LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "điểm bất động của một số lớp ánh xạ đa trị": http://123doc.vn/document/1052535-diem-bat-dong-cua-mot-so-lop-anh-xa-da-tri.htm
ĐIỂM BẤT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ LỚP ÁNH XẠ ĐA TRỊ
1.1. CÁC KHÁI NIỆM – KẾT QUẢ ĐƯỢC SỬ DỤNG
1.1.1. Ánh xạ đa trị
Cho
,
X Y
là hai tập bất kỳ, ta ký hiệu
Y
2
là họ tất cả các tập con của
Y
. Một ánh xạ
: 2
Y
F X
gọi là một ánh xạ đa trị từ
X
vào
Y
.
Điểm
*
x
được gọi là điểm bất động của ánh xạ đa trị
: 2
X
F X
nếu
* ( *)
x F x
1.1.2. Một số thuật ngữ và ký hiệu liên quan
Đồ thị của
: 2
Y
F X
là tập con của
X Y
ký hiệu
gphF
, định nghĩa bởi
( , ) : ( )
gphF x y X Y y F x
Domain của
F
( miền hữu hạn ) được ký hiệu và định nghĩa:
: ( )domF x X F x
Miền ảnh ký hiệu
rgeF
:
: , ( )
rgeF y Y x X y F x
Ánh xạ ngược:
1
: 2
X
F Y
của ánh xạ
: 2
Y
F X
được định nghĩa bởi công
thức
1
( ) : ( )
F y x X y F x
,
( )
y Y
1
( ) ( ) ( , )
x F y y F x x y gphF
Đối với mỗi tập
M Y
ta phân biệt hai loại ảnh ngược sau đây:
+ Nghịch ảnh của M là:
( ) : ( )F M x F x M
+ Nhân của M qua
F
là:
( ) : ( )
F M x F x M
Giả sử
: 2 ; : 2
Y Z
G X H Y
. Khi đó
: 2
Z
H G X
xác định bởi:
( )
( )( ) ( ),
y G x
H G x H y x X
Cho
: 2
Y
F X
là các ánh xạ đa trị,
,
X Y
là các không gian tôpô.
+ Nếu
gphF
là tập đóng trong không gian tôpô tuyến tính
X Y
thì
F
được gọi là ánh xạ
đóng.
+ Nếu
,
X Y
là các không gian tuyến tính tôpô và nếu
gphF
là tập lồi trong không gian tích
X Y
thì
F
được gọi là ánh xạ đa trị lồi.
+ Nếu
( )
F x
là tập đóng
x X
thì
F
được gọi là ánh xạ có giá trị đóng.
+ Nếu
Y
là không gian tuyến tính tôpô và nếu
( )
F x
là tập lồi,
x X
thì
F
được gọi là
ánh xạ có giá trị lồi.
1.1.3. Tính liên tục của ánh xạ đa trị
Định nghĩa 1.1.3.1
Ta nói ánh xạ đa trị
F
là nửa liên tục trên tại
x domF
nếu với mọi tập mở
V Y
thỏa mãn
( )
F x V
tồn tại lân cận
U
của
x
sao cho
( ) ,
F x V x U
Nếu
F
là nửa liên tục trên tại mọi điểm thuộc
domF
, thì
F
được gọi là nửa liên tục trên ở
trong X.
Định nghĩa 1.1.3.2
Ta nói ánh xạ đa trị
F
là nửa liên tục dưới tại
x domF
nếu với mọi tập mở
V Y
thỏa mãn
( )F x V
tồn tại lân cận
U
của
x
sao cho
( ) ,
F x V x U domF
Nếu
F
là nửa liên tục dưới tại mọi điểm thuộc
domF
, thì
F
được gọi là nửa liên tục dưới ở
trong X.
Định nghĩa 1.1.3.3
Ta nói
F
là liên tục tại
x domF
nếu
F
đồng thời là nửa liên tục trên và nửa liên tục dưới tại
x
.
Nếu
F
là liên tục tại mọi điểm thuộc
domF
, thì
F
được gọi là liên tục trên X.
Định nghĩa 1.1.3.4 ( Ánh xạ hêmi liên tục trên )
Ta nói
: 2
Y
F X
là hêmi liên tục trên tại
0
x domF
nếu với mọi
*
p Y
, hàm số
( ),
x F x p
là nửa liên tục trên tại
0
x
.
F
gọi là hêmi liên tục nếu nó là hêmi liên tục tại mọi
x domF
.
1.2. ĐIỂM BẤT ĐỘNG CỦA ÁNH XẠ ĐA TRỊ CÓ TÍNH CHẤT CO
Định nghĩa 1.2.1
Cho
( , )
X
X d
là một không gian metric và
, 2 \
X
A C
.
Đặt
( , ) max sup ( , ),sup ( , )
X X
a A c C
h A C d a C d c A
, với
( , )h A C
được cho phép. Số thực
( , )
h A C
được gọi là khoảng cách Housdorff giữa A và C liên quan đến metric
X
d
.
Với
( , )
X
d x A
là khoảng cách giữa điểm
x
và tập A nghĩa là
( , ) min ( , )
X X
y A
d x A d x y
.
Định lý 1.2.2 (Định lý điểm bất động Naler) [3]
Nếu
( , )
X
X d
là một không gian metric đầy đủ và
: ( )
f
F X P X
là một ánh xạ h-co ( tức là
( ( ), ( )) ( , )
X
h F x F y kd x y
với
, , [0,1)
x y X k
) thì F có điểm bất động tức là
: ( ).
x X x F x
Chứng minh
Chọn
1
( ,1)
k k
và
0
x X
. Sau đó lấy
1 0
( )
x F x
thỏa
1 0
x x
, tức là
0 1
( , ) 0
X
d x x
(Nếu
1
x
không tồn tại thì
0
x
là điểm bất động cần tìm của
F
)
Vì
0
0 1
1 1 1
( )
1 0
( ) ( )
( , ( )) sup ( , ( ))
max sup ( , ( ), sup ( , ( ))
X X
x F x
X X
x F x y F x
d x F x d x F x
d x F x d y F x
=
0 1 0 1 1 0 1
( ( ), ( )) ( , ) ( , )
X X
h F x F x kd x x k d x x
Theo tính chất inf, ta có
2 1
( )
x F x
sao cho
1 2 1 0 1
( , ) ( , )
X X
d x x k d x x
.
Bằng quy nạp, chúng ta chọn được một dãy
1
n
n
x
sao cho
1
( ), 1
n n
x F x n
và
1 1 0 1
( , ) ( , ), 1
n
X n n X
d x x k d x x n
(1.2.1)
Từ bất đẳng thức (1.2.1) ta suy ra rằng
1
n
n
x X
là dãy Cauchy.
Do X là đầy đủ nên suy ra
n
x x
trong X.
Ta chứng minh
( )
x F x
.
Thật vậy ta có:
1
( , ( )) ( ( ), ( )) ( , ) 0
X n n X n
d x F x h F x F x kd x x
Vì vậy
( , ( )) 0
X
d x F x
và vì F(x) là đóng nên chúng ta có
( )
x F x
.
Ghi chú 2.1.3
i) Điểm bất động trong Định lý 1.2.1 là không duy nhất.
ii) Tập các điểm bất động của F (kí hiệu là Fix(F)) là tập đóng.
Chứng minh
i) Nếu
( ) , x X
F x X
thì với mọi
x X
là điểm bất động của F.
Lấy
( )
n
x Fix F
.
ii) Giả sử
n
x x
, ta chứng minh
( )
x Fix F
nghĩa là chứng minh
( )
x F x
.
Ta có
( , ( )) ( ( ), ( )) ( , ) 0
X n n X n
d x F x h F x F x kd x x
Suy ra
( , ( )) 0
X
d x F x
Vậy Fix(F) là đóng.
Mệnh đề 1.2.4 [3]
Nếu
( , )
X
X d
là một không gian metric đầy đủ,
1 2
, : ( )
bf
F F X P X
là h-co với hằng số co
[0,1)
k
và
( )
i
Fix F
kí hiệu là tập điểm bất động của
( 1,2)
i
F i
thì
1 2 1 2
1
( ( ), ( )) sup ( ( ), ( ))
1
x X
h Fix F Fix F h F x F x
k
Chứng minh
Lấy
0
e
và chọn
0
x
sao cho
1
. 1
n
n
n kx
Đặt
1
1
1
k
e xe
Lấy
0 1
( )
x Fix F
và sau đó chọn
1 2 0
( )
x F x
sao cho
0 1 1 0 2 0
( , ) ( ( ), ( ))
X
d x x h F x F x
e
(1.2.2)
Vì
0 1 0 1 0
( ) ( )
x Fix F x F x
.
Đặt
0 2 0 0 2 0 1 0 2 0
( , ) : ( ) inf ( , ( )) ( ), ( )
X X
A d x x x F x A d x F x h F x F x
Suy ra
1 2 0
( )
x F x
sao cho
0 1 1 0 2 0
( , ) ( ( ), ( ))
X
d x x h F x F x
e
Vì
2 1 2 0 1 0
( ), ( ) ( , )
X
h F x F x kd x x
nên chúng ta có thể tìm
2 2 1
( )
x F x
thỏa
2 1 1 0 1
( , ) ( , )
X X
d x x kd x x k
e
.
Thật vậy ta có :
1 2 1 2 0 2 1 0 1
( ; ( )) ( ( ), ( )) ( , )
X
d x F x h F x F x kd x x
. Suy ra tồn tại
2 2 1
( )
x F x
sao
cho
2 1 0 1 1
( , ) ( , )
X
d x x kd x x k
e
.
Bằng phương pháp quy nạp ta chọn được một dãy
1
n
n
x
sao cho
1 2
( ), 1
n n
x F x n
(1.2.3)
và
1 0 1 1
( , ) ( , )
n n
X n n X
d x x k d x x nk
e
(1.2.4)
Từ bất đẳng thức (1.2.4) ta được
1 0 1 1
( , ) ( , )
1
m
n
n n X
n m n m
k
d x x d x x nk
k
e
(1.2.5)
Do (2.1.5) nên
1
n
n
x
là dãy Cauchy, và do
( , )
X
X d
đầy đủ nên ta có:
n
x x
trong X
Từ (1.2.3) ta có:
1 2 2 2
( , ( )) ( ( ), ( )) ( , ) 0
n n X n
d x F x h F x F x kd x x
Suy ra
2 2
( , ( )) 0 ( )
d x F x x F x
Vậy
2
( )
x Fix F
Hơn nữa từ (1.2.5) và (1.2.2) ta có
0 1 0 1 1
0 1
1 0 2 0
1
( , ) ( , ) ( , )
1
1
( ), ( ) 2
1
n
X X n n X
n n
d x x d x x d x x nk
k
h F x F x
k
e
e
Suy ra
1 2 1 2
1
( ), ( ) sup ( ), ( ) 2 , 0
1
x X
h Fix F Fix F h F x F x
k
e e
.
Suy ra ,
1 2 1 2
1
( ), ( ) sup ( ), ( )
1
x X
h Fix F Fix F h F x F x
k
.
Hệ quả 1.2.5 [3]
Nếu
( , )
X
X d
là một không gian mêtric đầy đủ,
, : ( )
n bf
F F X P X
với
1
n
là các hàm h-co
với hằng số
[0,1)
k
và
sup ( ), ( ) 0
n
x X
h F x F x
,
thì
( ), ( ) 0
n
h Fix F Fix F
.
Chứng minh
Áp dụng Định lí 1.2.3 ta có
1
( ), ( ) sup ( ), ( )
1
n n
x X
h Fix F Fix F h F x F x
k
Do
sup ( ), ( ) 0
n
x X
h F x F x
Suy ra,
( ), ( ) 0
n
h Fix F Fix F
.
1.3.
ĐIỂM BẤT ĐỘNG CỦA ÁNH XẠ ĐA TRỊ CÓ GIÁ TRỊ LỒI
Định nghĩa 1.3.1
Giả sử X là không gian mêtric,
K X
và
, 1, 2, ,
i
i n
là phủ mở hữu hạn của K. Ta nói các hàm
liên tục
:
i
K
là phân hoạch đơn vị liên tục ứng với họ phủ
i
nếu
sup( ) : ( ) 0
i i i
x K x
và với mọi
,
x K
1
0 ( ) 1 ; ( ) 1
n
i i
i
x x
.
Định nghĩa 1.3.2
Cho X là một không gian vectơ.
a) Một tập C được gọi là đóng hữu hạn nếu nó giao với một phẳng hữu hạn chiều bất kì
Y X
(
Y x L
với
x X
và L là không gian con hữu hạn chiều của X) là đóng trong
không gian tôpô Euclid Y.
b) Một họ
1
i
i
C
của X được gọi là có tính chất giao hữu hạn nếu giao của mỗi họ con hữu hạn
là khác rỗng.
Định lý 1.3.3 ( Định lý điểm bất động Brouwer) [6]
Ánh xạ
f
đơn trị liên tục từ một tập lồi compact trong không gian hữu hạn chiều vào chính
tập này luôn có điểm bất động, tức là tồn tại điểm
x
thỏa
( )
f x x
.
Định lý 1.3.4 (Bất đẳng thức Ky Fan) [6], [7]
Giả sử K là tập lồi, compact trong không gian định chuẩn X. Giả sử
: X X
thỏa:
i) Với mọi
, (., )
y K y
là hàm nữa liên tục dưới.
ii) Với mọi
, ( ,.)
x K x
là hàm lõm.
iii) Với mọi
, ( , ) 0
y K y y
Khi đó, tồn tại
x K
sao cho
, 0,
x y y K
.
Chứng minh
i) Xét trường hợp X hữu hạn chiều.
Giả sử
,
x K y K
sao cho
( , ) 0
x y
Với mỗi
y K
, đặt
{ : ( , ) 0}
y
x K x y
(*)
Vì
(., )
y
là hàm nữa liên tục dưới nên
y
là tập mở trong không gian tôpô cảm sinh K.
Từ (*) suy ra
y
y K
là một phủ mở của K.
Do K compact nên tồn tại
1 2
, , ,
n
y y y K
sao cho
1
i
n
y
i
K
. Khi đó tồn tại phân hoạch liên tục
i
ứng với họ phủ
1, ,
i
y
i n
.
Xét ánh xạ ( đơn trị )
:
f K K
như sau:
1
, ( ) ( )
n
i i
i
x K f x x y
Vì K là tập lồi,
i
y K
với
1, ,
i n
;
( ) 0
i
x
và
1
( ) 1
n
i
i
x
nên
( ) ,
f x K x
.
Do
( )
i
là các hàm liên tục nên
( )
f x
là ánh xạ liên tục.
Theo định lý Brouwer tồn tại
y K
sao cho
y f y
Do giả thiết ii)
1 1
, , ,
n n
i i i i
i i
y y y y y y y y
Đặt
0
I y i y
thì
I y
vì
1
1
n
i
i
y
Ngoài ra ta có
i I y
thì
supp
i
i y
y
Do đó theo định nghĩa
y
,
, 0
i
y y
suy ra
1
, , 0
n
i i i i
i
i I y
y y y y y y
Tức
, 0
y y
( mâu thuẩn với iii)).
b) Trường hợp
X
vô hạn chiều.
Gọi S là họ mọi tập hữu hạn,
1 2
{ , , , }
m
M y y y K
và đặt
supinf max ( , )
i
i
x K y M
M S
v x y
Ta chứng minh
0
v
Gọi
m
S
là đơn hình
1 2
1
( , , , ) : 1, 0
m
i i
i
m
và đặt
1 1
( , ) ,
m m
M j i i i
j i
y y
,
,
m
S
Ta thấy
M
thỏa cả 3 giả thiết cho
.
Thật vậy
i) Hiển nhiên thỏa.
ii) Thỏa vì
M
tuyến tính theo
.
iii) Thỏa vì
1 1 1 1
( , ) , , 0
m m m m
M i i i j i i j j
i j i j
y y y y
Do đó theo phần a) trên đây, tồn tại
m
S
sao cho
1
, , , 0
m
m
j j M
i
S x y
Với
1
m
i
i
i
x y coM K
.
Bây giờ ta có:
1
inf max ( , ) max , sup , 0
m
j j
m
M j j i j
x K
y M y M
S
x y x y x y
Vậy
sup 0
m
M M
S
Ta còn phải chứng minh tồn tại
x K
để
sup ,
y K
x y
.
Đó là nội dung của bổ đề sau:
Bổ đề 1.3.4
Giả sử X là không gian tôpô,
K X
là tập compact, L là tập bất kỳ.
Giả sử
:
K L
thỏa điều kiện
.,
y
là nửa liên tục dưới
y L
. Gọi S là họ các tập hữu
hạn của L. Khi đó, tồn tại
x K
để
x K
sup , sup , inf max ,
m
j
j
y M
y L
M S
x y x y x y
Chứng minh
Đặt
: ,
y
S x K x y
.
y
S
là tập đóng nằm trong tập compact K nên là compact. Ta
sẽ chứng tỏ họ
y
S
có tính chất là mọi giao hữu hạn đều khác
. Xét
, 1,2, ,
i
y
S i n
nào đó. Gọi
1 2
, , ,
n
M y y y
. Vì
.,
y
là hàm nửa liên tục dưới nên
max .,
i
y M
y
(của hữu hạn hàm) cũng là
nửa liên tục dưới và do đó đạt minimum trên K tại
M
x K
:
inf max , max ,
i i
i M i
x K y M y M
x y x y
Vậy
1
i
n
M y
i
x S
. Do tính compact, giao toàn bộ
y
y L
S
, điểm
y
y L
x S
sẽ thỏa bổ đề.
Định nghĩa 1.3.4 (Điểm cân bằng)[6]
Giả sử X là không gian định chuẩn,
K X
,
: 2
X
F X
. Điểm
x K
được gọi là điểm
cân bằng của F với ràng buộc K nếu
0
F x
Định nghĩa 1.3.5
Giả sử X là không gian định chuẩn,
: 2
X
F X
Tập
K domF
gọi là miền tồn tại của F nếu với mọi
x K
,
0
K
F x T x
Với
K
T x
là bao đóng của nón sinh bởi
K x
, tức là
0
K K
h
K x
T x clS x cl
h
Định lý 1.3.6 (Định lý về sự tồn tại điểm cân bằng)[6]
Giả sử X là không gian định chuẩn,
: 2
X
F X
là ánh xạ đa trị hêmi liên tục trên ở trong
X, có giá trị lồi đóng. Nếu tập lồi compact khác rỗng
K X
là miền tồn tại của F thì tồn tại
x K
là điểm cân bằng của F, tức là
:0
x K F x
Chứng minh
Giả sử phản chứng là với mọi
,0
x K F x
Với mỗi
x K
, do
F x
là lồi đóng và
0
F x
, sử dụng định lý tách các tập lồi, ta tìm được
*
x
p X
sao cho
, 0
x
F x p
Khi đó với
*
p X
, họ
: , 0
p
x K F x p
là phủ mở của K
(
p
mở do tính hêmi liên tục trên của F)
Do K compact nên tồn tại họ phủ hữu hạn
, 1,2, ,
i
p
i n
Gọi
i
là phân hoạch đơn vị liên tục ứng với họ
i
p
Xét hàm
:
K K
cho bởi công thức:
1
, ,
n
i i
i
x y x p x y
Rõ ràng là
i)
, .,
y K y
là hàm số liên tục
ii)
, ,.
x K x
là hàm số aphin (do đó là hàm lõm)
iii)
, , 0
y K y y
Vậy các giả thiết của định lý KyFan được thỏa
Do vậy
x K
để với
1
n
i i
i
p x p
và mọi
y K
,
, , 0
x y p x y
Điều này tương đương với
, 0
p y x
, tức
K
p T x
Vì K là miền tồn tại của F nên tồn tại
K
F x T x
Vậy
, , 0
F x p p
Đặt
1,2, , : 0
i
I x i n x
Vì
1
n
i
i
x
và
0,
i
x i
nên
I x
Với mọi
i I x
, do
0
i
x
nên
i
p
x
Từ đó suy ra
, , 0
i i
i I x
F x p x F x p
(mâu thuẫn)
Định lý được chứng minh
Định lý 1.3.7 (Định lý điểm bất động Kakutani)[6]
Giả sử K là tập lồi, compact trong không gian Banach X, Cho
:
G K K
là ánh xạ đa trị
hêmi liên tục trên ở trong K, có giá trị lồi, đóng, khác rỗng. Khi đó, G có điểm bất động
x
trong K,
tức là
x K G x
Chứng minh
Đặt
F x G x x
. Từ các giả thiết đặt trên G suy ra rằng
:
F K X
là ánh xạ đa trị
hêmi liên tục trên, có giá trị lồi, đóng, khác rỗng.
Vì K lồi nên
K
K x T x
Mặt khác
G K K
nên
,
K
F x G x x K x T x x K
Do đó K là miền tồn tại của F
Theo Định lý 1.3.6, tồn tại
x K
sao cho
0
F x
tức là tồn tại
x K
sao cho
x G x
Định nghĩa 1.3.8 ( Ánh xạ hướng vào và hướng ra)
i) Ánh xạ
: 2
X
G K
thỏa
,
K
G x x T x x K
được gọi là hướng vào.
ii) Ánh xạ
: 2
X
G K
thỏa
,
K
G x x T x x K
được gọi là hướng ra.
Định lý 1.3.9 [6]
Giả sử X là không gian Banach,
K X
là tập lồi, compact. Giả sử
: 2
X
G X
là ánh xạ đa
trị hêmi liên tục trên với ảnh lồi, đóng, khác rỗng. Nếu G hướng vào hoặc hướng ra thì G có điểm
bất động
x
trong K, tức là
x K G x
Chứng minh
Rõ ràng K là miền tồn tại của
F G I
nếu G hướng vào và của
F I G
nếu G hướng ra.
Theo Định lý 1.3.6 về điểm cân bằng ta thấy
x
là điểm cân bằng của F hoặc
F
tương ứng. Chúng
đều là điểm bất động của G.
Định lý 1.3.10 [3]
Nếu X là không gian lồi địa phương,
K X
là tập khá rỗng, compact và lồi và
: 2 \
K
F K
là ánh xạ đa trị với giá trị lồi, sao cho với mỗi
y K
, tập
:
F y x K y F x
là mở thì tồn tại
x K
sao cho
x F x
Chứng minh
Họ
y K
F y
là một phủ mở của K.
Vì vậy chúng ta có thể tìm được một phủ con hữu hạn
1
n
k
k
F y
và một phân hoạch đơn vị liên
tục tương ứng
1
n
i
i
Đặt
i
1
u x =
n
i
i
x y
Thì
:
u K K
là hàm chọn liên tục của F
Áp dụng định lý Brouwer, ta thu được
:
x K x u x F x
1.4. ĐIỂM BẤT ĐỘNG CỦA ÁNH XẠ ĐA TRỊ CÓ GIÁ TRỊ KHÔNG LỒI
Định nghĩa 1.4.1
Cho X là không gian tô pô Hausdorff và
C X
. Chúng ta nói rằng C là một tập co của X, nếu
có một ánh xạ liên tục
:
r X C
, thỏa mãn
|
C C
r id
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét