Thứ Hai, 21 tháng 4, 2014

Giao an Hoa 9 Ki I PP mới


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Giao an Hoa 9 Ki I PP mới": http://123doc.vn/document/570450-giao-an-hoa-9-ki-i-pp-moi.htm


Giáo án môn Hoá học lớp 9
thảo luận mà các nhóm đã ghi lại .
GV: Gọi một số học sinh giải thích
các kí hiệu trong các công thức đó .
GV: Gọi HS sinh giải thích d
H
A
2
GV: Gọi HS giải thích : C
M
, n, V, C%,
m
G
, m
dd

HS: Các công thức thờng dùng
1, n=
M
m
m = n ì M
M =
n
m
n
khí
=
4,22
V
V = n ì 22,4
(V là thể tích khí clo ở đktc)
2, d
H
A
2
=
M
M
H
A
2
=
2
M
A
(trong đó A là chất khí hoặc A ở thể
hơi )
d
KK
A
=
29
M
A
3, C
M
=
V
n
C
%
=
m
m
dd
CT
Hoạt động 4
GV: Chiếu đề bài bài tập 1 lên màn
hình :
Bài tập 1:
Tính thành phần phần trăm các
nguyên tố có trong NH
4
NO
3
.
GV: Gọi HS nhắc lại các bớc làm
chính .
GV: các em hãy áp dụng bài tập 1.
IV. Bài tập cơ bản lớp 8

HS: Các bớc làm bài toán tính theo
công thức hoá học :
1, Tính khối lợng mol.
2, Tính % nguyên tố
HS:
1, M
NH4NO3
= 14ì2 + 1ì4 + 16ì3
= 80 gam
2, %N =
%35%100
80
28

%H =
%5%100
80
4

%O = 100% - (35% + 5%)= 60%
Soạn theo chơng trình SGK mới
5
Giáo án môn Hoá học lớp 9
GV: GV nhận xét và sửa sai
GV: Chiếu lên màn hình làm bài tập
2:
Bài tập 2:
Hợp chất A có khối lợng mol là
142. Thành phần phần trăm về khối l-
ợng của các nguyên tố có trong A là :
% Na = 32, 39%
%S = 22,54%
còn lại là oxi. Hãy xác định công thức
của A.
GV: Gọi một HS nêu các bớc làm bài.
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2
vào vở.
GV: Chiếu bài làm của HS lên màn
hình hoặc gọi một HS giải một phần
của bài tập 2.
Hoặc:
% O =
%60%100
80
48

HS: Nêu các bớc làm .
HS:
* Giả sử công thức của A là Na
x
S
y
O
z

ta có :

%39,32%100
142
23

x
23x =
100
14239,32
ì
x = 2
*
%54,22%100
142
32

y
y =
1
32100
14254,22
=
ì
ì
%O = 100% -(32,39%+ 2,5%) =
45,07

%07,45%100
142
16

z
z =
4
16100
14207,45
=
ì
ì
Công thức phân tử hợp chất A là:
Na
2
SO
4
Hoạt động 5
GV: Chiếu bài tập 3 lên màn hình :
Bài tập 3:
Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dd HCl
2M vừa đủ .
V. Bài tập tính theo phơng trình
hoá học .
Soạn theo chơng trình SGK mới
6
Giáo án môn Hoá học lớp 9
A, Tính thể tích HCl cần dùng .
B, Tính thể tích khí thoát ra (ở
đktc)
C, Tính nồng độ mol của dd thu
đợc sau phản ứng coi thể tích dd thu
đợc sau phản ứng tháy đổi không đáng
kể so với thể tích dd HCl .
GV: Gọi một HS nhắc lại bài tập .
GV: Em hãy nhắc lại các bớc làm
chính của bài tập tính theo phơng
trình.

GV: Gọi HS làm từng phần theo hệ
thống câu hỏi gợi ý của GV.
GV: Có thể gọi các em học sinh khác
nêu biểu thức tính .
GV: Nhận xét và chấm điểm, đồng
thời nhắc klại các bớc làm chính .
HS: Dạng bài tập tính theo phơng
trình
HS: Các bớc làm chính là:
1, Đổi số liệu của đề bài
2, Viết phơng trình hoá học .
3, Thiết lập tỉ lệ số mol
4, Tính toán ra kết quả
HS1: Đổi số liệu
n
Fe
=
M
m
=
)(05,0
56
8,2
mol
=
HS2: PTHH
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
HS3: Theo phơng trình :
a, n
HCl
= 2 ì n
Fe
= 2 ì 0,05 = 0,1
mol
Ta có : C
M
HCl
=
V
n
V
dd HCl
=
C
M
n
=
)(05,0
2
1,0
lit
=
b, n
H2
= n
Fe
= 0,05 mol
V
H
2
= nì22,4 =0,05 ì 22,4
=1,12 (l)
c, Dung dịch sau phản ứng có
FeCl
2
theo phơng trình :
n
FeCl2
= n
Fe
= 0,05 (mol)
V
dd

sau phản ứng
= V
dd HCl
= 0,05 (lit)
Ta có :
C
M

FeCl
2
=
V
n
=
M1
05,0
05,0
=
4. Hớng dẫn học ở nhà
GV: Ôn lại khái niệm oxit, phân biệt đợc kim loại và phi kim để phân
biệt đợc các loại oxit .
Soạn theo chơng trình SGK mới
7
Giáo án môn Hoá học lớp 9
IV. Rút kinh nghiệm .
Tiết 2 Tính chất hoá học của oxit
Khái quát về sự phân loại oxit
Ngày soạn : Ngày dạy :
I . Mục tiêu .
HS biết đợc nhữg tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra đợc
những phơng trình há học tơn gứng với mỗi tính chất .
Học sinh hiểu đợc cơ sở phân loại oxit bazơ và oxit axit dựa vào những
tính chất hoá học của chúng.
Vận dụng đợc những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các
bài tập định tính và định lợng .
II. Chuẩn bị .
GV: Chuẩn bị để mỗi nhóm học sinh làm đợc thí nghiệm sau
1, Một số oxit tác dụng với nớc.
2, Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit .
*Dụng cụ :
Giá ống nghiệm
Kẹp ống nghiệm (4 chiếc )
Kẹp gỗn (1chiếc)
Cốc thuỷ tinh
ống hút
*Hoá chất:
CuO, CaO (vôi sống), H
2
O
Dung dịch HCl
Quỳ tím
HS : Đọc trớc nội dung bài
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
HS: Thế nào là oxit, công tức chug của oxit, cách gọi tên và phân loại oxit?
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoat động 1
GV: Yêu cầu học sih nhắc lại khái
niệm oxit axit , oxit bazơ .
PhầnI: GV hớng dẫ họ sinh kẻ vở
làm đôi để ghi tính chất hoá học của
I. Tính chất hoá học của oxit.
1. Tính chất hoá học của oxit bazơ.
HS: Nhắc lại khái niệm oxit bazơ,
oxit axit .
Soạn theo chơng trình SGK mới
8
Giáo án môn Hoá học lớp 9
oxit bazơ và oxit axit song song HS
dễ so sánh đợc tính chất của hai loại
oxit này .
GV: Hớng dẫn học sinh làm thí
nghiệm nh sau :
+ Cho vào ống nghiệm 1: bột CuO
màu đen .
+ Cho vào ống nghiệm 2 : mẩu vôi
sống CaO.
+ Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 3
ml nớc, lắc nhẹ .
+ Dùng ống hút nhỏ vài giọt chất
lỏng có trong hai ống nghiệm trên vào
2 mẩu giấy quì tím và quan sát .
GV: Yêu các nhóm học sinh rút ra kết
luận và viết phơng trìh phản ứng
GV: Lu ý những oxit bazơ tác dụng
với nớc ở điều kiện thờng mà chúg ta
gặp ở lớp 9 là : Na
2
O, CaO , K
2
O,
BaO
Các em hãy viết phơng trình phản
ứng của các bazơ với nớc .
a, Tác dụng với nớc
HS: Các nhóm thí nghiệm
HS: Nhận xét :
* ở ống nghiệm1: Không có hiện tợn
gì xẩy ra. Chất lỏng trong ống nghiệm
1 không kà cho quì tím chuyển màu .
* ống nghiệm 2: Vôi sống nhão ra ,
có hiện tợng toả nhiệt , dung dich thu
đợc làm quỳ tím chuyển sang màu
xanh .
Nh vậy:
CuO không phản ứng với nớc
CaO phản ứng với nớc tạo thành dung
dịch bazơ :
CaO
(r)
+ H
2
O
(l)
Ca(OH)
2(dd)
Kết luận: Một số oxit tác dụng với n-
ớc tạo thành dung dịch bazơ (kiềm) .
HS:
Na
2
O + H
2
O 2NaOH
K
2
O + H
2
O 2KOH
BaO + H
2
O Ba(OH)
2
b, Tác dụng với axit
Soạn theo chơng trình SGK mới
9
Giáo án môn Hoá học lớp 9
GV:
Hớng dẫn họ sinh làm thí nghiệm nh
sau :
+ Cho vào ống nghiệm 1 : mọt ít bột
CuO màu đen .
+ Cho vào ống nghiệm 2 : Mọtt ít
bột CuO màu trắng .
+ Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 3
ml HCl, lắc nhẹ quan sát .
GV: Hớng dẫn học sinh so sánh
màu sắc của dung dịch thu đợc ở .
+ ống nghiệm 1(b) với ống nghiệm
1(a) .
+ ống nghiệm 2(b) với ống nghiệm
2(a).
GV: Màu xanh lam là màu của dung
dịch đồng (II) clorua.
GV: Hớng dẫn học sinh viết phơng
trình phản ứng .
GV: Gọi một học sinh nêu kết luận .
GV: Giới thiệu :
Bằng thực nghiệm ngời ta đã chứng
minh rằng : Một số oxit bazơ nh CaO,
BaO, Na
2
O, K
2
O tác dụng với oxit
axit tạo thành muối .
GV: Hớng dẫn họ sinh cách viết ph-
ơng trình phản ứng .
GV: Gọi một học sinh nêu kết luận .
HS: Nhận xét hiện tợng :
Bột CuO màu đen (ống nghiệm 1) bị
hoà tan trong dung dịch axit tạo thành
dung dịch màu xanh lam .
Bột CaO màu trắng (ở ống nghiệm 2 )
bị hoà tan trong dung dịch HCl tạo
thành dung dịch trong suốt .
HS: Viết phơng trình phản ứng :
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
(màu đen) (dd) (dd màu xanh)
CaO + 2HCl CaCl
2
+ H
2
O
(màu đen) (dd) (không màu)
c, Kết luận
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành
muối và nớc .
HS: Tác dụng với oxit axit.
HS: Viết phơng trình phản ứng:

BaO
(r)
+ CO
2(k)
BaCO
3(r)
HS: Một số oxit bazơ tác dụng với
oxit axit tạo thành muối .
2. Tính chất hoá học của oxit axit
a, Tác dụng với nớc
HS: Viết phơng trình phản ứng :
Soạn theo chơng trình SGK mới
10
Giáo án môn Hoá học lớp 9
GV: Giới thiệu tính chất và hớng dẫn
học sinh cách viết phơng trình phản
ứng .
+ Hớng dẫn để HS viết đợc các gốc
axit ứng với oxit axit thờng gặp .
VD:
Oxit axit Gốc axit
SO
2
SO
3
CO
2

P
2
O
5
= SO
3
= SO
4
= CO
3
PO
4
GV: Gợi ý để học sinh liên hệ đến
phản ứng của khí CO
2
với dung dịch
Ca(OH)
2
Hớng dẫn họ sinh viết ph-
ơng trình phản ứng .
GV: Thuyết trình .
Nếu thay CO
2
bằng oxit axit khác nh
SO
2
, P
2
O
5
cũng xẩy ra kết quả t ơng
tự .
GV: Gọi một học sinh nêu kết luận .
GV: Các em hãy so sánh tính chất
hoá học của oxit axit và oxit bazơ ?
GV: Yêu cầu HS làm bài tập :
Bài tập 1: Cho các oxit sau : K
2
O,
Fe
2
O
3
, SO
3
, P
2
O
5
.
a, Gọi tên phân loại các oxit trên
b, Trong các oxit trên, chất nào tavs
dụng đợc với :
Nớc ?
Dụng dịch H
2
SO
4
loãng ?
Dung dịch NaOH ?
Viết phơng trình phản ứng xẩy ra
GV: Gợi ý
Oxit nào tác dụng với dung dịch
bazơ .
P
2
O
5
+ 3H
2
O 2H
3
PO
4


Kết luận : Nhiều oxit axit tác dụng với
nớc tạo thành axit .
b, Tác dụng với bazơ .
HS:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
(k) (dd)

(r) (l)
Kết luận: Oxit axit tác dụng với dung
dịch bazơ tạo thành muối và nớc .
c, Tác dụng với một số oxit bazơ.
HS: Thảo luận nhóm rồi nêu nhận xét
.
HS: Làm bài tập 1 vào vở
a,
Công
thức
Phân loại Tên gọi
K
2
O
Fe
2
O
3
SO
3
P
2
O
5
Oxit bazơ
Oxit bazơ
Oxit axit
Oxit axit
Kali oxit
Sắt(III) oxit
Lu huỳnh
trioxit
Đi phot pho
pentaoxit
+ Những oxit tác dụng với nớc là:
K
2
O, SO
3
, P
2
O
5
K
2
O + H
2
O 2KOH
SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4
P
2
O
5
+ H
2
O 2H
3
PO
4
+ Những oxit tác dụng đợc với dung
Soạn theo chơng trình SGK mới
11
Giáo án môn Hoá học lớp 9
dịch H
2
SO
4
loãng là : K
2
O, Fe
2
O
3

K
2
O + H
2
SO
4
K
2
SO
4
+ H
2
O
Fe
2
O
3
+ 2 H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
+ Những oxit tác dụng đợc với dung
dịch NaOH là : SO
3
, P
2
O
5
2NaOH + SO
3
Na
2
SO
4
+ H
2
O
6NaOH + P
2
O
5
2Na
3
PO
4
+ 3H
2
O
Hoạt động 2
GV: Giới thiệu :
Dựa vào tính chất hoá học nhời ta
chia oxit bazơ thành 4 loại .
GV: Gọi học sinh lấy ví dụ cho từng
loại .
II. Khái niệm về sự phân loại oxit.
HS: Nghe giảng và ghi bài : 4 loại
oxit .
1, Oxit bazơ : là những oxit tác dụng
đợc với dung dịch bazơ tạo thành
muối và nớc.
Ví dụ: SO
2
, SO
3
, CO
2

2, Oxit axit : là những oxit tác dụng
đợc với dung dịch axit tạo thành muối
và nớc .
Ví dụ: SO
2
, SO
3
, CO
2

3, Oxit lỡng tính : là những oxit tác
dụng đợc với dung dịch axit và dung
dịch bazơ tạo thành muối và nớc .
Ví dụ: Al
2
O
3
, ZnO
4, Oxit trung tính : là những oxit
không tác dụng với axit, bazơ , nớc
Ví dụ: CO, NO
4. Củng cố
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2
Bài tập 2 : Hoà tan 8 gam MgO cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl có nồng
độ C
M
.
a, Viết phơng trình phản ứng
b, Tính C
M
của dung dịch đã dùng
HS: Giải bài tập 2
5. Hớng dẫn học ở nhà
IV. Rút kinh nghiệm .
Tiết 3 Một số oxit quan trọng
A. Canxi oxit
Ngày soạn : Ngày dạy :
Soạn theo chơng trình SGK mới
12
Giáo án môn Hoá học lớp 9
I . Mục tiêu .
HS hiểu đợc những tính chất của canxi oxit (CaO)
Biết đợc các ứng dụng của canxi oxit .
Biết đợc các phơng pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong
công nghiệp .
Rèn luyện kĩ năng viết phơng trình phản ứng của CaO và khả năng làm
các bài tập .
II. Chuẩn bị .
GV: Chuẩn bị để mỗi nhóm học sinh làm đợc thí nghiệm sau
1, Một số oxit tác dụng với nớc.
2, Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit .
*Dụng cụ :
Giá ống nghiệm
ống nghiệm
Đũa thuỷ tinh
*Hoá chất:
CaO, dung dịch HCl, dung dịch H
2
SO
4
loãng , CaCO
3
.
HS: Đọc trớc nội dung bài
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
HS 1: Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ ? Viết phơng trình phản ứng minh
hoạ .
HS 2, 3: Chữa bài tập 1
a, Những oxit tác dụng với nớc là : CaO, SO
3
.
Phơng trình :
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4

b, Những chất tác dụng với dung dịch HCl là : CaO, Fe
2
O
3
Phơng trình :
CaO + HCl CaCl
2
+ H
2
O
Fe
2
O
3
+ 6 HCl 2 FeCl
3
+3H
2
O
c, Chất tác dụng với dung dịch NaOH là : SO
3
Phơng trình :
2NaOH + SO
3
Na
2
SO
4
+ H
2
O
3. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 I. Tính chất của canxi oxit.
Soạn theo chơng trình SGK mới
13
Giáo án môn Hoá học lớp 9
GV: Khẳn định CaO thuộc loại oxit
bazơ. Nó có tính chất hoá học của oxit
bazơ .
GV: Yêu cầu học sinh quan sát một
mẩu CaO và nêu các trính chất vật lí
cơ bản .
GV: Chúng ta hãy thực hiện một số
thí nghiệm chứng minh các tính chất
của CaO .
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm:
+ Cho 2 mẩu nhỏ CaO vào 2 ống
nghiệm 1 và 2 .
+ Nhỏ từ từ nớc vào ống nghiệm 1
( dùng đũa thuỷ tinh trộn đều )
+ Nhỏ HCl vào ống nghiệm 2 .
GV: Gọi học sinh nhận xét và viết ph-
ơng trình phản ứng .
GV: Phản ứng của CaO với nớc đợc
gọi là phản ứng tôi vôi .
+ Ca(OH)
2
tan ít trong nớc , phần
tan tạo thành dung dịch bazơ .
+ CaO hút ẩm mạnh lên dùng để
làm khô nhiều chất .
GV: Gọi học sinh nhận xét hiện tợng
và viết phơng trình phản ứng .
GV: Nhờ tính chất này CaO dùng để
khử chua đất trồng trọt, xử lí nớc thải
của nhiều nhà máy hoá chất .
GV thuyết trình : Để canxi oxit trong
không khí ở nhiệt độn thờng , canxi
oxit hấp thụ khí cacbonđioxit tạo
thành canxi cacbonat .
GV: Yêu cầu HS viết phơng trìh phản
ứng rút ra kết luận .
1. Tính chất vật lí .
Canxi oxit là chất rắn, màu trắng ,
nóng chảy ở nhiệt độ cao ( 2585
0
C)
2. Tính chất hoá học .
a, Tơng tác với nớc .
HS: làm thí nghiệm và quan sát
HS: Nhận xét hiện tợng ở ống nghiệm
1 : phản ứng toả nhiều nhiệt , sinh ra
chất rắn màu trắng , tan ít trong nớc :
CaO + H
2
O Ca(OH)
2

HS: Nghe và bổ sung
b, Tác dụng với axit
HS: CaO tác dụng với dung dịch HCl
phản ứng toả nhiều nhiệt tạo ra CaCl
2

CaO + 2HCl CaCl
2
+ H
2
O
c, Tác dụng với oxit axit.
CaO + CO
2
CaCO
3

HS:
Kết luận: Canxi oxit là oxit bazơ
Soạn theo chơng trình SGK mới
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét