LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Lớp 1 - tuần 12": http://123doc.vn/document/568054-lop-1-tuan-12.htm
BÀI : ÔN - ƠN
I.Mục tiêu -HS hiểu được cấu tạo Ôn, ơn.
-Đọc và viết được ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
-Nhận ra ôn, ơn trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng :
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Mai sau khôn lớn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Mai sau khôn lớn.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ôn, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ôn.
Lớp cài vần on.
GV nhận xét.
So sánh vần ôn với on.
HD đánh vần vần ôn.
Có ôn, muốn có tiếng chồn ta làm thế nào?
Cài tiếng chồn.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chồn.
Gọi phân tích tiếng chồn.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng chồn.
Dùng tranh giới thiệu từ “con chồn”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng chồn, đọc trơn từ con
chồn.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2: vần ơn (dạy tương tự)
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con: ôn, con chồn, ơn, sơn ca.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng:
Ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mỡn.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Ôn
bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mỡn.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1: gần gũi. N2:khăn rằn.
CN 1em
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
Hs so sánh
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Hs trả lời.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng chồn.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Hs so sánh
3 em
1 em.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em
ôn, khôn lớn, cơn, mơn mỡn.
CN 2 em.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
1/ n đònh.
2/ KTBC
3/ Bài mới
a/Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
b/Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Sau cơn mưa,cả nhà cá bơi đi bơi lại bậnrộn.
GV nhận xét và sửa sai.
c/Luyện nói: Chủ đề: Mai sau khôn lớn.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học
sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả
lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Mai sau lớn lên con mơ ước điều gì?
Tại sao con thích nghề đó?
Bố mẹ con làm nghề gì?
Muốn thực hiện được ước mơ của mình bây
giờ con phải làm gì?
Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên.
GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
d/Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
e/Luyện viết vở TV:
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Theo dõi học sinh viết.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.Gọi đọc bài.
Trò chơi: Em tìm tiếng mới.
Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1
số câu có chứa vần ôn và ơn. Chia lớp thành
2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có
chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất đònh
đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng
cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà
CN 2 em, đồng thanh.
Vần on, an.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có
gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần
các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng
4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng
thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
6HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
Toàn lớp.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh
lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Ngày soạn 05 - 11
TIẾT 2
Môn : Tiếng Việt
BÀI : EN- ÊN
I.Mục tiêu -HS hiểu được cấu tạo en, ên.
- Đọc và viết được en, ên, lá sen, con nhện.
- Nhận ra en, ên trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
- Đọc được từ và câu ứng dụng :
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng Tranh minh hoạ luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. n đònh
2. KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần en, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần en.
Lớp cài vần en.
GV nhận xét.
So sánh vần en với on.
HD đánh vần vần en.
Có en, muốn có tiếng sen ta làm thế nào?
Cài tiếng sen.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng sen.
Gọi phân tích tiếng sen.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng sen.
Dùng tranh giới thiệu từ “lá sen”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng sen, đọc trơn từ lá sen.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2: vần ên (dạy tương tự)
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con:en,lá sen,ên, con nhện.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng:
o len, khen ngợi, mũi tên, nền nhà.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: o len,
khen ngơi, mũi tên, nền nhà.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1:khôn lớn. N2:cơn mưa.
Học sinh nhắc tựa.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
Hs so sánh
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm s đứng trước vần en.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng sen
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Hs so sánh
3 em
1 em.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em
len, khen,tên , nền.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần en, ên.
CN 2 em
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
1/ n đònh.
2/ KTBC
3/ Bài mới
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Nhà Dế Mèn ở gần bải cỏ non. Còn nhà Sên
thì ở ngay trên tàu lá chuối.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Bên phải, bên trái, bên
trên, bên dưới.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh
nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời
câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Bên trên con chó là những gì?
Bên phải con chó?
Bên trái con chó?
Bên dưới con mèo?
Bên phải con là bạn nào?
Khi đi học bên trên đầu con là gì?
Con tự tìm lấy vò trí các vật con yêu thích ở
xung quanh mình.
Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên.
GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV:
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Theo dõi học sinh viết.
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm chữ có vần en, ên.
Gv phổ biến luật chơi
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có
gạch chân) trong câu, 4 em đánh
vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn
tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em,
đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Mèo, chó, quả bóng, bàn ghế.
Bàn, con mèo.
Ghế.
Quả bóng.
Bàn, con chó.
Học sinh nêu.
Mũ.
6HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng
con Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
Toàn lớp.
Hs tham gia trò chơi
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Ngày soạn 05 - 11
BÀI : IN - UN
I.Mục tiêu -HS hiểu được cấu tạo in, un.
TIẾT 2
-Đọc và viết được in, un, đèn pin, con giun.
-Nhận ra in, un trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng :
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng Tranh minh hoạ luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. n đònh
2. KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần in, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần in.
Lớp cài vần in.
GV nhận xét.
Gọi học sinh đọc vần in.
So sánh vần in với an.
HD đánh vần vần in.
Có in, muốn có tiếng pin ta làm thế nào?
Cài tiếng pin.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng pin.
Gọi phân tích tiếng pin.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng pin.
Dùng tranh giới thiệu từ “đèn pin”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng pin, đọc trơn từ đèn pin.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2: vần un (dạy tương tự)
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con:in lá đèn pin un, con giun.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng:
Nhà in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Nhà
in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1: áo len. N2: mũi tên.
Học sinh nhắc tựa.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
6 em.
Hs so sánh
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm p đứng trước vần in.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng pin.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Hs so sánh.
3 em
1 em.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em
in, xin, phùn, vun.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần in, un.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
TIẾT 2
1/ n đònh.
2/ KTBC
3/ Bài mới
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Ủn à ủn ỉn
Chín chú lợn con
Ăn đã no tròn
Cả đàn đi ngủ
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Nói lời xin lỗi.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh
nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời
câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Hãy đoán xem tại sao bạn nhỏ trong tranh
mặt lại buồn như vậy?
Khi đi học muộn con có xin lỗi không?
Khi không thuộc bài con phải làm gì?
Khi làm đau hoặc làm hỏng đồ của bạn con có
xin lỗi bạn không?
Con đã nói lời xin lỗi với ai bao giờ chưa,
trong trường hợp nào?
Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV:
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Theo dõi học sinh viết.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm chữ có vần in, un.
Gv phổ biến luật chơi
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn học bài, xem bài ở nhà.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có
gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần
các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng
4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng
thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Lớp học có cô giáo và các bạn.
Bạn đi học bò trể.
Có xin lỗi.
Con phải xin lỗi.
Có xin lỗi bạn.
Có, xin lỗi bạn khi làm bạn không
vui, xin lỗi cô khi đi học trể, khi
không thuộc bài.
Học sinh nêu nói.
Hs đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
Toàn lớp.
Học sinh đọc bài.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh
lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Ngày soạn 05 - 11
BÀI : IÊN - YÊN
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo iên, yên.
-Đọc và viết được iên, đèn điện, yên, con yến.
-Nhận ra iên, yên trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng :
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Biển cả.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng Tranh minh hoạ luyện nói: Biển cả.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. n đinh
2. KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần iên,
ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần iên.
Lớp cài vần iên.
GV nhận xét
HD đánh vần vần iên.
Có iên, muốn có tiếng điện ta làm thế nào?
Cài tiếng điện.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng điện.
Gọi phân tích tiếng điện.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng điện.
Dùng tranh giới thiệu từ “đèn điện”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng điệ, đọc trơn từ đèn điện.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần yên (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con: iên, đèn điện, yên, con yến
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng:
Cá biển, viên phấn, yên ngựa, yên vui.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Cá
biển, viên phấn, yên ngựa, yên vui.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
1/ n đònh.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : xin lỗi. N2 :vun xới.
Học sinh nhắc.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
I – ê – n – iên.
Thêm âm đ đứng trước vần iên thanh
nặng nằm dưới con chữ ê.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng điện.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Hs so sánh
3 em
1 em.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em
Biển, viên, yên.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần on, an.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
TIẾT 2
2/ KTBC
3/ Bài mới
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà. Cả đàn
kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Biển cả”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh
nói tốt theo chủ đề.
Tranh vẽ gì?
Con thấy trên biển thường có gì?
Trên những bãi biển con thấy có gì?
Nước biển như thế nào?
Người ta dùng nước biển để làm gì?
Những người nào thường sống ở biển?
Con có thích biển không?
Con đã có đi chơi biển bao giờ chưa?
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần
GV Nhận xét cho điểm
Luyện viết vở TV (3 phút)
GV thu vở 5 em để chấm
Nhận xét cách viết
4.Củng cố : Gọi đọc bài
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số
câu có chứa vần iên và yên. Chia lớp thành 2
đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa
vần vừa học. Trong thời gian nhất đònh đội
nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học (có
gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần
các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng
4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng
thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Cảnh biển.
Những cánh buồm….
Tàu bè đậu, khách du lòch tham quan
Màu xanh.
Làm muối…
Dân làm biển.
Có.
Tuỳ học sinh.
6 HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng
con
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh
lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Ngày soạn 05 - 11
BÀI : UÔN -ƯƠN
I.Mục tiêu:-HS hiểu được cấu tạo vần uôn, ươn.
- Đọc và viết được uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai.
- Nhận ra uôn, ươn trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
- Đọc được từ và câu ứng dụng :
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HỌC SINH
1.n đònh
2. KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:GV giới thiệu tranh rút ra vần uôn,
ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uôn.
Lớp cài vần uôn.
GV nhận xét
So sánh vần: uôn với iên
HD đánh vần vần uôn.
Có uôn, muốn có tiếng chuồn ta làm thế nào?
Cài tiếng chuồn.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chuồn.
Gọi phân tích tiếng chuồn.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng chuồn.
Dùng tranh giới thiệu từ “chuồn chuồn”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần, đọc trơn từ chuồn chuồn.
Vần 2 : vần ươn (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hdviết bảng con:uôn, chuồn chuồn ươn,vươn vai
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng:
Cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Cuộn
dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
1/ n đònh.
2/ KTBC
3/ Bài mới
Luyện đọc bảng lớp :
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : viên phấn. N2 :yên ngựa.
Học sinh nhắc.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Hs so sánh
u – ô – n – uôn.
Hs trả lời
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng chuồn chuồn.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Hs so sánh
3 em
1 em.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em
Cuộn, muốn, lươn, vườn.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần uôn, ươn.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
TIẾT 2
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên
lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Chuồn chuồn, châu chấu,
cào cào”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh
nói tốt theo chủ đề.
a. Trong tranh vẽ những con gì?
b. Con có biết có những loại chuồn chuồn nào
không? Hãy kể tên loại chuồn chuồn đó?
c. Con có thuộc câu tục ngữ ca dao nào nói về
con chuồn chuồn không?
d. Con đã trông thấy cào cào, châu chấu chưa?
e. Hãy tả lại một vài đặc điểm của chúng?
f. Cào cào, châu chấu thường sống ở đâu?
g. Con có biết mùa nào thì có nhiều cào cào,
châu chấu không?
h. Muốn bắt được cào cào, châu chấu, chuồn
chuồn ta phải làm như thế nào?
i. Bắt được chuồn chuồn con sẽ làm gì?
j. Có nên ra nắng để bắt chuồn chuồn, châu
chấu hay không?
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần
GV Nhận xét cho điểm
Luyện viết vở TV
Nhận xét cách viết
4.Củng cố : Gọi đọc bài
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Gv phổ biến luật chơi.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà
HS tìm tiếng mang vần mới học ân)
trong câu, 4 em đánh vần các tiếng
có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em,
đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng
con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học
sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Ngày soạn 05 - 11
Môn : TNXH
BÀI : NHÀ Ở
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
- Nhà ở là nơi sinh sống của mọi người trong gia đình.
- Có nhiều loại nhà ở khác nhau và mỗi nhà đều có đòa chỉ.
- Kể được đòa chỉ nhà của mình và các đồ đạc trong nhà choi các bạn nghe.
- Yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà cảu em.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV và học sinh sưu tầm và mang theo các tranh ảnh vẽ hoặc chụp các ngôi
nhà có dạng khác nhau.
- Tranh vẽ ngôi hà của mình do các em tự vẽ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh :
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
a) Kể về gia đình của em? Gia đình em có
những ai?
b) Những người trong gia đình em sống với
nhau như thế nào?
GV nhận xét cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Qua tranh GVGT bài và ghi tựa bài.
Hoạt động 1 :
Quan sát tranh.MĐ:
Học sinh nhận ra các loại nhà khác nhau ở các
vùng miền khác nhau. Biết được nhà cuả mình
thuộc loại nhà ở vùng nào?
Các bước tiến hành
Bước 1:
GV cho học sinh quan sát tranh ở bài 12 trong
SGK và gợi ý các câu hỏi sau:
Ngôi nhà này ở thành phố, nông thôn hay
miền núi?
Nó thuộc loại nhà tầng, nhà ngói hay nhà lá?
Nhà của em gần giống ngôi nhà nào trong các
ngôi nhà đó?
Học sinh quan sát theo cặp và nói cho nhau
nghe về các câu hỏi trên.
Bước 2:
GV treo tất cả các tranh ở trang 26 gọi học
sinh lên nêu câu trả lời của nhóm mình kết
hợp thao tác chỉ vào tranh. Các nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
GV kết luận:
Hoạt động 2:
Làn việc với SGK. MĐ: Học sinh kể được tên
các đồ dùng trong nhà.
Các bước tiến hành:
Bước 1 :
GV chia nhóm 8 em và yêu cầu mỗi nhóm
quan sát 1 hình trang 27 SGK và nêu tên các
đồ dùng được vẽ trong hình. Sau khi quan sát
xong mỗi em phải kể được 5 đồ dùng trong gia
Học sinh nêu tên bài.
3HS kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát và thảo luận
theo nhóm 2 em nói cho nhau
nghe về ngôi nhà trong tranh.
Học sinh nêu lại nội dung đã
thảo luận trước lớp.
Nhóm khác nhận xét.
Học sinh làm việc theo nhóm 8
em để nêu được các đồ dùng
trong nhà.
đình cho các bạn nghe.
Bước 2 :
GV cho các nhóm lên trình bày ý kiến của
mình. Các nhóm khác nhận xét.
Kết luận:
Hoạt động 3: Kể về ngôi nhà của em.
MĐ : Giới thiệu cho các bạn biết về ngôi nhà
của mình.
Các bước tiến hành
Bước 1:GV yêu cầu Học sinh mang ra ngôi nhà
do GV dặn vẽ trước ở nhà về ngôi nhà của
mình để giới thiệu với các bạn trong lớp.
GV có thể nêu các câu hỏi gợi ý sau :
Nhà của em ở nông thôn hay thành phố?
Ngôi nhà rộng hay hẹp?
Đòa chỉ nhà của em như thế nào?
Học sinh làm việc theo nhóm 4 em.
4.Củng cố : Hỏi tên bài :
Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Yêu quý ngôi nhà, luôn luôn giữ cho ngôi nhà sạch
sẽ thoáng mát.
Các nhóm lên trình bày ý kiến
của mình. Các nhóm khác nhận
xét.
Học sinh mang tranh vẽ ra và kể
cho các bạn nghe theo gợi ý câu
hỏi cuả GV.
GV theo dõi giúp đỡ các nhóm
yếu giúp các em hoàn thành
nhiệm vụ của mình.
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài
học.
Ngày soạn 05 - 11
Môn : Đạo đức:
BÀI : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ.
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu trẻ em có quyền có quốc tòch.
- Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh.
- Quốc kì tượng trương cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn.
- Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và yêu quý
Tổ quốc Việt Nam.
II.Chuẩn bò : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi bài trước:
Hỏi học sinh về bài cũ.
1) Lá cờ Việt Nam có màu gì?
2) Ngôi sao ở giữa có màu gì? Mấy cách?
3) Khi chào cờ các em đứng như thế
nào?
4) Có nên nói chuyện, đùa nghòch khi
chào cờ hay không?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Học sinh bài tập 3 theo cặp:
GV nêu câu hỏi:
-Cô giáo và các bạn đang làm gì?
-Bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ?
-Bạn chưa nghiêm trang ở chỗ nào?
-Cần phải sữa như thế nào cho đúng?
Cho học sinh thảo luận, sau cùng gọi học
sinh trình bày kết qủa và bổ sung cho
nhau.
GV kết luận: Khi mọi người đang nghiêm
trang chào cờ thì có hai bạn chưa thực
hiện đúng vì đang nói chuyện riêng với
nhau, một bạn quay ngang, một bạn đưa
tay ra phía trước … Hai bạn đó cần phải
dừng ngay việc nói chuyện riêng, mắt
nhìn Quốc kì, tay bỏ thẳng.
Hoạt động 2:
Thực hành bài tập 4 (vẽ lá Quốc kì).
GV hướng dẫn học sinh vẽ lá Quốc kì vào
giấy A4 hoặc tô màu vào vở BT đạo đức.
GV giúp đỡ những học sinh gặp khó
khăn khi vẽ để các em hàon thành
nhiệm vụ của mình.
Gọi học sinh trưng bày bài vẽ đẹp.
Hoạt động 3:
Tổ chức cho học sinh hát: “Lá cờ Việt
Nam”.
Hoạt động 4:
Hướng dẫn học sinh học phần ghi nhớ.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
HS nêu tên bài học.
GV gọi 4 học sinh để kiểm tra bài.
Màu đỏ.
Màu vàng, 5 cách.
Nghiêm trang, mắt nhìn thẳng vào cờ.
Không nên.
Vài HS nhắc lại.
Nghiêm trang chào cờ.
Vài em trình bày.
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
Học sinh thực hành bài vẽ của mình.
Chọn bài đẹp trưng bày sản phẩm.
Học sinh hát theo hướng dẫn của GV.
Học sinh luyện học thuộc ghi nhớ.
Học sinh nêu.
Cần thực hiện: Khi chào cờ phải nghiêm
trang, không quay ngang quay ngữa nói
chuyện riêng. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Ngày soạn 05 - 11
Môn : Thủ công
BÀI: KIỂM TRA CHƯƠNG: XÉ DÁN GIẤY.
I.Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được kó thật xé dán giấy. Biết chọ giấy màu phù
hợp, xé được các hình và biết cách ghép, dán.
- Dán cân đối, phẳng. Trình bày sản phẩm hoàn chỉnh.
II.Đồ dùng dạy học: Mẫu xé dán các hình đã học, giấy màu, hồ dán,
bút chì,…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
Hát.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét