Chủ Nhật, 20 tháng 4, 2014

GIAO AN VAT LI 9 MOI NHAT


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "GIAO AN VAT LI 9 MOI NHAT": http://123doc.vn/document/573516-giao-an-vat-li-9-moi-nhat.htm


189
**** Giáo án vật lý 9 - Năm học 2008 - 2009 ***
-Cá nhân HS hoàn thành câu C4 theo
nhóm, gọi 1 HS lên bảng hoàn thành
trên bảng phụ.
*Củng cố:
-Yêu cầu phát biểu kết luận về :
+Sự phụ thuộc của cờng độ dòng
điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn.
+Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.
-Yêu cầu một HS đọc lại phần ghi
nhớ cuối bài.
nh sau:
+Kẻ đờng thẳng song song với trục
hoành, cắt trục tung tại điểm có cờng
độ I tơng ứng.
+Kẻ đờng thẳng song song với trục
tung, cắt trục hoành tại điểm có hiệu
điện thế U tơng ứng.
C4:
Kq đo
Lần đo
Hiệu điện
thế (V)
Cờng độ
dòng điện
(A)
1 2 0,1
2 2,5 0,125
3 4 0,2
* H.D.V.N: +Học thuộc phần ghi nhớ.
+Đọc thêm mục Có thể em cha biết
+Học bài và làm bài tập 1 SBT.
************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng: Tiết 2
ĐIệN TRở CủA DÂY DẫN-ĐịNH LUậT ÔM.
A.MụC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Nhận biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng đợc công thức tính điện trở để
giải bài tập.
-Phát biểu và viết đợc hệ thức của định luật Ôm.
-Vận dụng đợc định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
2.Kĩ năng:
-Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cờng độ dòng điện.
-Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một
dây dẫn.
3. Thái độ:
-Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
B.CHUẩN Bị CủA GIáO VIÊN Và HọC SINH.
GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thơng số
U
I
***Giáo viên: H VN HONG THCS XUN PH ***
189
**** Giáo án vật lý 9 - Năm học 2008 - 2009 ***
C.PHƯƠNG PHáP: -Dựa vào kết quả số liệu trong bảng 1 và 2 ở bài 1,
HS tính thơng số
U
I
#Nhận xét.
-Thu thập thông tin: Dựa vào số liệu thu đợc từ TN ở bài trớc.
D. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC.
*H. Đ.1: KIểM TRA BàI Cũ-Tổ CHứC TìNH HUốNG HọC TậP.
Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu kết luận về mối quan hệ giữa
hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và
cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn
đó.
2.Từ bảng kết quả số liệu ở bài trớc
hãy xác định thơng số
U
I
. Từ kết quả
thí nghiệm hãy nêu nhận xét.
-GV gọi HS nhận xét câu trả lời của
bạn#GV đánh giá cho điểm HS.
ĐVĐ: Với dây dẫn trong TN ở bảng 1 ta
thấy nếu bỏ qua sai số thì thơng số
U
I

giá trị nh nhau. Vậy với các dây dẫn khác
kết quả có nh vậy không?#Bài mới.
1.Cờng độ dòng điện chạy qua một
dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
đặt vào haiđầu dây dẫn đó.
Trình bày rõ, đúng 3 điểm.
2.Xác định đúng thơng số
U
I
(4 điểm)
-Nêu nhận xét kết quả: Thơng số
U
I

có giá trị gần nh nhau với dây dẫn
xác định đợc làm TN kiểm tra ở bảng
1. (2 điểm)

*H.Đ.2: TìM HIểU KHáI NIệM ĐIệN TRở.
-Yêu cầu từng HS, dựa vào bảng 2,
xác định thơng số
U
I
với dây
dẫn#Nêu nhận xét và trả lời câu C2.
-GV hớng dẫn HS thảo luận để trả
lời câu C2.
-Yêu cầu HS đọc phần thông báo của
mục 2 và trả lời câu hỏi: Nêu công
thức tính điện trở.
-GV giới thiệu kí hiệu điện trở trong
sơ đồ mạch điện, đơn vị tính điện
trở. Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện
xác định điện trở của một dây dẫn và
nêu cách tính điện trở.
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch
điện, HS khác nhận xét, GV sửa
chữa nếu cần.
-Hớng dẫn HS cách đổi đơn vị điện
trở.
-So sánh điện trở của dây dẫn ở bảng
I. Điện trở của dây dẫn.
1. Xác định thơng số
U
I
đối với mỗi
dây dẫn.
+Với mỗi dây dẫn thì thơng số
U
I

giá trị xác định và không đổi.
+với hai dây dẫn khác nhau thì thơng
số
U
I
có giá trị khác nhau.
2. Điện trở.
Công thức tính điện trở:
U
R=
I
-Kí hiệu điện trở trong mạch điện:
hoặc
-Sơ đồ mạch điện:
Khoá K đóng:
V
A
U
R=
I
***Giáo viên: H VN HONG THCS XUN PH ***
V
A
+
-
K
189
**** Giáo án vật lý 9 - Năm học 2008 - 2009 ***
1 và 2#Nêu ý nghĩa của điện trở. -Đơn vị điện trở là Ôm, kí hiệu #.
1
1
1
V
A
=
.
Kilôôm; 1k#=1000#,
Mêgaôm; 1M#=1000 000#.
-ý nghĩa của điện trở: Biểu thị mức
độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của
dây dẫn.
*H. Đ.3: PHáT BIểU Và VIếT BIểU THứC ĐịNH LUậT ÔM.
-GV hớng dẫn HS từ công thức
U U
R I
I R
= =
và thông báo đây
chính là biểu thức của định luật Ôm.
Yêu cầu dựa vào biểu thức định luật
Ôm hãy phát biểu định luật Ôm.
II. Định luật Ôm.
1. Hệ thức của định luật.
U
I
R
=
trong đó: U đo bằng vôn (V),
I đo bằng ampe (A),
R đo bằng ôm (#).
2. Phát biểu định luật.
Cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ
thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
*H. Đ.4: VậN DụNG-CủNG Cố-HƯớNG DẫN Về NHà.
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1. Đọc, tóm tắt C3? Nêu cách giải?
2. Từ công thức
U
R
I
=
, một HS phát
biểu nh sau: Điện trở của một dây
dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch
với cờng độ dòng điện chạy qua dây
dẫn đó. Phát biểu đó đúng hay sai?
Tại sao?
-Yêu cầu HS trả lời C4.
1.Câu C3:
Tóm tắt
R=12#
I=0,5A
U=?
Bài giải
áp dụng biểu thức định
luật Ôm:
.
U
I U I R
R
= =
Thay số: U=12#.0,5A=6V
Hiệu điện thế giữa hai
đầu dây tóc đèn là 6V.
Trình bày đầy đủ các bớc, đúng
(8 điểm)
2. Phát biểu đó là sai vì tỉ số
U
I

không đổi đối với một dây dẫn do đó
không thể nói R tỉ lệ thuận với U, tỉ
lệ nghịch với I. (2 điểm)
C4: Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào
hai đầu các dây dẫn khác nhau, I tỉ lệ
nghịch với R. Nên R
2
=3R
1
thì I
1
=3I
2
.
*H.D.V.N: -Ôn lại bài 1 và học kĩ bài 2.
-Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành (tr10-SGK) cho bài sau vào vở.
-Làm bài tập 2 SBT.
RúT KINH NGHIệM:
**************************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 3:
***Giáo viên: H VN HONG THCS XUN PH ***
189
**** Giáo án vật lý 9 - Năm học 2008 - 2009 ***
THựC HàNH: XáC ĐịNH ĐIệN TRở CủA MộT DÂY DẫN
BằNG AMPE Kế Và VÔN Kế.
A.MụC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
-Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của một dây dẫn
bằng vôn kế và ampe kế.
2. Kĩ năng: -Mắc mạch điện theo sơ đồ.
-Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampe kế.
-Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3. Thái độ:
-Cẩn thận,kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện.
-Hợp tác trong hoạt động nhóm.
-Yêu thích môn học.
B.CHUẩN Bị: GV Phô tô cho mỗi HS một mẫu báo cáo TH.
Đối với mỗi nhóm HS:
-1 điện trở cha biết trị số (dán kín trị số). -1 nguồn điện 6V.
-1 ampe kế có GHĐ 1A. -1 vônkế có GHĐ 6V, 12V.
-1 công tắc điện. -Các đoạn dây nối.
C.PHƯƠNG PHáP: Thực nghiệm.
1.Kiểm tra phần chuẩn bị lí thuyết của HS cho bài TH.
2. Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm TH trên một bộ dụng cụ TN.
3. Đại diện nhóm nêu rõ mục tiêu và các bớc tiến hành, sau đó mới tiến
hành.
4. Hoạt động nhóm.
5. HS hoàn thành phần báo cáo TH.
6. Cuối giờ học: GV thu báo cáo TH, nêu nhận xét về ý thức, thái độ và tác
phong.
D.Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC.
*H. Đ.1: KIểM TRA BàI Cũ.
-Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo
tình hình chuẩn bị bài của các bạn
trong lớp.
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+Câu hỏi của mục 1 trong mẫu báo
cáo TH
+Vẽ sơ đồ mạch điện TN xác định
điện trở của một dây dẫn bằng vôn
kế và ampe kế.
-GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS
trong vở.
-Gọi HS nhận xét câu trả lời của
bạn#Đánh giá phần chuẩn bị bài của
HS cả lớp nói chung và đánh giá cho
điểm HS đợc kiểm tra trên bảng.
*H. Đ.2: THựC HàNH THEO NHóM.
***Giáo viên: H VN HONG THCS XUN PH ***
V
A
+
-
Đoạn dây
dẫn đang xét
4
3
2
1
56
K
189
**** Giáo án vật lý 9 - Năm học 2008 - 2009 ***
-GV chia nhóm, phân công nhóm tr-
ởng. Yêu cầu nhóm trởng của các
nhóm phân công nhiệm vụ của các
bạn trong nhóm của mình.
-GV nêu yêu cầu chung của tiết TH
về thái độ học tập, ý thức kỉ luật.
-Giao dụng cụ cho các nhóm.
-Yêu cầu các nhóm tiến hành TN
theo nội dung mục II tr9 SGK.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch
điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc
biệt là cách mắc vôn kế, ampe kế vào
mạch trớc khi đóng công tắc. Lu ý
cách đọc kết quả đo, đọc trung thực
ở các lần đo khác nhau.
-Yêu cầu các nhóm đều phải tham
gia TH.
-Hoàn thành báo cáo TH. Trao đổi
nhóm để nhận xét về nguyên nhân
gây ra sự khác nhau của các trị số
điện trở vừa tính đợc trong mỗi lần
đo.
-Nhóm trởng cử đại diện lên nhận
dụng cụ TN, phân công bạn th kí ghi
chép kết quả và ý kiến thảo luận của
các bạn trong nhóm.
-Các nhóm tiến hành TN.
-Tất cả HS trong nhóm đều tham gia
mắc hoặc theo dõi, kiểm tra cách
mắc của các bạn trong nhóm.
-Đọc kết quả đo đúng quy tắc.
-Cá nhân HS hoàn thành bản báo cáo
TH mục a), b).
-Trao đổi nhóm hoàn thành nhận xét
c).
*H. Đ.3: TổNG KếT, ĐáNH GIá THáI Độ HọC TậP CủA HọC SINH.
-GV thu báo cáo TH.
-Nhận xét rút kinh nghiệm về:
+Thao tác TN.
+Thái độ học tập của nhóm.
+ý thức kỉ luật.
*H. Đ.4: HƯớNG DẫN Về NHà:
Ôn lại kiến thức về mạch mắc nối tiếp, song song đã học ở lớp 7.
Ngày soạn:
Ngày giảng: Tiết 4:
ĐOạN MạCH NốI TIếP.
A. MụC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc nối tiếp: R

=R
1
+R
2
và hệ thức
1 1
2 2
U R
U R
=
từ các kiến
thức đã học.
-Mô tả đợc cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
-Vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và
giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
2. Kĩ năng:
-Kĩ năng TH sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, ampe kế.
-Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
-Kĩ năng suy luận, lập luận lôgic.
3. Thái độ:
***Giáo viên: H VN HONG THCS XUN PH ***
189
**** Giáo án vật lý 9 - Năm học 2008 - 2009 ***
-Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng đơn giản có liên
quan trong thực tế.
-Yêu thích môn học.
B. CHUẩN Bị Đồ DùNG.
Đối với mỗi nhóm HS:
-3 điện trở lần lợt có giá trị 6, 10, 16. -Nguồn điện một chiều 6V.
-1 ampe kế có GHĐ 1 A. -1 vôn kế có GHĐ 6V.
-1 công tắc điện. -Các đoạn dây nối.
C. PHƯƠNG PHáP: Phơng pháp thực nghiệm.
Mở rộng thêm cho đoạn mạch gồm 3 điện trở #Rèn t duy khái quát cho HS.
D. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC.
*H. Đ.1: KIểM TRA BàI Cũ-Tổ CHứC TìNH HUốNG HọC TậP.
Kiểm tra bài cũ:
HS1:
1. -Phát biểu và viết biểu thức của
định luật Ôm?
2. Chữa bài tập 2-1 (SBT)
-HS cả lớp chú ý lắng nghe, nêu nhận
xétGV đánh giá cho điểm HS.
-ĐVĐ: Trong phần điện đã học ở lớp
7, chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch
nối tiếp. Liệu có thể thay thế hai
điện trở mắc nối tiếp bằng một điện
trở để dòng điện chạy qua mạch
không thay đổi không?Bài mới.
1. Phát biểu và viết đúng biểu thức
định luật Ôm:
Cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn
tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào
hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với
điện trở của mỗi dây.
Biểu thức của định luật Ôm:
U
I
R
=
(4 điểm)
2. bài 2.1 (tr.5-SBT)
a)Từ đồ thị xác định đúng giá trị c-
ờng độ dòng điện chạy qua mỗi dây
dẫn khi hiệu điện thế đặt giữa hai
đầu dây dẫn là 3V:
I
1
=5mA; I
2
=2mA; I
3
=1mA
(3 điểm)
b) R
1
>R
2
>R
3
Giải thích bằng 3 cách, mỗi cách 1
điểm. (3 điểm)
*H. Đ.2: ÔN LạI KIếN THứC Có LIÊN QUAN ĐếN BàI MớI.
-HS2: Trong sđoạn mạch gồm 2
bóng đèn mắc nối tiếp, cờng độ
dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối
quan hệ nh thế nào với cờng độ dòng
điện mạch chính?
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch liên hệ nh thế nào với hiệu
điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn?
-Yêu cầu HS trả lời C1.
-GV thông báo các hệ thức (1) và
(2) vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm
2 điện trở mắc nối tiếp.
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C2.
I.Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch nối tiếp.
1. Nhớ lại kiến thức cũ.
Đ
1
nt Đ
2
: I
1
=I
2
=I (1)
U
1
+U
2
=U (2)
2.Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối
tiếp.
Hình 4.1: R
1
nt R
2
nt (A)
I
1
=I
2
=I (1)
U
1
+U
2
=U (2)
C2:Tóm tắt: R
1
nt R
2
C/m:
1 1
2 2
U R
U R
=
Giải: Cách 1:
1 1 1
2 2 2
.
.
.
U I RU
I U I R
R U I R
= = =
. Vì
***Giáo viên: H VN HONG THCS XUN PH ***
189
**** Giáo án vật lý 9 - Năm học 2008 - 2009 ***
1 1
1 2
2 2
U R
I I
U R
= =
(đpcm)
Cách 2:
1 2
1 2
1 2
U U
I I
R R
= =
hay
1 1
2 2
U R
U R
=
(3)
*H. Đ.3: XÂY DựNG CÔNG THứC TíNH ĐIệN TRở TƯƠNG ĐƯƠNG
CủA ĐOạN MạCH NốI TIếP.
-GV thông báo khái niệm điện trở t-
ơng đơng #Điện trở tơng đơng của
đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối
tiếp đợc tính nh thế nào?
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành
C3.
*Chuyển ý: Công thức (4) đã đợc
c/m bằng lí thuyết#để khẳng định
công thức này chúng ta tiến hành
TN kiểm tra.
-Với những dụng cụ TN đã phát cho
các nhóm, em hãy nêu cách tiến
hành TN kiểm tra công thức (4).
-Yêu cầu HS làm TN kiểm tra theo
nhóm và gọi các nhóm báo cáo kết
quả TN.
-Qua kết quả TN ta có thể kết luận
gì?
-GV thông báo: các thiết bị điện có
thể mắc nối tiếp nhau khi chúng
chịu đợc cùng một cờng độ dòng
điện.
-GV thông báo khái niệm giá trị c-
ờng độ định mức.
II. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch
nối tiếp.
1. Điện trở tơng đơng.
2. Công thức tính điện trở tơng đ-
ơng của đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc nối tiếp.
C3: Tóm tắt: R
1
nt R
2
C/m: R

=R
1
+R
2
Giải: Vì R
1
nt R
2
nên:
U
AB
=U
1
+U
2
#I
AB
.R

=I
1
.R
1
+I
2
.R
2

I
AB
=I
1
=I
2
#R

=R
1
+R
2
(đccm) (4).
3. Thí nghiệm kiểm tra.
Mắc mạch điện theo sơ đồ hình
4.1, trong đó:
-Lần 1: Mắc R
1
=6#; R
2
=10# vào
U=6V, đọc I
1
.
-Lần 2: Mắc R
3
=16# vào U=6V, đọc
I
2
. So sánh I
1
và I
2
.
4. Kết luận:
R
1
nt R
2
có R

=R
1
+R
2

*H. Đ.4: CủNG Cố-VậN DụNG-HƯớNG DẫN Về NHà.
-Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu
C4.
Qua câu C4: GV mở rộng, chỉ cần 1
công tắc điều khiển đoạn mạch mắc
nối tiếp.
-Tơng tự yêu cầu HS hoàn thành câu
C5.
-Từ kết quả câu C5, mở rộng: Điện
trở tơng đơng của đoạn mạch gồm 3
điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các
điện trở thành phần:
C4:
C5: + Vì R
1
nt R
2
do đó điện trở t-
ơng đơng R
12:
R
12
=R
1
+R
2
=20#+20#=40#
Mắc thêm R
3
vào đoạn mạch trên thì
điện trở tơng đơng R
AC
của đoạn
mạch mới là:
R
AC
=R
12
+R
3
=40#+20#=60#
***Giáo viên: H VN HONG THCS XUN PH ***
189
**** Giáo án vật lý 9 - Năm học 2008 - 2009 ***
R

=R
1
+R
2
+R
3
#Trong đoạn mạch có
n điện trở R giống nhau mắc nối tiếp
thì điện trở tơng đơng bằng n.R.
-Yêu cầu HS yếu đọc lại phần ghi
nhớ cuối bài.
+ R
AC
lớn hơn mỗi điện trở
thành phần.
*H.D.V.N: -Học bài và làm bài tập 4 (SBT).
-Ôn lại kiến thức về mạch mắc song song đã học ở lớp 7.
**************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng: Tiết 5:
ĐOạN MạCH SONG SONG.
A.MụC TIÊU:
1. Kiến thức: -Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng
của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:
1 2
1 1 1
td
R R R
= +
và hệ thức
1 2
2 1
I R
I R
=
từ các kiến thức đã học.
-Mô tả đợc cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
-Vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và
giải bài tập về đoạn mạch song song.
2. Kĩ năng: -Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: vôn kế, ampe
kế.
-Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp TN.
-Kĩ năng suy luận.
3. Thái độ: -Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng đơn
giản có liên quan trong thực tế.
-Yêu thích môn học.
B. CHUẩN Bị Đồ DùNG: Đối với mỗi nhóm HS:
-3 điện trở mẫu: R
1
=15#; R
2
=10#; R
3
=6#.
-1 ampe kế có GHĐ 1A. -1 vônkế có GHĐ 6V.
-1 công tắc. -1 nguồn điện 6V. -Các đoạn dây nối.
C.PHƯƠNG PHáP: Thông qua bài tập, mở rộng cho đoạn mạch gồm 3
điện trở mắc song song và có trị số điện trở bằng nhau và bằng R
1
thì
1
3
td
R
R =

D.Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC.
*H. Đ.1: KIểM TRA BàI Cũ-Tổ CHứC TìNH HUốNG HọC TậP.
-Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song, hiệu
điện thế và cờng độ dòng điện của đoạn mạch có quan hệ
thế nào với hiệu điện thế và cờng độ dòng điện các mạch
rẽ?
ĐVĐ: Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp, chúng ta đã biết
R

bằng tổng các điện trở thành phần. Với đoạn mạch
song song điện trở tơng đơng của đoạn mạch có bằng tổng
các điện trở thành phần không?#Bài mới
Đ
1
//Đ
2
:
U=U
1
=U
2
I=I
1
+I
2
***Giáo viên: H VN HONG THCS XUN PH ***
189
**** Giáo án vật lý 9 - Năm học 2008 - 2009 ***
*H. Đ.2: NHậN BIếT ĐOạN MạCH GồM HAI ĐIệN TRở MắC SONG
SONG.
-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch
điện hình 5.1 và cho biết điện trở R
1

và R
2
đợc mắc với nhau nh thế nào?
Nêu vai trò của vôn kế, ampe kế
trong sơ đồ?
-GV thông báo các hệ thức về mối
quan hệ giữa U, I trong đoạn mạch
có hai bóng đèn song song vẫn đúng
cho trờng hợp 2 điện trở R
1
//R
2
#Viết
hệ thức với hai điện trở R
1
//R
2
.
-Hớng dẫn HS thảo luận C2.
-Có thể đa ra nhiều cách chứng
minh#GV nhận xét bổ sung.
-Từ biểu thức (3), hãy phát biểu
thành lời mối quan hệ giữa cờng độ
dòng điện qua các mạch rẽ và điện
trở thành phần.
I.Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch song song.
-Hình 5.1: R
1
//R
2
(A) nt (R
1
//R
2
)#(A) đo cờng độ dòng
điện mạch chính. (V) đo HĐT giữa
hai điểm A, B cũng chính là HĐT
giữa hai đầu R
1
và R
2
.
U
AB
=U
1
=U
2
(1)
I
AB
=I
1
+I
2
(2)
C2: Tóm tắt: R
1
//R
2
C/m:
1 2
2 1
I R
I R
=
Giải: áp dụng biểu thức định luật Ôm
cho mỗi đoạn mạch nhánh, ta có:
1
1 1 1 2
2
2 2 1
2
.
.
U
I R U R
U
I U R
R
= =
. Vì R
1
//R
2
nên U
1
=U
2
#
1 2
2 1
I R
I R
=
(3)# Trong đoạn mạch song
song cờng độ dòng điện qua các
mạch rẽ tỉ lệ nghịch với điện trở
thành phần.
*H. Đ.3: XÂY DựNG CÔNG THứC TíNH ĐIệN TRở TƯƠNG ĐƯƠNG
CủA ĐOạN MạCH GồM HAI ĐIệN TRở MắC SONG SONG.
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu
C3.
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày, GV
kiểm tra phần trình bày của một số
HS dới lớp.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng, nêu cách chứng minh
khác#GV nhận xét, sửa chữa.
-Hãy nêu cách tiến hành TN kiểm
tra công thức (4)-Tiến hành kiểm
tra#Kết luận.
-GV thông báo: Ngời ta thờng dùng các
dụng cụ điện có cùng HĐT định mức và
mắc chúng song song vào mạch điện. Khi
II. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch
song song.
1. Công thức tính điện trở tơng đ-
ơng của đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc song song.
C3: Tóm tắt: R
1
//R
2
C/m
1 2
1 1 1
td
R R R
= +
Giải: Vì R
1
//R
2
#I=I
1
+I
2
#
1 2
1 2
AB
td
U U U
R R R
= +

1 2
1 2
1 1 1
AB
td
U U U
R R R
= = = +
(4)
#
1 2
1 2
.
td
R R
R
R R
=
+
(4

).
2. Thí nghiệm kiểm tra.
Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1:
+Lần 1: Mắc R
1
//R
2
vào U=6V, đọc
I
1
=?, R
1
=15#; R
2
=10#.
+Lần 2: Mắc R
3
vào U=6V, R
3
=6#,
***Giáo viên: H VN HONG THCS XUN PH ***
189
**** Giáo án vật lý 9 - Năm học 2008 - 2009 ***
đó chúng đều hoạt động bình thờng và có
thể sử dụng độc lập với nhau, nếu HĐT
của mạch điện bằng HĐT định mứccủa
các dụng cụ.
đọc I
2
=?
+So sánh I
1
với I
2
.
3. Kết luận:
*H. Đ.4: VậN DụNG-CủNG Cố-HƯớNG DẫN Về NHà.
-Yêu cầu HS phát biểu thành lời
mối quan hệ giữa U, I, R trong
đoạn mạch song song.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ
trả lời câu C4.
-Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu
C5.
-GV mở rộng:
+Trong đoạn mạch có 3 điện trở
mắc song song thì điện trở tơng đ-
ơng:
1 2 3
1 1 1 1
td
R R R R
= + +
+Nếu có n điện trở giống nhau
mắc song song thì
.
td
R
R
n
=
C4: +Vì quạt trần và đèn dây tóc có
cùng HĐT định mức là 220V#Đèn và
quạt đợc mắc song song vào nguồn
220V để chúng hoạt động bình thờng.
+Sơ đồ mạch điện:
+Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn
hoạt động và quạt vẫn đợc mắc vào
HĐT đã cho (chúng hoạt động độc lập
nhau).
C5: +Vì R
1
//R
2
do đó điện trở tơng đ-
ơng R
12
là:
12
12 1 2
1 1 1 1 1 1
15
30 30 15
R
R R R
= + = + = =
+Khi mắc thêm điện trở R
3
thì điện trở
tơng đơng R
AC
của đoạn mạch mới là:
12 3
1 1 1 1 1 3 1
10.
15 30 30 10
AC
AC
R
R R R
= + = + = = =
R
AC
nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.
H.D.V.N: -Làm bài tập 5 (SBT).
-Ôn lại kiến thức bài 2, 4, 5.

*****************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng: Tiết 6
BàI TậP VậN DụNG ĐịNH LUậT ÔM.
A.MụC TIÊU:
1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải đợc các bài tập đơn
giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
2. Kĩ năng: -Giải bài tập vật lí theo đúng các bớc giải.
-Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
-Sử dụng đúng các thuật ngữ.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực.
B. Đồ DùNG DạY HọC.
***Giáo viên: H VN HONG THCS XUN PH ***
M

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét