảo mức thu nhập
Cải cách cơ bản tiền lương đối với cán bộ, công chức nhà nước. Tiền tệ hóa đầy đủ
tiền lương, điều chỉnh tiền lương bảo đảm mức sống tương ứng với nhịp độ tăng thu
nhập trong xã hội. Hệ thống thang, bậc lương bảo đảm tương quan hợp lý, khuyến khích
người giỏi, lao động có năng suất cao. Thay đổi cơ chế tài chính đối với khu vực sự
nghiệp, tạo điều kiện đổi mới chế độ tiền lương của khu vực này. Thông qua cải cách chế
độ tiền lương, thúc đẩy việc tinh giản biên chế bộ máy công quyền.
Theo Nghị định mới được Chính phủ ban hành ngày 12/9, từ ngày 1/10/2008, mức
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng sẽ tăng thêm 15% đối với 4
nhóm đối tượng.
Thứ trưởng Thường trực Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Huỳnh Thị Nhân cho
biết, việc điều chỉnh này nằm trong lộ trình cải cách tiền lương nhằm góp phần đảm bảo
7
an sinh xã hội, đặc biệt đối với các đối tượng khó khăn như cán bộ, công nhân, viên chức
có thu nhập thấp, người nghỉ hưu. Việc điều chỉnh này cũng nhằm giảm bớt khó khăn do
trượt giá gây ra.
* Tạo môi trường làm việc thuận lợi
- Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Để bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng Ủy ban thường vụ Quốc hội đã ra pháp lệnh
số 13/1999/PL-UBTVQH10 ngày 24/4/1999 nhằm nâng cao trách nhiệm tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ trong việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Ngày 24/4/2008, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng đã ký ban hành Nghị định
số 55/2008/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng. Nghị định gồm 6 chương, 36 điều. Đối tượng áp dụng của Nghị định: Người tiêu
dùng; Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hoá, dịch vụ; Tổ chức bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng; Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Các cơ quan,
tổ chức khác có liên quan đến hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo quy định
của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.2 Đánh giá mức độ thực thi nguyên tắc này tại VN:
Nhìn chung đa phần dự án thực hiện đều có tính đến hiệu quả kinh tế và xã hội
tuy nhiên vẫn còn thiên về lợi nhuận. Nhiều dự án đảm bảo tính xã hội, môi
trường chưa tốt, đây chủ yếu là khâu yếu kém trong việc thẩm định dự án đầu tư.
Ví dụ
Bất động sản, chế biến thép, khai thác tài nguyên thiên nhiên là những lĩnh vực
thu hút vốn đầu tư nhiều nhất và cũng là những ngành có nhiều dự án với số vốn
“khủng”. Tuy nhiên đây lại là những ngành gây ảnh hưởng nhiều đến tự nhiên, dễ
gây ra hậu quả lâu dài và không mang lại nhiều giá trị gia tăng. Dự án lọc dầu
Dung Quất là một trong những bài học tiêu biểu nhất khi dự án này trễ tiến độ
đến 9 năm, từ 1997 đến 2010 mới hoàn thành. Suốt quá trình triển khai dự án,
hàng loạt những vấn đề về kỹ thuật cũng như công tác quy hoạch liên tục là điểm
nóng được dư luận cả nước quan tâm. Nguyên nhân chính cho những vấn đề trên
là khi triển khai dự án, những công tác chuẩn bị đã không được chú ý đúng mức,
8
trong đó chủ yếu là việc lựa chọn đối tác. Chính phủ đã thừa nhận đây là sai lầm
lớn dẫn đến những hậu quả trên trong báo cáo thẩm tra dự án. Tuy nhiên k thể
phủ nhận vai trò kinh tế to lớn của dự án này mang lại : Nhà máy lọc dầu Dung
Quất là nhà máy lọc dầu đầu tiên của cả nước và là công trình trọng điểm quốc
gia được Chính phủ giao PVN thực hiện với số vốn đầu tư trên 3 tỷ USD. Nhà
máy có công suất thiết kế 6,5 triệu tấn/năm, đáp ứng trên 30% nhu cầu xăng dầu
cả nước hiện nay. Và lao động việt nam chiếm hơn 75% lao động chính trong vận
hành nhà máy.
Và cả những vướng mắc, can thiệp từ chính trị:
Nhà máy lọc dầu Dung Quất đã chịu nhiều chỉ trích quốc tế về địa điểm và giá trị
của nó. Những người chỉ trích cho rằng chính trị đã xen vào quyết định kinh tế.
[6]
Năm 1995, tập đoàn Total SA của Pháp đã chấm dứt thương lượng đầu tư với
lý do rằng chính phủ đòi phải đặt nhà máy tại miền trung, cách xa những cơ sở hạ
tầng dầu mỏ trong nước.
[7]
Năm 1997, Ngân hàng Thế giới nói dự án này sẽ
"không làm gì cho nền kinh tế"
[7]
và năm sau Quỹ Tiền tệ Quốc tế nói rằng giá trị
của dự án này "đáng ngờ".
[7]
Năm 1998, mặc dù đã ký hợp đồng tham gia, tập
đoàn Zarubezhneft cho rằng vịnh Dung Quất là "một địa điểm rất xấu", và đến
năm 2002 đã rời bỏ dự án.
[7]
Năm 2003, Liên Hiệp Quốc đã nhắc đến dự án này
khi nói rằng Việt Nam nên tránh xa những "đầu tư có thu nhập thấp".
[7]
7.000 hộ gia đình phải tái định cư ở nơi khác trước năm 2015 để có chỗ cho khu
kinh tế Dung Quất.
[6]
Một số người làm nghề đánh cá cũng đã nhận thấy có ít cá
hơn vì tiếng động từ nhà máy.
[6]
3.Nguyên tắc quản lý theo ngành kết hợp quản lý theo vùng lãnh thổ
1.1 Định hướng phát triển ngành kinh tế
Định hướng này được thể hiện trong Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc về phương
hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020 như sau
9
2. Phát triển mạnh công nghiệp và xây dựng theo hướng hiện đại, nâng cao chất lượng và
sức cạnh tranh
Cơ cấu lại sản xuất công nghiệp cả về ngành kinh tế - kỹ thuật, vùng và giá trị mới. Tăng
hàm lượng khoa học công nghệ và tỉ trọng giá trị nội địa trong sản phẩm. Phát triển có
chọn lọc công nghiệp chế biến, chế tác, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp năng
lượng, khai khoáng, luyện kim, hoá chất, công nghiệp quốc phòng. Ưu tiên phát triển các
sản phẩm có lợi thế cạnh tranh, sản phẩm có khả năng tham gia mạng sản xuất và chuỗi
giá trị toàn cầu thuộc các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp cơ khí, công
nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông, công nghiệp dược Phát triển mạnh công
nghiệp hỗ trợ. Chú trọng phát triển công nghiệp phục vụ nông nghiệp, nông thôn, năng
lượng sạch, năng lượng tái tạo và vật liệu mới đi đôi với áp dụng công nghệ tiết kiệm
năng lượng, nguyên liệu. Từng bước phát triển công nghiệp sinh học và công nghiệp môi
trường. Tiếp tục phát triển phù hợp các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động.
Phát huy hiệu quả các khu, cụm công nghiệp và đẩy mạnh phát triển công nghiệp theo
hình thức cụm, nhóm sản phẩm tạo thành các tổ hợp công nghiệp quy mô lớn và hiệu quả
cao; hoàn thành việc xây dựng các khu công nghệ cao và triển khai xây dựng một số khu
nghiên cứu cải tiến kỹ thuật và đổi mới công nghệ. Thực hiện phân bố công nghiệp hợp
lý trên toàn lãnh thổ, bảo đảm phát triển cân đối và hiệu quả giữa các vùng.
Phát triển ngành xây dựng đạt trình độ tiên tiến trong khu vực. Nhanh chóng tiếp cận và
làm chủ các công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực công nghiệp xây lắp đáp ứng yêu cầu
xây dựng trong nước và có khả năng cạnh tranh trong đấu thầu quốc tế. Phát triển mạnh
công nghiệp vật liệu xây dựng, nhất là vật liệu chất lượng cao, áp dụng công nghệ mới.
3. Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền vững
Khai thác lợi thế của nền nông nghiệp nhiệt đới để phát triển sản xuất hàng hóa lớn với
năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao. Tăng nhanh sản lượng và
kim ngạch xuất khẩu nông sản, nâng cao thu nhập và đời sống nông dân, bảo đảm vững
chắc an ninh lương thực quốc gia. Xây dựng mô hình sản xuất kinh doanh phù hợp với
từng loại cây, con. Khuyến khích tập trung ruộng đất; phát triển trang trại, doanh nghiệp
nông nghiệp phù hợp về quy mô và điều kiện của từng vùng. Gắn kết chặt chẽ, hài hoà
lợi ích giữa người sản xuất, người chế biến và người tiêu thụ, giữa việc áp dụng kỹ thuật
và công nghệ với tổ chức sản xuất, giữa phát triển nông nghiệp với xây dựng nông thôn
mới. Đổi mới cơ bản phương thức tổ chức kinh doanh nông sản, trước hết là kinh doanh
lúa gạo; bảo đảm phân phối lợi ích hợp lý trong từng công đoạn từ sản xuất đến tiêu
dùng. Phát triển hệ thống kho chứa nông sản, góp phần điều tiết cung cầu. Tiếp tục đổi
mới, xây dựng mô hình tổ chức để phát triển kinh tế hợp tác phù hợp với cơ chế thị
trường. Kiểm soát chặt chẽ việc chuyển đất nông nghiệp, nhất là đất trồng lúa sang sử
dụng vào mục đích khác đi đôi với việc bảo đảm lợi ích của người trồng lúa và địa
phương trồng lúa. Trên cơ sở quy hoạch vùng, bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi, mùa vụ
10
và giống phù hợp với nhu cầu thị trường và giảm thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh. Phát
triển các hình thức bảo hiểm phù hợp trong nông nghiệp. Đẩy nhanh áp dụng tiến bộ
khoa học và công nghệ hiện đại trong sản xuất, chế biến, bảo quản; ưu tiên ứng dụng
công nghệ sinh học để tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi và quy trình sản xuất đạt năng
suất, chất lượng và hiệu quả cao, tăng nhanh giá trị gia tăng trên một đơn vị đất canh tác.
Hỗ trợ phát triển các khu nông nghiệp công nghệ cao. Đẩy mạnh chăn nuôi theo phương
thức công nghiệp, bán công nghiệp, bảo đảm chất lượng và an toàn dịch bệnh.
Phát triển lâm nghiệp bền vững. Quy hoạch và có chính sách phát triển phù hợp các loại
rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng với chất lượng được nâng cao. Nhà nước
đầu tư và có chính sách đồng bộ để quản lý và phát triển rừng phòng hộ và rừng đặc
dụng, đồng thời bảo đảm cho người nhận khoán chăm sóc, bảo vệ rừng có cuộc sống ổn
định. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư trồng rừng
sản xuất; gắn trồng rừng nguyên liệu với công nghiệp chế biến ngay từ trong quy hoạch
và dự án đầu tư; lấy nguồn thu từ rừng để phát triển rừng và làm giàu từ rừng.
Khai thác bền vững, có hiệu quả nguồn lợi thủy sản, phát triển đánh bắt xa bờ, gắn với
bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường biển. Phát triển nuôi trồng thuỷ sản
theo quy hoạch, tập trung vào những sản phẩm có thế mạnh, có giá trị cao; xây dựng
đồng bộ kết cấu hạ tầng vùng nuôi; đẩy mạnh áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào
sản xuất và chế biến, nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh và đáp ứng yêu cầu
vệ sinh, an toàn thực phẩm. Xây dựng ngành thuỷ sản Việt Nam đạt trình độ tiên tiến
trong khu vực.
Quy hoạch và phát triển có hiệu quả nghề muối, bảo đảm nhu cầu của đất nước và đời
sống diêm dân.
4. Phát triển mạnh các ngành dịch vụ, nhất là các dịch vụ có giá trị cao, tiềm năng lớn và
có sức cạnh tranh
Phát triển khu vực dịch vụ đạt tốc độ tăng trưởng cao hơn các khu vực sản xuất và cao
hơn tốc độ tăng GDP là một hướng quan trọng chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Tập trung phát triển một số ngành dịch vụ có lợi thế, có hàm lượng tri thức và công nghệ
cao như du lịch, hàng hải, hàng không, viễn thông, công nghệ thông tin, y tế. Hình thành
một số trung tâm dịch vụ, du lịch có tầm cỡ khu vực và quốc tế. Mở rộng thị trường nội
địa, phát triển mạnh thương mại trong nước; đa dạng hoá thị trường ngoài nước, khai
thác có hiệu quả các thị trường có hiệp định mậu dịch tự do và thị trường tiềm năng, tăng
nhanh xuất khẩu, giảm nhập siêu cả quy mô và tỉ trọng, phấn đấu cân bằng xuất nhập
khẩu. Chủ động tham gia vào mạng phân phối toàn cầu, phát triển nhanh hệ thống phân
phối các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh ở cả trong và ngoài nước, xây dựng thương hiệu
hàng hoá Việt Nam. Đa dạng hóa sản phẩm và các loại hình du lịch, nâng cao chất lượng
để đạt tiêu chuẩn quốc tế. Hiện đại hóa và mở rộng các dịch vụ có giá trị gia tăng cao
11
như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, lô-gi-stíc và các dịch vụ hỗ trợ kinh
doanh khác. Phát triển mạnh dịch vụ khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, văn
hóa, thông tin, thể thao, dịch vụ việc làm và an sinh xã hội.
6. Phát triển hài hoà, bền vững các vùng, xây dựng đô thị và nông thôn mới
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch và có cơ chế, chính sách phù hợp để các vùng
trong cả nước cùng phát triển, phát huy lợi thế của từng vùng, tạo sự liên kết giữa các
vùng. Thúc đẩy phát triển các vùng kinh tế trọng điểm, tạo động lực và tác động lan toả
đến các vùng khác; đồng thời, tạo điều kiện phát triển nhanh hơn các khu vực còn nhiều
khó khăn, đặc biệt là các vùng biên giới, hải đảo, Tây Nam, Tây Nguyên, Tây Bắc và
phía Tây các tỉnh miền Trung. Lựa chọn một số địa bàn có lợi thế vượt trội, nhất là ở ven
biển để xây dựng một số khu kinh tế làm đầu tàu phát triển.
Việc thực hiện các định hướng phát triển vùng phải bảo đảm sử dụng đất có hiệu quả và
tiết kiệm, gắn với các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu, nhất là nước biển dâng để
bảo đảm phát triển bền vững.
Vùng đồng bằng: Phát triển nông nghiệp công nghệ cao. Hình thành các vùng sản xuất
hàng hoá tập trung trên cơ sở tổ chức lại sản xuất nông nghiệp và áp dụng các tiến bộ kỹ
thuật. Quy hoạch các vùng chuyên canh sản xuất lúa hàng hoá lớn, đẩy mạnh thâm canh
sản xuất lúa. Hiện đại hoá công nghiệp bảo quản, chế biến. Phát triển các ngành công
nghiệp, dịch vụ phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp. Phát triển các khu công nghiệp,
các cụm, nhóm sản phẩm công nghiệp và dịch vụ công nghệ cao gắn với các đô thị lớn để
hình thành các trung tâm kinh tế lớn của cả nước, có tầm cỡ khu vực, có vai trò dẫn dắt
và tác động lan toả đến sự phát triển các vùng khác.
Vùng trung du, miền núi: Phát triển mạnh sản xuất lâm nghiệp, cây công nghiệp, cây ăn
quả và chăn nuôi đại gia súc tạo thành các vùng sản xuất hàng hoá tập trung, trước hết là
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu. Bảo vệ và phát triển rừng. Khai thác
hiệu quả tiềm năng đất đai, thủy điện và khoáng sản; xây dựng hồ chứa nước, phát triển
thủy lợi nhỏ kết hợp thủy điện và ngăn lũ. Khuyến khích phát triển công nghiệp và dịch
vụ có nhu cầu diện tích đất lớn. Phát triển giao thông nông thôn, bảo đảm đường ô tô tới
các xã thông suốt bốn mùa và từng bước có đường ô tô đến thôn, bản. Đẩy mạnh giảm
nghèo bền vững, nâng cao thu nhập, không ngừng cải thiện đời sống và chất lượng dân
số của đồng bào các dân tộc thiểu số. Đổi mới căn bản tổ chức quản lý nông, lâm trường
quốc doanh. Chú trọng phát triển hạ tầng kinh tế, xã hội tại các khu vực biên giới, nhất là
tại các cửa khẩu.
Vùng biển, ven biển và hải đảo: Phát triển mạnh kinh tế biển tương xứng với vị thế và
tiềm năng biển của nước ta, gắn phát triển kinh tế biển với bảo đảm quốc phòng, an ninh,
bảo vệ chủ quyền vùng biển. Phát triển nhanh một số khu kinh tế, khu công nghiệp ven
biển, ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp năng lượng, đóng tàu, xi măng, chế biến
12
thủy sản chất lượng cao Đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, tạo thành các trung tâm kinh tế
biển mạnh, tạo thế tiến ra biển, gắn với phát triển đa dạng các ngành dịch vụ, nhất là các
ngành có giá trị gia tăng cao như dịch vụ xuất, nhập khẩu, du lịch, dịch vụ nghề cá, dịch
vụ dầu khí, vận tải Phát triển cảng biển, dịch vụ cảng và vận tải biển, sông - biển; phát
triển các đội tàu, công nghiệp đóng mới và sửa chữa tàu biển Phát triển kinh tế đảo phù
hợp với vị trí, tiềm năng và lợi thế của từng đảo.
Phát triển đô thị: Đổi mới cơ chế, chính sách, nâng cao chất lượng và quản lý chặt chẽ
quy hoạch phát triển đô thị. Từng bước hình thành hệ thống đô thị có kết cấu hạ tầng
đồng bộ, hiện đại, thân thiện với môi trường gồm một số thành phố lớn, nhiều thành phố
vừa và nhỏ liên kết và phân bố hợp lý trên các vùng; chú trọng phát triển đô thị miền núi,
phát triển mạnh các đô thị ven biển.
Phát huy vai trò là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học và công nghệ của Hà Nội và
Thành phố Hồ Chí Minh, vai trò của các trung tâm trên từng vùng và địa phương, nhất là
về phát triển nguồn nhân lực, phổ biến thông tin, truyền bá kiến thức, chuyển giao công
nghệ, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Hình thành những cụm, nhóm sản phẩm, tạo
hiệu ứng lan tỏa nhanh, hiệu quả cao trong sự gắn kết giữa sản xuất với thị trường từ
trung tâm đến ngoại vi.
Có chính sách để phát triển mạnh nhà ở cho nhân dân, nhất là cho các đối tượng chính
sách và người có thu nhập thấp.
Xây dựng nông thôn mới: Quy hoạch phát triển nông thôn gắn với phát triển đô thị và bố
trí các điểm dân cư. Phát triển mạnh công nghiệp, dịch vụ và làng nghề gắn với bảo vệ
môi trường. Triển khai chương trình xây dựng nông thôn mới phù hợp với đặc điểm từng
vùng theo các bước đi cụ thể, vững chắc trong từng giai đoạn; giữ gìn và phát huy những
nét văn hóa đặc sắc của nông thôn Việt Nam. Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng nông
thôn. Tạo môi trường thuận lợi để khai thác mọi khả năng đầu tư vào nông nghiệp và
nông thôn, nhất là đầu tư của các doanh nghiệp nhỏ và vừa, thu hút nhiều lao động. Triển
khai có hiệu quả Chương trình đào tạo nghề cho 1 triệu lao động nông thôn mỗi năm.
Thực hiện tốt các chương trình hỗ trợ nhà ở cho người nghèo và các đối tượng chính
sách, chương trình nhà ở cho đồng bào vùng bão, lũ; bố trí hợp lý dân cư, bảo đảm an
toàn ở những vùng ngập lũ, sạt lở núi, ven sông, ven biển.
Hình thành và phát triển các hành lang, vành đai kinh tế và các cực tăng trưởng có ý
nghĩa đối với cả nước và liên kết trong khu vực: Tạo sự kết nối đồng bộ về hệ thống kết
cấu hạ tầng để hình thành trục kinh tế Bắc - Nam, các hành lang kinh tế Đông - Tây, các
hành lang kinh tế xuyên Á. Hình thành các cụm, nhóm sản phẩm công nghiệp, dịch vụ,
kết nối các đô thị trung tâm dọc tuyến hành lang kinh tế. Xây dựng trung tâm hợp tác
phát triển kinh tế lớn tại các cửa khẩu trên các hành lang kinh tế.
2.2: Đánh giá mức độ thực hiện nguyên tắc này:
13
Nguyên tắc này thể hiện qua các quy hoạch ngành và lãnh thổ ( như trên) tuy nhiên vẫn
có raatsnhieu dự án không tuân theo quy hoạch hoặc tuân theo quy hoạch ngành nhưng
chưa đúng theo quy hoạch lãnh thổ điều này do sự chưa đồng bộ giữa các ngành trong
việc quy hoạch.
Ví dụ: Quy hoạch ngành năng lượng còn nhiều bất cập:

Tới nay, Việt Nam đã có 7 quy hoạch ngành điện, 5 quy hoạch ngành
than, 3 quy hoạch ngành khí, 1 dự thảo quy hoạch phát triển năng lượng
mới & tái tạo và Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia được phê
duyệt lần đầu tiên vào 27/12/2007.
Tuy nhiên, do thiếu một quy hoạch tổng thể hệ thống năng lượng quốc gia
nên các quy hoạch phân ngành thể hiện sự thiếu đồng bộ và tính thống nhất
chưa cao.
Thiếu quy hoạch tổng thể
Cụ thể, thay vì phải phê duyệt quy hoạch phát triển các phân ngành năng
lượng sơ cấp như than, dầu khí và quy hoạch phát triển năng lượng mới, năng
lượng tái tạo để đảm bảo được độ tin cậy thì chúng ta lại quy hoạch điện
trước, tức là làm ngược quy luật. Cụ thể, năm 2011 có quy hoạch điện VII,
nhưng đến đầu năm 2012 mới có quy hoạch ngành than. Hoặc Quy hoạch
ngành dầu khí giai đoạn 2011 - 2012 có xét đến năm 2030, đến nay chưa
được xây dựng nhưng lại có Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp
khí Việt Nam giai đoạn đến năm 2015, định hướng phát triển đến năm 2025.
Hoặc các dự án điện trải đều ở cả 3 miền Bắc, Trung, Nam, do đó khi quy
hoạch và thiết kế các nhà máy nhiệt điện chạy than nằm dọc bờ biển miền
Trung và miền Nam, đòi hỏi phải có cảng để đưa than phục vụ việc phát điện,
tránh tình trạng phải qua nhiều khâu trung chuyển khiến giá thành tăng cao
như hiện nay. Cũng theo ông Ngãi, thời gian hợp lý để phê duyệt Quy hoạch
phát triển điện lực nên được phê duyệt sau khi có quy hoạch phát triển các
14

DS10 - ÔN TẬP CHUƠNG


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "DS10 - ÔN TẬP CHUƠNG": http://123doc.vn/document/567381-ds10-on-tap-chuong.htm



BÀI 5. Giải các hệ pt


HD



=
=+



=+
=−



=
=+



=+
=+−
65y-4x
153y5x
d)
72y-5x
124y3x
b)
823
532
)
1124
952
)
yx
yx
c
yx
yx
a


















37
30
;
37
93
)
13
1
;
13
34
)
2
3
;2)
)
12
29
;
24
37
)(
d
c
b
a

BÀI 6. Hai công nhân được giao việc sơn 1 bức tường. Sau khi người thứ nhất
làm được 7 giờ và người thứ hai làm được 4 giờ thì họ sơn được 5/9 bức tường.
Sau đó họ cùng làm việc với nhau trong 4 giờ nữa thì chỉ còn lại 1/18 bức
tường chưa sơn. Hỏi nếu mỗi người làm riêng thì sau bao nhiêu giờ mỗi người
mới sơn xong bức tường
Giải
Gọi số giờ người I cần làm 1 mình để sơn xong bức tường là x
Gọi số giờ người II cần làm 1 mình để sơn xong bức tường là y
( )
18;24:ĐS







=+
=+
18
17811
9
547
yx
yx

BÀI 7. Giải các hệ pt


HD





=−+
−=++−
=−+





=−+
=++−
−=+−
1283
632
124
522
6354
732
)
zyx
zyx
zyx
zyx
zyx
zyx
a
b)












−−
43
83
;
43
7
;
43
181
)
10
13
;
2
3
;
5
3
)
b
a

BÀI8. Ba phân số đều có tử số bằng 1 và tổng ba phân số đó bằng 1. Hiệu
phân số thứ nhất và phân số thứ hai bằng phân số thứ ba, còn tổng của phân
số thứ nhất và phân số thứ hai bằng 5 lần phân số thứ ba. Tìm các phân số
đó.
Giải
Gọi ba phân số cần tìm là 1/x; 1/y và 1/z















=+
=−
=++
6
1
;
3
1
;
511
111
1
111
2
1
:ĐS

zyx
zyx
zyx

BÀI 9 : Một phân xưởng được giao sản
xuất 360 sản phẩm trong một số ngày
nhất đònh. Vì phân xưởng tăng năng
suất, mỗi ngày làm thêm được 9 sản
phẩm so với đònh mức, nên trước khi
hết hạn 1 ngày thì phân xưởng đã làm
vượt số sản phẩm được giao là 5%. Hỏi
nếu vẫn tiếp tục làm việc với năng suất
đó thì khi đến hạn phân xưởng làm
dược tất cả bao nhiêu sản phẩm?.

Gọi x là năng suất mỗi ngày theo qui
đònh
( )
x
360
9).(x :ĐS
x
9x
+⇒
=⇒
=






−+ 3781
360
x

BÀI 10. Giải các pt bằng máy tính bỏ túi


0852)
012,12,0)
0143)
0735)
2
2
2
2
=++
=−+
=++
=−−
xxd
xxc
xxb
xxa

BÀI 11. Giải các pt sau:
a/
b/
4 9 3 2x x+ = −
2 1 3 5x x+ = +
a/ ĐK:
3
2
x p
1
6
x
x
= −


= −

b/
4
6
5
x
x
= −



=


BÀI12. Tìm hai cạnh của một mảnh
vườn hình chữ nhật trong hai trường
hợp
a)Chu vi là 94,4m và diện tích là
494,55m2
b) Hiệu của hai cạnh là 12,1m và diện
tích là 1089m2

Gọi x và y là 2 cạnh
của hcn



=
=−



=
=+
1089.
1,12
)
55,494.
2,47
)
yx
yx
b
yx
yx
a

Thứ Tư, 21 tháng 5, 2014

Tiết 8 : Biết ơn


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Tiết 8 : Biết ơn": http://123doc.vn/document/567623-tiet-8-biet-on.htm



- Chị Hồng luôn nhớ và trân trọng thầy Phan
thầy giáo đã dậy chị cách đây hai mươi năm.
- Chị đã thể hiện lòng biết ơn thầy một truyền
thống đạo đức của dân tộc ta.
Kết luận

Phần II

1. Thế nào là lòng biết ơn?
Biết ơn là sự bày tỏ thái độ trân
trọng, tình cảm và những việc làm
đền ơn, đáp nghĩa đối với những ngư
ời đã giúp đỡ mình, với những người
có công với dân tộc, đất nước.


Biết ơn tổ tiên, ông bà, cha mẹ, thầy cô
giáo Những người đã sinh thành, nuôi
dưỡng dạy dỗ ta
Biết ơn tổ tiên, ông bà, cha mẹ, thầy cô
giáo Những người đã sinh thành, nuôi
dưỡng dạy dỗ ta
Lễ hội tưởng nhớ các Vua Hùng
Lễ giỗ tổ mùng 10 - 3

Biết ơn những người đã giúp đỡ ta lúc
khó khăn, hoạn nạn - Những người đã
mang đến cho ta những điều tốt lành
Biết ơn những người đã giúp đỡ ta lúc
khó khăn, hoạn nạn - Những người đã
mang đến cho ta những điều tốt lành

Biết ơn đảng cộng sản việt nam và bác hồ đã
đem lại độc lập, tự do, ấm no, hạnh phúc cho
dân tộc.
Biết ơn đảng cộng sản việt nam và bác hồ đã
đem lại độc lập, tự do, ấm no, hạnh phúc cho
dân tộc.

Nghĩa trang TrườngSơn
Đài tưởng niệm thành cổ
Quảng Trị
Biết ơn những anh hùng, liệt sĩ những người đã có công
Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm để bảo vệ
Tổ quốc, đem lại cuộc sống hoà bình như ngày hôm nay.
Biết ơn những anh hùng, liệt sĩ những người đã có công
Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm để bảo vệ
Tổ quốc, đem lại cuộc sống hoà bình như ngày hôm nay.

Biết ơn những ai Vì sao
-
Biết ơn tổ tiên, ông bà,
cha mẹ, thầy cô giáo.
-
Những người giúp đỡ ta
lúc khó khăn, hoạn nạn.
-
Đảng Cộng sản Việt
Nam và Bác Hồ.
-
Những anh hùng, liệt sĩ.
-
Những người đã sinh
thành, nuôi dưỡng, dạy
dỗ ta.
-
Những người mang đến
cho chúng ta những điều
tốt lành.
-
Đem lại độc lập tự do,
ấm no, hạnh phúc cho
dân tộc.
-
Có công bảo vệ Tổ quốc,
đem lại cuộc sống hoà
bình ngày nay.

2. ý nghĩa của lòng biết ơn
- Lòng biết ơn là truyền thống của
dân tộc ta.
- Lòng biết ơn làm đẹp quan hệ giữa
người với người.
- Lòng biết ơn làm đẹp nhân cách
con người.

giao an NC vat ly 12 day du.doc


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "giao an NC vat ly 12 day du.doc": http://123doc.vn/document/567851-giao-an-nc-vat-ly-12-day-du-doc.htm



c dM mr
γ
=
‡O)A.$8a`!!"W'A!?'
<!

  
 
X X c " d
= = γ
∑ ∑
•b^!\
!
ˆˆˆ

+=
1
•t`!!6AEˆ!
uˆ!v+!v"
γ
→Xvˆ!"v
c"

d
γ
8 %

X c" d= γ
u[\2cd-Je;]2^fS
-g,*-a6RS


  
 
X X c " d
= = γ
∑ ∑
67I#SWZ,:h-
67i8*U/-5*
I
DCEFGH"! ! !#
$%&
'1#)*+,/-5*
1. Kiến thức
‡8)!A;'!"C
M I
γ
=
‡@>6!,;>@=%&'<+%*+ !"#1
2. Kĩ năng
 67*89-5*- 67*89:;+ <-=**>/?

‡U!"@5W^py ‡80^py1
‡8.f's+*+-5'

 

 "

[!"',4<
!\*+ !<+%$'I56,h
<!\1
‡8+6\79I+,
!\C*++!Ž!/J%
&'<+%<+&!!"9,
<+%.,h<!\5J!C
<+%6'5^66'?$
>6E.,h<!\
5J<+%.7:!"2•'
5'5J•
‡8o-U
!4

 

  "=

3'gA9
!&/5'*+ !"#6
LA9!&@6,V:A^>/
/5'a++%'E!"9<+%1
#SWZ,:h-
Mơmen qn tính I của vật rắn
đối với một trục là đại lượng đặc
trưng cho mức qn tính cV4Cd
của vật rắn đối với chuyển động
quay quanh trục ấy.
3'!4'j




"
(
'e-)-,L*Q-UcJ;Xe-k
/Q-UcJ
 67*89-5*- 67*89:;+ <-=**>/?
T
‡HIA)I! A6V%'s1
‡O"C>6%A1
‡HI^p6>6! A!",'
U„1U%'s6IA,
^p!"#'1@>6
! A!:5 1
‡>6! A=61
‡J5W7[*+',01
‡x0EIV!"@5W^
p!",'A)I! A1
‡fc)Ed
‡x0EUq%!"@5W^
p656>6! A!",'U„1
‡O.!#!>6I1
‡H'!)!7-%1
‡8 79'A;'!"C;>@*+%&'<+%*+ !"#<+%<+&!!"9/('@>6
! A;'@>)!3h<!\*+ !1
''1-,./0
(:;+
Kiến thức và dụng cụ:
.!7_'!5$\79!",'!:!)!"3'<+CD$!"+@I+=%&'<+%*+
 !"#+!)!4.50<+)>6I1
C(5*-
G5-)!4 !5f5JAc,h5:$A;'!"C&'5:I*+o!ˆv+$f's+*+/5'd1
I(JK=4)*L-M-L
‡bI+,4<!\*+ !<+%$V:<+%*+ !A9!&6,o!-,*+ !<+%1
‡B>(CD.!",'>6cZ!)!!W'+DC!"0>@'d6.!!C!"0!h"h!C
D$\79I+
'''123-41-5*
67:N60-O*-=*PQRS29/*T
 67*89-5*- 67*89:;+ <-=**>/?
Tw ‰JA!"F'>,,!CC5JA1
O"@5W^p!"+>6Š*+
',00"+1
x0E5JA!"F',>)!!C
C5JA1
„!"+>6Š
67CE-c>23-67UX*-5**89;]2^Z,9Z,9-S72)*
67ID]e;h4)
67i8*U/-5*
'6%V,-CilBmlCBBm i(
 67*89-5*- 67*89:;+ <-=**>/?

‡UEA@"‘X56!?'-
V/,h',-5:1
n*L-=*

  
 
X X c " d
= = γ
∑ ∑
6

 

  "=

U%"+
X = γ
„K'(^%56A;'!"C
&'5:I !"#<+%<+
&!!"9/(1
I(E-c>  23-  67  UX*  -5*
*89 ;] 2^ Z,9 Z,9- S7
2)**60-

X = γ

uO",'.
X56!?'-V/,h
5:/J!"9<+%∆
,h<!\/J!"9∆
γ
+!/'. !"#1
 67*89-5*- 67*89:;+ <-=**>/?
IB
UI=>6$A^!\6 79'
)!4]+I=ao!
'@>6!,1
O3'<+>6! A6%8J'
7ŒU 79'A;'
AA&'5:I
i(D]e;h4)
gcU„d
@S^,
/5'*+!_'J
${,h<!\6>
\*+C!"91
O\'+!/*+!_'J
?U„
 67*89-5*- 67*89:;+ <-=**>/?
T
‡HIA)I! A6V%'s1
‡O"C>6%A1
‡HI^p6>6! A!",'
U„1U%'s6IA,
^p!"#'1@>6
! A!:5 1
‡>6! A=61
‡J5W7[*+',01
‡x0EIV!"@5W^
p!",'A)I! A1
‡fc)Ed
‡x0EUq%!"@5W^
p656>6! A!",'U„1
‡O.!#!>6I1
1
‡•7[IVB>(>6,
!)!V+X,h&'5'$(
5 !>@,!,6,h&'5'1
Do'E
'(#$'p
1. Kiến thức :
‡ !"#$%&'!(!)*+&! !"#$!,-&'.$!/&'.$'+!/'.*+
&!!"0 !"#1
‡#2'3'!450'2+!/&'.$'+!/'.6'+!/76*+&!!"0 !"#1
‡O)!3'!4!\3h<!\*+&! !"#/J&!!"9<+%60f's+ !5f*+-5'
6%1
‡8 79')!4=3h<!\'@!\&!V/!' !5f50<+)%&'<+%*+
 !"#1
‡a^%7:'A;'!"C&'5:I*+ !"#<+%<+&!!"9/(6)!A;'!"C
M I
γ
=
‡@>6!,;>@=%&'<+%*+ !"#1
2. Kỹ năng :
‡8 79':;3'!4*+%&'<+%=$<+%>)?='@>6! A;'@1
‡8 79'<%!#3h5:'@>6! A==^>Z'*+ !"#.!"9<+%/(1
‡8 79'A;'!"C;>@*+%&'<+%*+ !"#<+%<+&!!"9/('@>6
! A;'@>)!3h<!\*+ !1
''(qD&
1. Giáo viên
‡th$'@>6! AV'6V>6! A1
‡B>(!0&!V/^p!"#'6>6! A1
2. Học sinh
‡@^p!"#'6>6! A!E%3q"+=61
‡B>(V•o=6CLJ'#EA@p!E%31
'''('rHstu
Hoạt động 1 (10 phút) „!"+>6Š6!.!#!2')!450<+)>6! AE'@1
Hoạt động 2 (10 phút) ?*:**k,-`2^*-MS;g*-,R67Z,9*89;]2^Z,9-S72)**60-
67*89:;+ 67*89-5*- 74,*>/?
x0EV'@!\!-V+,I1
x0EV'@!\!-V+,IR1
x0EV'@!\!-V+,IR1
x0EV'@!\!-V+,IR1
x0EV'@!\!-V+,I1
@!\5:+I1
@!\5:+I1
@!\5:+I1
@!\5:+I1
@!\5:+I1
^!"+'’
^!"+'’R
^y!"+'’R
^!"+'’R
^T!"+'’
Hoạt động 3 (10 phút) ?*:**k,-`2^*-MS;ge-c>23-67UX*-5**89;]2^*-,R67
Z,92^Z,9-S72)**60-
67*89:;+ 67*89-5*- 74,*>/?
x0EV'@!\!-V+,Ir1
x0EV'@!\!-V+,I1
x0EV'@!\!-V+,I1
x0EV'@!\!-V+,IR1
x0EV'@!\!-V+,I1
@!\5:+I1
@!\5:+I1
@!\5:+I1
@!\5:+I1
@!\5:+I1
^!"+'r
^!"+'
^y!"+'
^!"+'R
^T!"+'
Hoạt động 4 (8 phút) ?*:*/]eXU,];g*-,R67Z,9*89;]2^Z,9-S72)**60-1
67*89:;+ 67*89-5*- 74,*>/?
x0EIV!:'@1
x0EIV!:'@1

IV'@!"0>@'
IV'@!"0>@'

Bài 6 trang 9
X&!Ae!<+%yL'vi‚V<+%
yL'vviV<+%L'
Bài 7 trang 9
O/&'.TL'Ae!vvivT
×

π
v
’
×
y$v$‚"+7Ae!v$†"+7V
O&&76v
ω
×
{v
ω
×
7v$†
×
v
$
Hoạt động 5(8 phút) ?*:*/]eXU,];ge-c>23-67UX*-5**89;]2^*-,R67Z,92^
Z,9-S72)**60-
67*89:;+ 67*89-5*- 74,*>/?
 Bài 6 trang 14:v'n{v$T
x0EIV!:'@1
x0EIV!:'@1
IV'@!"0>@'
IV'@!"0>@'

T$


{




××==
v$T'1

Bài 7 trang 14{v$nv$'1

n
ˆv$n
Xvˆ1{6Xv1
γ

vvi
γ
v
$
$$

{1ˆ
×
=
v‚"+7V

1
vvi
ω
v
γ
1!v‚1vy"+7V
CilBmlCBBmA
DI(#v#wFxu&Dyzzo#v#wFx
'(1#)*+,
•3h&'5'67-'*+A;'!"C&'5:I
•8 79''@>6!,;'@$'@!\&!V/!'!",'!:!)$50WV/'6s! !
''1-,./0
(:;+
‡B>(!5CD$!"+,-$A$•
‡J'7ŒIV'04&7'>6I6!:!:!\';'@F6
C(5*-
- G5-)!4&'5'6(5 !>@,!,6&'5'
- '04!"J&7'>6I6!:&!V/!\';'@
D*Tb)I! A
'''123-41-5*
67:N60-O*-=*PQRS29/*T
 67*89-5*- 67*89:;+ <-=**>/?
Tw ‡>&5JA>,,VsV/
‡O"@5W^p6'>!4
50>@'
‡,0#!CC
‡6ŠdH('s+6)!
>!43h<!\
*+ !"#/J!"9<+%
d8)!A;'!"C&'5:
I*+ !"#<+%<+&!
!"9/(
ydb!>6)!>!4
(5 !>@,!,6&'5'
67C[k4Xe-c>23-67UX*-5*{4Q-:*
 67*89-5*- 67*89:;+ <-=**>/?
T ‡IV!)!5 A
‡U,VJA;'!"Cˆv
7A
7!

6"e!"+ a`!
‡J'7Œ,IV7:+6,
A;'!"CXvγ!)!5 A
A;'!"C&'5:I7J
7-'
‡o-5-o=6F"&'
,!"W'A3h<!\!
*+ !+% !!+%?
(#LSW67UcJ
9|sQ-:**89e-c>23-
67UX*-5**89;]2^Z,9
Z,9-S72)**60-
‡b;'!"C&'5:I*+
 !"#<+%<+&!!"9.
7-'
Xvγv
7

7!
ω
‡)3'?
7c d
X
7!
ω
=
H[!
‰ = ω
!C
7‰
X
7!
=
‰6A;'!"C&'5:I
*+ !"#1b;'!"C6%
Š'e',@!"W'A3
h<!\*+ !,[
!+%?
67I23-/Q-:MSSLSW67UcJ
67i8*
67AcY4};g-
CilBmlCBBm~
DI(#v#wFxu&Dyzzo#v#wFx
'(1#)*+,
•(5 !>@,!,63h&'5'
•8 79''@>6!,;'@$'@!\&!V/!'!",'!:!)$50WV/'6s! !
''1-,./0
(:;+
‡B>(!5CD$!"+,-$A$•
‡J'7ŒIV'04&7'>6I6!:!:!\';'@F6
C(5*-
- G5-)!4&'5'6(5 !>@,!,6&'5'
- '04!"J&7'>6I6!:&!V/!\';'@
D*Tb)I! A
'''123-41-5*
67:N60-O*-=*PQRS29/*T
 67*89-5*- 67*89:;+ <-=**>/?
Tw ‡>&5JA>,,VsV/
‡O"@5W^p6'>!4
50>@'
‡,0#!CC
‡6ŠdH('s+6)!
>!43h<!\
*+ !"#/J!"9<+%
d8)!A;'!"C&'5:
I*+ !"#<+%<+&!
!"9/(
ydb!>6)!>!4
(5 !>@,!,6&'5'
67C23-/60-U,]/?SLSW67UcJ
 67*89-5*- 67*89:;+ <-=**>/?
T
‡IV!"@5W,^pX3
h&'5'56'C‹8)!>!4
*+.
‡IV)!;(50>@'
‡O]'.!@,5 6'@>6
‡O"@5W^p

6

‡IV=6,>@'
‡,0'f!",'%
&'<+%
‰ 
= ω
[!"',
%&'<+%6.56&!-
5' !5\J
‡J'7ŒIVV%"+;(
*+3h&'5'
‡0>6!,\79
‡O"C>6%>@'y1
/|#LSW67UcJ
‡!",'%&'<+%
‰ 
= ω

'I563h&'5'*+
 !"#/J!"9<+%
‡H;(!",'U

'
V
‡8\79U„
 67*89-5*- 67*89:;+ <-=**>/?
A
‡HIA)I! A$!@,5 $V%
's
‡O"C>6%A
‡O"@5W^p6'@>6! AU„
‡!.!#!&7'>6I
‡x0EIV!"@5W^
p!",'A)I! A
‡f
‡x0EIV!"@5W^
p656>6! A!",'U„
‡O.!#!>6I
‡H'!)!7-%
 67*89-5*- 67*89:;+ <-=**>/?
T
‡>6! A=6
‡J5W•7[*+',0
‡r[7L>6! A=6
‡J'7ŒIVB>(>6
,!)!V+
67I8*
67~cY4};g-
y•
Di( €"! ! !#$%&
'(#)*+,
‡)! !"#<+%<+&!!"!C.&'•'6a^%7:'>!4!\&'•'*+.1
‡)!V,V-5'!;'4'!",'>!4*+&'•'<+%6&'•'!",'%&'!(!)
‡)!'@>6!,;'@=&'•'
‡8 79')!4'@!\&!V/!'!",'!:!)$>)!4'79'&'•'!",'g! !1
''(-,./0
(:;+
1X3C*+&';/!!",'>/“
‡C@ &'0+'<+%!"0V^>•'
C(5*-1G)!4&'•'$3'!450'2+!/&766!/&'.
'''123-41-5*
 67*89-5*- 67*89:;+ <-=**>/?
yT
‡IV. a`!6V%"+3
h&'5'>@,!,6
‡IV0f)*+C
.!@,5 6!"@5W
o=
‡O"W'IA !.3h<
!\/J!"9<+%3'?!C
 !3'<+%,[<+%=<+
!"9.
‡O"W'A !.3h<
!\/J!"9<+%!+%?!C

ω
vZ'V/
+%
   
 ω = ω
8J
 
 ω
6
 
 ω
563h&'
5'F+!W!

6!

‡8'f!]A;'!"C
7‰
X
7!
=
)Xv!C‰vZ'
V/
‡8<!,o=6,
!]'.A!>f)=3
h&'5'!?'3h
5:>Z'3'
p„ !.3h<!\
3'?63h<!\
!+%?!C!+"e!"+='C‹
C(0-U,]/?SLSW
67UcJ
9|DR,-=*O]A;'!"C
7‰
X
7!
=
)Xv!C
‰vZ'V/
/|E-:/R,)!?'3
h5:!79'50&! !"#
+% !/J&!!"9>Z'
!C!?'3h&'5'
*+ !"#+% !/J
!"9.>@,!,6
*|-•K
‡!"W'IA !.3h<
!\/J!"9<+%3'?
!C !3'<+%,[<+%=
<+!"9.
‡O"W'A !.3h
<!\/J!"9<+%!+%
?!C

ω
vZ'V/
+%
   
 ω = ω
8J
 
 ω
6
 
 ω
563h
&'5'F+!W!

6!

 67*89-5*- 67*89:;+ <-=**>/?
A
‡HIA)I! A$!@,5 $V%
's
‡O"C>6%A
‡O"@5W^p6'@>6! AU„
‡!.!#!&7'>6I
‡x0EIV!"@5W^
p!",'A)I! A
‡f
‡x0EIV!"@5W^
p656>6! A!",'U„
‡O.!#!>6I
‡H'!)!7-%
 67*89-5*- 67*89:;+ <-=**>/?
T
‡>6! A=6
‡J5W•7[*+',0
‡r[7L>6! A=6
‡J'7ŒIVB>(>6
,!)!V+
67:N60-O*-=*PQRS29/*T
 67*89-5*- 67*89:;+ <-=**>/?
Tw ‡>&5JA>,,VsV/
‡O"@5W^p6'>!4
50>@'
‡,0#!CC
‡ H(5 !>@,!,6,h
&'5'‹
‡ 3'!4!\&'•'
*+o!‹
y‡ 3'!450'2+!/
&766!/&'.‹
67C7‚*89;]2^Z,9Z,9-S72)*
 67*89-5*- 67*89:;+ <-=**>/?

1„6, !.&'•'
‡8 !"#<+%<+&!!"9.
&'•'3'‹
‡„ !"#<+%$AE!j
*+.%&'!"02'
W'!"L1
‡b^!\%&','
!62'%,'>`
ah%&'!K'1
8 %YAE!j..3”'
•'6;!\&'•'
*+%&'!(!)
‡‰6!)6,!\&'•'
 !"#<+%<+&!!"9/
(1
‡x0E.a^%7:'3'
!4&'•' !"#<+%
‡I&!.50!"C>6%
ƒ,.'.Af
‡x0EUV,V7&'•'
<+%6&'•'%&'
!(!)
‡8!?')!
•ƒ4




= ω'

•O;'<+-5'6
n
ω
6
•Vj79'(5f&'•'!"I'
%&'<+%
-Vậtchuyển động: thẳng, cong
- Khẳng đònh có
- Tính động năng của từng phần
tử, sau đó lấy tổng các động
năng trên là động năng củavật
rắn quay.
-Hoạt động nhóm:
* Đọc sách mục 1 trang19 bài 4
sgk
*Nhóm thảo luận , xây dựng và
rút ra kết quả
O)!5 A
b!>=&'•'*+ !
"#<+%<+&!!"91
H;(*+&'•'
11111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111111
7‚*89;]2^
Z,9  Z,9-  S7  2)*
*:„…-
t`!  &!   !  "#  <+%
<+!"9/($.
,h<!\$<+%
J!/&'.
ω
$ !.
&'•'<+%ƒ
6

  
 
 
   
= = ω
 ÷  ÷
   
∑ ∑
   
S ; S 2
d
W
 


 
S 2= ω

O",'.
v

 
S 2

563h<!\*+ !
"#/J!"9<+%1
U%"+ƒ
6



= ω'
]Động năng của vật rắn quay
quanh một trục bằng nửa tích số của
momen qn tính của vật và bình
phương tốc độ góc của vật đối với
trục quay đó(
••‰f8 !<+%Š'!^!h,5f
&'•'
 
 
 
 
d
w I I A
ω ω
∆ = − =
67ID]e;h4)




67A8*
67~cY4};g-
y’m
DA Do'E†EFGH"!
! !#$%&(
'(#)*+,
1. Kiến thức:
Uj79'3'!4&'I6&'5:I*+ !"#<+%<+&!!"9/(‡€++>6
Œ$Vj79'2'=qI'@>6–! A1
1Kĩ năng:b;'AA'@>6!,&'I6&'5:I !"#<+%<+&!!"91
y(Liên hệ thực tế:8+!"L)*+)!4!",',+I6WV/'1
''(-,./0
1. Giáo viện:
2. Học sinh:B>(>6! AF61
'''('rH'rst
b!>(5 !>@,!,63h&'5'1‰o%\79'@!\‹
67*89-_ 67*892… 74,*-h-
 67*89-5*- 67*89:;+ <-=**>/?

J'7Œ
b^!\=
0J'56
.Af
O\!,
b^!\'@!)!*+!
0'@
C(D99‡e9ˆe4,‰
H=O79'!"+'U„
@
H&'•'5e7E
 

 
—  $1T $T˜
 
= ω = =
Oh,(5 !Or‰
     
  yω = ω ⇒ ω = ω
H&'•'5eV+

  

—  ‚†$T˜

= ω =
 67*89-5*- 67*89:;+ <-=**>/?

‡HIA)I! A$!@,5 $V%
's
‡O"C>6%A
‡O"@5W^p6'@>6! AU„
‡!.!#!&7'>6I
‡x0EIV!"@5W^
p!",'A)I! A
‡f
‡x0EIV!"@5W^
p656>6! A!",'U„
‡O.!#!>6I
‡H'!)!7-%
 67*89-5*- 67*89:;+ <-=**>/?
y
•%&'*+ !"#(!
79'*+5:!)6',-5:
3'V3'!C;•'*+ !
>@,!,61
•D]e;g-  ‰6 >6
! A$$y!"+'y$yU'1
;IVI=>6! A1
Š;'IV50>@''@$@
5JA!h,'p1
M-*k,-`4}4^?
k,9(
•8)!3'!4'+!/'.$!+%
ω

$ω
$
6∆!→
γ
1
•O+%
γ
6,b!Xv
γ
→
k,/(
•„3'.X

!C>
ah<+% 7E=7J!
79'*+,h5:6,‹
•O\'+!/'.β


β

vc‡ωd∆!
•O]
γ

vX
V
→X
V
•XvX

uX
V
→X

k,*(
•r:+6,3'!4ω


ω


v
γ
ϕ→'.<+%!",'+'+
,-6!].→V/L'<+%!",'
+'+,-1
IVL5-'h6
!.!#!=>6! A6,F1
?
D2CBŠQ(
?-
•ah(X,hX

v,V!$!?'
,h
•O",'TVE !.'.!•'
™"+7V
•V+.X

']'!79'$>ah
<+% 7E6']'5-V+TV1
<U,]
9(O\3h<!\$
/(t(X

$
*(U/L'<+%!?'&'1
D?
9(h-'+!/>ahβvcω‡
ω

d∆!
O+%V/
γ
v"+7V1
X[!Xv
γ
→vX
γ
v'1

/([:*60-#

•+!/'.*+>ah3'.
X


γ

vc‡ωd∆!v‡$"+7V1
•r,.3h*+5:+V!
X
V
v
γ

v1c‡$dv‡$1
•8 %X

vX‡X
V
vu$v‚$11
*(Š;…Z,9O*7
•.<+%!",''+,-E

 


ω − ω
ϕ =
γ
vT"+7
•.<+%!",''+,-V+
 




− ω
ϕ =
γ
vT"+71
8 %V/L'<+%vcϕuϕ

dπvy$
L'1
6I
X&!!+MRš'o!=76
lv/5'v''#
3''.J!"9<+%crd!K'
4'1O"0!+.[!&!0>
p/5'v'1,
3h<!\*+!+/J
!"9<+%M56

y
Xl

9(O\3h<!\
*+c!+u>d>F(!"\
V+
uF!"'
!+$
uFER*+
!+1cd1
/(+E>F!"'
!+$6!+<+%J !/
'.ω

vL'Ae!$!"0!+
.&!"qp,0!+
<+%!C>7(%!"0!+
!h,"qp1„>7%)
ER*+!+!C !/'.*+
!+5e6%56>+,0‹
DI
?-lv$v'$v'$

v

y
l

<U,]
9(O\,h<!\>F
uO"'!+$
uER1
/(ω

vL'Ae!→ω

>FR1
D?
9(X3h<!\*+v

u

8J

v

y
l

v$'

$


v"


u„>F"vlv$T→

v
$y'

U%"+v$†'

1
u„>FR"vlv→

v$'

U%"+

v$‚'

1
/(X,h&'5'*+>@,!,6
ω

v

ω

→ω

vω



vT$T
cL'Ae!d

z
!
IVI=>6! A1
'IV50>@''@$@5JA!h,
'p1
M-*k,-`JK
•zA79'(5 !!;,
%&' !

6

6
A;'!"C&'5:I !"#
,"L'"IX1
•)50=%&'
>+A;'!"C1
•Hf&5J5:•'7^%
O

vO


nO

vO


$6&5J'+!/
 !+

v+

v+n
•b/AA;'!"C!"0
7Œ"+3'!4!\'+!/*+
1
`„>p<+/5'"L'
"I!C!+A@.='C‹
IVL5-'h6
!.!#!=>6! A6,F1
DC2CŠQ(
?-;Ic%R‡!!dC
D$>)!

i

6%&'!h,
=";*+<@['./5'
5J1
<U,]‰ A3'!4!\'+!/*+

9(„)/5'"L'"I1
/(U%"+!"W'A"L'"I3'.
/5'1
D?
9(
•8C

i

0
%&'!h,
=

a/'
6

501
•I=7;'
56=%
&'*+Y !1
•O+.


+v

'‡O

cd


+vO

›

'cd

γ
v+{v
O

{›O

{cyd
^+)A;'!"Ccd$cd,{
"š&'>+A;'!"C)!h,)


+{u

+{u+{v

'{‡{

'{
→+vc

'{‡{

'{dc

{u

{u{d
+%+v
 
 
'

 

 
{

+ +
/(„>F<+/5'"L'"I!C
vV%"++v
 
 
'
 
 

+
c8 !5fd
8*4‹4…
D]e;g-
‰6>6! A$$y!"+'yU'1
T’Œ
<RS29
†<'#!•
DQRS29UYeC1Š
-d9US/iAe-•
(Khơng kể thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh:………………………………Lớp:………………. #Ž6gIAm
'1E•'•#
Học sinh ghi vào ơ đáp án đúng
(-`   y  T ‚ †  ’    y  T
(:

S
C
S

E
C
E

u
u
O

O

O


O


Lớp 1 - tuần 12


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Lớp 1 - tuần 12": http://123doc.vn/document/568054-lop-1-tuan-12.htm


Ngày soạn 05 - 11
BÀI : ÔN - ƠN
I.Mục tiêu -HS hiểu được cấu tạo Ôn, ơn.
-Đọc và viết được ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
-Nhận ra ôn, ơn trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng :
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Mai sau khôn lớn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Mai sau khôn lớn.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ôn, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ôn.
Lớp cài vần on.
GV nhận xét.
So sánh vần ôn với on.
HD đánh vần vần ôn.
Có ôn, muốn có tiếng chồn ta làm thế nào?
Cài tiếng chồn.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chồn.
Gọi phân tích tiếng chồn.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng chồn.
Dùng tranh giới thiệu từ “con chồn”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng chồn, đọc trơn từ con
chồn.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2: vần ơn (dạy tương tự)
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con: ôn, con chồn, ơn, sơn ca.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng:
Ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mỡn.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Ôn
bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mỡn.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1: gần gũi. N2:khăn rằn.
CN 1em
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
Hs so sánh
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Hs trả lời.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng chồn.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Hs so sánh
3 em
1 em.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em
ôn, khôn lớn, cơn, mơn mỡn.
CN 2 em.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
1/ n đònh.
2/ KTBC
3/ Bài mới
a/Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
b/Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Sau cơn mưa,cả nhà cá bơi đi bơi lại bậnrộn.
GV nhận xét và sửa sai.
c/Luyện nói: Chủ đề: Mai sau khôn lớn.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học
sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả
lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Mai sau lớn lên con mơ ước điều gì?
Tại sao con thích nghề đó?
Bố mẹ con làm nghề gì?
Muốn thực hiện được ước mơ của mình bây
giờ con phải làm gì?
Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên.
GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
d/Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
e/Luyện viết vở TV:
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Theo dõi học sinh viết.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.Gọi đọc bài.
Trò chơi: Em tìm tiếng mới.
Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1
số câu có chứa vần ôn và ơn. Chia lớp thành
2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có
chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất đònh
đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng
cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà
CN 2 em, đồng thanh.
Vần on, an.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có
gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần
các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng
4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng
thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
6HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
Toàn lớp.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh
lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Ngày soạn 05 - 11
TIẾT 2
Môn : Tiếng Việt
BÀI : EN- ÊN
I.Mục tiêu -HS hiểu được cấu tạo en, ên.
- Đọc và viết được en, ên, lá sen, con nhện.
- Nhận ra en, ên trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
- Đọc được từ và câu ứng dụng :
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng Tranh minh hoạ luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. n đònh
2. KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần en, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần en.
Lớp cài vần en.
GV nhận xét.
So sánh vần en với on.
HD đánh vần vần en.
Có en, muốn có tiếng sen ta làm thế nào?
Cài tiếng sen.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng sen.
Gọi phân tích tiếng sen.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng sen.
Dùng tranh giới thiệu từ “lá sen”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng sen, đọc trơn từ lá sen.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2: vần ên (dạy tương tự)
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con:en,lá sen,ên, con nhện.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng:
o len, khen ngợi, mũi tên, nền nhà.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: o len,
khen ngơi, mũi tên, nền nhà.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1:khôn lớn. N2:cơn mưa.
Học sinh nhắc tựa.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
Hs so sánh
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm s đứng trước vần en.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng sen
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Hs so sánh
3 em
1 em.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em
len, khen,tên , nền.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần en, ên.
CN 2 em
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
1/ n đònh.
2/ KTBC
3/ Bài mới
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Nhà Dế Mèn ở gần bải cỏ non. Còn nhà Sên
thì ở ngay trên tàu lá chuối.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Bên phải, bên trái, bên
trên, bên dưới.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh
nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời
câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Bên trên con chó là những gì?
Bên phải con chó?
Bên trái con chó?
Bên dưới con mèo?
Bên phải con là bạn nào?
Khi đi học bên trên đầu con là gì?
Con tự tìm lấy vò trí các vật con yêu thích ở
xung quanh mình.
Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên.
GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV:
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Theo dõi học sinh viết.
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm chữ có vần en, ên.
Gv phổ biến luật chơi
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có
gạch chân) trong câu, 4 em đánh
vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn
tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em,
đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Mèo, chó, quả bóng, bàn ghế.
Bàn, con mèo.
Ghế.
Quả bóng.
Bàn, con chó.
Học sinh nêu.
Mũ.
6HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng
con Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
Toàn lớp.
Hs tham gia trò chơi
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Ngày soạn 05 - 11
BÀI : IN - UN
I.Mục tiêu -HS hiểu được cấu tạo in, un.
TIẾT 2
-Đọc và viết được in, un, đèn pin, con giun.
-Nhận ra in, un trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng :
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng Tranh minh hoạ luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. n đònh
2. KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần in, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần in.
Lớp cài vần in.
GV nhận xét.
Gọi học sinh đọc vần in.
So sánh vần in với an.
HD đánh vần vần in.
Có in, muốn có tiếng pin ta làm thế nào?
Cài tiếng pin.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng pin.
Gọi phân tích tiếng pin.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng pin.
Dùng tranh giới thiệu từ “đèn pin”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng pin, đọc trơn từ đèn pin.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2: vần un (dạy tương tự)
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con:in lá đèn pin un, con giun.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng:
Nhà in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Nhà
in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1: áo len. N2: mũi tên.
Học sinh nhắc tựa.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
6 em.
Hs so sánh
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm p đứng trước vần in.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng pin.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Hs so sánh.
3 em
1 em.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em
in, xin, phùn, vun.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần in, un.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
TIẾT 2
1/ n đònh.
2/ KTBC
3/ Bài mới
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Ủn à ủn ỉn
Chín chú lợn con
Ăn đã no tròn
Cả đàn đi ngủ
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Nói lời xin lỗi.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh
nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời
câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Hãy đoán xem tại sao bạn nhỏ trong tranh
mặt lại buồn như vậy?
Khi đi học muộn con có xin lỗi không?
Khi không thuộc bài con phải làm gì?
Khi làm đau hoặc làm hỏng đồ của bạn con có
xin lỗi bạn không?
Con đã nói lời xin lỗi với ai bao giờ chưa,
trong trường hợp nào?
Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV:
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Theo dõi học sinh viết.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm chữ có vần in, un.
Gv phổ biến luật chơi
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn học bài, xem bài ở nhà.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có
gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần
các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng
4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng
thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Lớp học có cô giáo và các bạn.
Bạn đi học bò trể.
Có xin lỗi.
Con phải xin lỗi.
Có xin lỗi bạn.
Có, xin lỗi bạn khi làm bạn không
vui, xin lỗi cô khi đi học trể, khi
không thuộc bài.
Học sinh nêu nói.
Hs đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
Toàn lớp.
Học sinh đọc bài.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh
lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Ngày soạn 05 - 11
BÀI : IÊN - YÊN
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo iên, yên.
-Đọc và viết được iên, đèn điện, yên, con yến.
-Nhận ra iên, yên trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng :
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Biển cả.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng Tranh minh hoạ luyện nói: Biển cả.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. n đinh
2. KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần iên,
ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần iên.
Lớp cài vần iên.
GV nhận xét
HD đánh vần vần iên.
Có iên, muốn có tiếng điện ta làm thế nào?
Cài tiếng điện.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng điện.
Gọi phân tích tiếng điện.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng điện.
Dùng tranh giới thiệu từ “đèn điện”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng điệ, đọc trơn từ đèn điện.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần yên (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con: iên, đèn điện, yên, con yến
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng:
Cá biển, viên phấn, yên ngựa, yên vui.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Cá
biển, viên phấn, yên ngựa, yên vui.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
1/ n đònh.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : xin lỗi. N2 :vun xới.
Học sinh nhắc.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
I – ê – n – iên.
Thêm âm đ đứng trước vần iên thanh
nặng nằm dưới con chữ ê.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng điện.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Hs so sánh
3 em
1 em.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em
Biển, viên, yên.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần on, an.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
TIẾT 2
2/ KTBC
3/ Bài mới
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà. Cả đàn
kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Biển cả”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh
nói tốt theo chủ đề.
Tranh vẽ gì?
Con thấy trên biển thường có gì?
Trên những bãi biển con thấy có gì?
Nước biển như thế nào?
Người ta dùng nước biển để làm gì?
Những người nào thường sống ở biển?
Con có thích biển không?
Con đã có đi chơi biển bao giờ chưa?
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần
GV Nhận xét cho điểm
Luyện viết vở TV (3 phút)
GV thu vở 5 em để chấm
Nhận xét cách viết
4.Củng cố : Gọi đọc bài
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số
câu có chứa vần iên và yên. Chia lớp thành 2
đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa
vần vừa học. Trong thời gian nhất đònh đội
nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học (có
gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần
các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng
4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng
thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Cảnh biển.
Những cánh buồm….
Tàu bè đậu, khách du lòch tham quan
Màu xanh.
Làm muối…
Dân làm biển.
Có.
Tuỳ học sinh.
6 HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng
con
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh
lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Ngày soạn 05 - 11
BÀI : UÔN -ƯƠN
I.Mục tiêu:-HS hiểu được cấu tạo vần uôn, ươn.
- Đọc và viết được uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai.
- Nhận ra uôn, ươn trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
- Đọc được từ và câu ứng dụng :
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HỌC SINH
1.n đònh
2. KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:GV giới thiệu tranh rút ra vần uôn,
ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uôn.
Lớp cài vần uôn.
GV nhận xét
So sánh vần: uôn với iên
HD đánh vần vần uôn.
Có uôn, muốn có tiếng chuồn ta làm thế nào?
Cài tiếng chuồn.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chuồn.
Gọi phân tích tiếng chuồn.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng chuồn.
Dùng tranh giới thiệu từ “chuồn chuồn”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần, đọc trơn từ chuồn chuồn.
Vần 2 : vần ươn (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hdviết bảng con:uôn, chuồn chuồn ươn,vươn vai
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng:
Cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Cuộn
dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
1/ n đònh.
2/ KTBC
3/ Bài mới
Luyện đọc bảng lớp :
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : viên phấn. N2 :yên ngựa.
Học sinh nhắc.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Hs so sánh
u – ô – n – uôn.
Hs trả lời
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng chuồn chuồn.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Hs so sánh
3 em
1 em.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em
Cuộn, muốn, lươn, vườn.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần uôn, ươn.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
TIẾT 2
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên
lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Chuồn chuồn, châu chấu,
cào cào”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh
nói tốt theo chủ đề.
a. Trong tranh vẽ những con gì?
b. Con có biết có những loại chuồn chuồn nào
không? Hãy kể tên loại chuồn chuồn đó?
c. Con có thuộc câu tục ngữ ca dao nào nói về
con chuồn chuồn không?
d. Con đã trông thấy cào cào, châu chấu chưa?
e. Hãy tả lại một vài đặc điểm của chúng?
f. Cào cào, châu chấu thường sống ở đâu?
g. Con có biết mùa nào thì có nhiều cào cào,
châu chấu không?
h. Muốn bắt được cào cào, châu chấu, chuồn
chuồn ta phải làm như thế nào?
i. Bắt được chuồn chuồn con sẽ làm gì?
j. Có nên ra nắng để bắt chuồn chuồn, châu
chấu hay không?
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần
GV Nhận xét cho điểm
Luyện viết vở TV
Nhận xét cách viết
4.Củng cố : Gọi đọc bài
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Gv phổ biến luật chơi.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà
HS tìm tiếng mang vần mới học ân)
trong câu, 4 em đánh vần các tiếng
có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em,
đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng
con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học
sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Ngày soạn 05 - 11
Môn : TNXH
BÀI : NHÀ Ở
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
- Nhà ở là nơi sinh sống của mọi người trong gia đình.
- Có nhiều loại nhà ở khác nhau và mỗi nhà đều có đòa chỉ.
- Kể được đòa chỉ nhà của mình và các đồ đạc trong nhà choi các bạn nghe.
- Yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà cảu em.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV và học sinh sưu tầm và mang theo các tranh ảnh vẽ hoặc chụp các ngôi
nhà có dạng khác nhau.
- Tranh vẽ ngôi hà của mình do các em tự vẽ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh :
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
a) Kể về gia đình của em? Gia đình em có
những ai?
b) Những người trong gia đình em sống với
nhau như thế nào?
GV nhận xét cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Qua tranh GVGT bài và ghi tựa bài.
Hoạt động 1 :
Quan sát tranh.MĐ:
Học sinh nhận ra các loại nhà khác nhau ở các
vùng miền khác nhau. Biết được nhà cuả mình
thuộc loại nhà ở vùng nào?
Các bước tiến hành
Bước 1:
GV cho học sinh quan sát tranh ở bài 12 trong
SGK và gợi ý các câu hỏi sau:
Ngôi nhà này ở thành phố, nông thôn hay
miền núi?
Nó thuộc loại nhà tầng, nhà ngói hay nhà lá?
Nhà của em gần giống ngôi nhà nào trong các
ngôi nhà đó?
Học sinh quan sát theo cặp và nói cho nhau
nghe về các câu hỏi trên.
Bước 2:
GV treo tất cả các tranh ở trang 26 gọi học
sinh lên nêu câu trả lời của nhóm mình kết
hợp thao tác chỉ vào tranh. Các nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
GV kết luận:
Hoạt động 2:
Làn việc với SGK. MĐ: Học sinh kể được tên
các đồ dùng trong nhà.
Các bước tiến hành:
Bước 1 :
GV chia nhóm 8 em và yêu cầu mỗi nhóm
quan sát 1 hình trang 27 SGK và nêu tên các
đồ dùng được vẽ trong hình. Sau khi quan sát
xong mỗi em phải kể được 5 đồ dùng trong gia
Học sinh nêu tên bài.
3HS kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát và thảo luận
theo nhóm 2 em nói cho nhau
nghe về ngôi nhà trong tranh.
Học sinh nêu lại nội dung đã
thảo luận trước lớp.
Nhóm khác nhận xét.
Học sinh làm việc theo nhóm 8
em để nêu được các đồ dùng
trong nhà.
đình cho các bạn nghe.
Bước 2 :
GV cho các nhóm lên trình bày ý kiến của
mình. Các nhóm khác nhận xét.
Kết luận:
Hoạt động 3: Kể về ngôi nhà của em.
MĐ : Giới thiệu cho các bạn biết về ngôi nhà
của mình.
Các bước tiến hành
Bước 1:GV yêu cầu Học sinh mang ra ngôi nhà
do GV dặn vẽ trước ở nhà về ngôi nhà của
mình để giới thiệu với các bạn trong lớp.
GV có thể nêu các câu hỏi gợi ý sau :
Nhà của em ở nông thôn hay thành phố?
Ngôi nhà rộng hay hẹp?
Đòa chỉ nhà của em như thế nào?
Học sinh làm việc theo nhóm 4 em.
4.Củng cố : Hỏi tên bài :
Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Yêu quý ngôi nhà, luôn luôn giữ cho ngôi nhà sạch
sẽ thoáng mát.
Các nhóm lên trình bày ý kiến
của mình. Các nhóm khác nhận
xét.
Học sinh mang tranh vẽ ra và kể
cho các bạn nghe theo gợi ý câu
hỏi cuả GV.
GV theo dõi giúp đỡ các nhóm
yếu giúp các em hoàn thành
nhiệm vụ của mình.
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài
học.
Ngày soạn 05 - 11

Môn : Đạo đức:
BÀI : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ.
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu trẻ em có quyền có quốc tòch.
- Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh.
- Quốc kì tượng trương cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn.
- Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và yêu quý
Tổ quốc Việt Nam.
II.Chuẩn bò : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi bài trước:
Hỏi học sinh về bài cũ.
1) Lá cờ Việt Nam có màu gì?
2) Ngôi sao ở giữa có màu gì? Mấy cách?
3) Khi chào cờ các em đứng như thế
nào?
4) Có nên nói chuyện, đùa nghòch khi
chào cờ hay không?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Học sinh bài tập 3 theo cặp:
GV nêu câu hỏi:
-Cô giáo và các bạn đang làm gì?
-Bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ?
-Bạn chưa nghiêm trang ở chỗ nào?
-Cần phải sữa như thế nào cho đúng?
Cho học sinh thảo luận, sau cùng gọi học
sinh trình bày kết qủa và bổ sung cho
nhau.
GV kết luận: Khi mọi người đang nghiêm
trang chào cờ thì có hai bạn chưa thực
hiện đúng vì đang nói chuyện riêng với
nhau, một bạn quay ngang, một bạn đưa
tay ra phía trước … Hai bạn đó cần phải
dừng ngay việc nói chuyện riêng, mắt
nhìn Quốc kì, tay bỏ thẳng.
Hoạt động 2:
Thực hành bài tập 4 (vẽ lá Quốc kì).
GV hướng dẫn học sinh vẽ lá Quốc kì vào
giấy A4 hoặc tô màu vào vở BT đạo đức.
GV giúp đỡ những học sinh gặp khó
khăn khi vẽ để các em hàon thành
nhiệm vụ của mình.
Gọi học sinh trưng bày bài vẽ đẹp.
Hoạt động 3:
Tổ chức cho học sinh hát: “Lá cờ Việt
Nam”.
Hoạt động 4:
Hướng dẫn học sinh học phần ghi nhớ.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
HS nêu tên bài học.
GV gọi 4 học sinh để kiểm tra bài.
Màu đỏ.
Màu vàng, 5 cách.
Nghiêm trang, mắt nhìn thẳng vào cờ.
Không nên.
Vài HS nhắc lại.
Nghiêm trang chào cờ.
Vài em trình bày.
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
Học sinh thực hành bài vẽ của mình.
Chọn bài đẹp trưng bày sản phẩm.
Học sinh hát theo hướng dẫn của GV.
Học sinh luyện học thuộc ghi nhớ.
Học sinh nêu.
Cần thực hiện: Khi chào cờ phải nghiêm
trang, không quay ngang quay ngữa nói
chuyện riêng. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Ngày soạn 05 - 11
Môn : Thủ công
BÀI: KIỂM TRA CHƯƠNG: XÉ DÁN GIẤY.
I.Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được kó thật xé dán giấy. Biết chọ giấy màu phù
hợp, xé được các hình và biết cách ghép, dán.
- Dán cân đối, phẳng. Trình bày sản phẩm hoàn chỉnh.
II.Đồ dùng dạy học: Mẫu xé dán các hình đã học, giấy màu, hồ dán,
bút chì,…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
Hát.