Thứ Bảy, 19 tháng 4, 2014

điểm bất động của một số lớp ánh xạ đa trị


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "điểm bất động của một số lớp ánh xạ đa trị": http://123doc.vn/document/1052535-diem-bat-dong-cua-mot-so-lop-anh-xa-da-tri.htm


Chương 1

ĐIỂM BẤT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ LỚP ÁNH XẠ ĐA TRỊ
1.1. CÁC KHÁI NIỆM – KẾT QUẢ ĐƯỢC SỬ DỤNG
1.1.1. Ánh xạ đa trị
Cho
,
X Y
là hai tập bất kỳ, ta ký hiệu
Y
2
là họ tất cả các tập con của
Y
. Một ánh xạ
: 2
Y
F X 
gọi là một ánh xạ đa trị từ
X
vào
Y
.
Điểm
*
x
được gọi là điểm bất động của ánh xạ đa trị
: 2
X
F X 
nếu
* ( *)
x F x


1.1.2. Một số thuật ngữ và ký hiệu liên quan
 Đồ thị của
: 2
Y
F X 
là tập con của
X Y

ký hiệu
gphF
, định nghĩa bởi


( , ) : ( )
gphF x y X Y y F x
   

 Domain của
F
( miền hữu hạn ) được ký hiệu và định nghĩa:


: ( )domF x X F x
   

 Miền ảnh ký hiệu
rgeF
:


: , ( )
rgeF y Y x X y F x
    

 Ánh xạ ngược:
1
: 2
X
F Y


của ánh xạ
: 2
Y
F X 
được định nghĩa bởi công
thức


1
( ) : ( )
F y x X y F x

  
,
( )
y Y


1
( ) ( ) ( , )
x F y y F x x y gphF

    

 Đối với mỗi tập
M Y

ta phân biệt hai loại ảnh ngược sau đây:
+ Nghịch ảnh của M là:


( ) : ( )F M x F x M

   

+ Nhân của M qua
F
là:


( ) : ( )
F M x F x M

 

 Giả sử
: 2 ; : 2
Y Z
G X H Y 
. Khi đó
: 2
Z
H G X 

xác định bởi:
( )
( )( ) ( ),
y G x
H G x H y x X

  



 Cho
: 2
Y
F X 
là các ánh xạ đa trị,
,
X Y
là các không gian tôpô.
+ Nếu
gphF
là tập đóng trong không gian tôpô tuyến tính
X Y

thì
F
được gọi là ánh xạ
đóng.
+ Nếu
,
X Y
là các không gian tuyến tính tôpô và nếu
gphF
là tập lồi trong không gian tích
X Y

thì
F
được gọi là ánh xạ đa trị lồi.
+ Nếu
( )
F x
là tập đóng
x X
 
thì
F
được gọi là ánh xạ có giá trị đóng.
+ Nếu
Y
là không gian tuyến tính tôpô và nếu
( )
F x
là tập lồi,
x X
 
thì
F
được gọi là
ánh xạ có giá trị lồi.
1.1.3. Tính liên tục của ánh xạ đa trị
Định nghĩa 1.1.3.1
Ta nói ánh xạ đa trị
F
là nửa liên tục trên tại
x domF

nếu với mọi tập mở
V Y

thỏa mãn
( )
F x V

tồn tại lân cận
U
của
x
sao cho

( ) ,
F x V x U
  

Nếu
F
là nửa liên tục trên tại mọi điểm thuộc
domF
, thì
F
được gọi là nửa liên tục trên ở
trong X.
Định nghĩa 1.1.3.2
Ta nói ánh xạ đa trị
F
là nửa liên tục dưới tại
x domF

nếu với mọi tập mở
V Y

thỏa mãn
( )F x V
  
tồn tại lân cận
U
của
x
sao cho

( ) ,
F x V x U domF
     

Nếu
F
là nửa liên tục dưới tại mọi điểm thuộc
domF
, thì
F
được gọi là nửa liên tục dưới ở
trong X.
Định nghĩa 1.1.3.3
Ta nói
F
là liên tục tại
x domF

nếu
F
đồng thời là nửa liên tục trên và nửa liên tục dưới tại
x
.
Nếu
F
là liên tục tại mọi điểm thuộc
domF
, thì
F
được gọi là liên tục trên X.
Định nghĩa 1.1.3.4 ( Ánh xạ hêmi liên tục trên )
Ta nói
: 2
Y
F X 
là hêmi liên tục trên tại
0
x domF

nếu với mọi
*
p Y

, hàm số


( ),
x F x p


là nửa liên tục trên tại
0
x
.
F
gọi là hêmi liên tục nếu nó là hêmi liên tục tại mọi
x domF

.


1.2. ĐIỂM BẤT ĐỘNG CỦA ÁNH XẠ ĐA TRỊ CÓ TÍNH CHẤT CO
Định nghĩa 1.2.1
Cho
( , )
X
X d
là một không gian metric và


, 2 \
X
A C
 
.
Đặt


( , ) max sup ( , ),sup ( , )
X X
a A c C
h A C d a C d c A
 

, với
( , )h A C
 
được cho phép. Số thực
( , )
h A C
được gọi là khoảng cách Housdorff giữa A và C liên quan đến metric
X
d
.
Với
( , )
X
d x A
là khoảng cách giữa điểm
x
và tập A nghĩa là
( , ) min ( , )
X X
y A
d x A d x y


.
Định lý 1.2.2 (Định lý điểm bất động Naler) [3]
Nếu
( , )
X
X d
là một không gian metric đầy đủ và
: ( )
f
F X P X

là một ánh xạ h-co ( tức là
( ( ), ( )) ( , )
X
h F x F y kd x y

với
, , [0,1)
x y X k
 
) thì F có điểm bất động tức là
: ( ).
x X x F x
  

Chứng minh
Chọn
1
( ,1)
k k



0
x X
. Sau đó lấy

1 0
( )
x F x
thỏa
1 0
x x

, tức là
0 1
( , ) 0
X
d x x


(Nếu
1
x
không tồn tại thì
0
x
là điểm bất động cần tìm của
F
)



0
0 1
1 1 1
( )
1 0
( ) ( )
( , ( )) sup ( , ( ))
max sup ( , ( ), sup ( , ( ))
X X
x F x
X X
x F x y F x
d x F x d x F x
d x F x d y F x


 
 
 

 
 
 
 

=
0 1 0 1 1 0 1
( ( ), ( )) ( , ) ( , )
X X
h F x F x kd x x k d x x
 

Theo tính chất inf, ta có

2 1
( )
x F x
sao cho
1 2 1 0 1
( , ) ( , )
X X
d x x k d x x

.
Bằng quy nạp, chúng ta chọn được một dãy


1
n
n
x

sao cho

1
( ), 1
n n
x F x n

 

1 1 0 1
( , ) ( , ), 1
n
X n n X
d x x k d x x n

  
(1.2.1)
Từ bất đẳng thức (1.2.1) ta suy ra rằng


1
n
n
x X


là dãy Cauchy.
Do X là đầy đủ nên suy ra
n
x x

trong X.
Ta chứng minh

( )
x F x
.
Thật vậy ta có:
1
( , ( )) ( ( ), ( )) ( , ) 0
X n n X n
d x F x h F x F x kd x x

  

Vì vậy
( , ( )) 0
X
d x F x

và vì F(x) là đóng nên chúng ta có

( )
x F x
.
Ghi chú 2.1.3
i) Điểm bất động trong Định lý 1.2.1 là không duy nhất.
ii) Tập các điểm bất động của F (kí hiệu là Fix(F)) là tập đóng.
Chứng minh
i) Nếu
( ) , x X
F x X
  
thì với mọi
x X

là điểm bất động của F.
Lấy


( )
n
x Fix F

.
ii) Giả sử
n
x x

, ta chứng minh

( )
x Fix F
nghĩa là chứng minh

( )
x F x
.
Ta có
( , ( )) ( ( ), ( )) ( , ) 0
X n n X n
d x F x h F x F x kd x x
  

Suy ra
( , ( )) 0
X
d x F x


Vậy Fix(F) là đóng.

Mệnh đề 1.2.4 [3]
Nếu
( , )
X
X d
là một không gian metric đầy đủ,
1 2
, : ( )
bf
F F X P X

là h-co với hằng số co

[0,1)
k

( )
i
Fix F
kí hiệu là tập điểm bất động của
( 1,2)
i
F i

thì

1 2 1 2
1
( ( ), ( )) sup ( ( ), ( ))
1
x X
h Fix F Fix F h F x F x
k



Chứng minh
Lấy
0
e

và chọn
0
x

sao cho
1
. 1
n
n
n kx





Đặt
1
1
1
k
e xe


Lấy

0 1
( )
x Fix F
và sau đó chọn

1 2 0
( )
x F x
sao cho
0 1 1 0 2 0
( , ) ( ( ), ( ))
X
d x x h F x F x
e
 
(1.2.2)

 
0 1 0 1 0
( ) ( )
x Fix F x F x

.
Đặt





0 2 0 0 2 0 1 0 2 0
( , ) : ( ) inf ( , ( )) ( ), ( )
X X
A d x x x F x A d x F x h F x F x
   

Suy ra
1 2 0
( )
x F x
 
sao cho
0 1 1 0 2 0
( , ) ( ( ), ( ))
X
d x x h F x F x
e
 




2 1 2 0 1 0
( ), ( ) ( , )
X
h F x F x kd x x

nên chúng ta có thể tìm
2 2 1
( )
x F x

thỏa
2 1 1 0 1
( , ) ( , )
X X
d x x kd x x k
e
 
.
Thật vậy ta có :
 
1 2 1 2 0 2 1 0 1
( ; ( )) ( ( ), ( )) ( , )
X
d x F x h F x F x kd x x
. Suy ra tồn tại
2 2 1
( )
x F x

sao
cho

2 1 0 1 1
( , ) ( , )
X
d x x kd x x k
e

.
Bằng phương pháp quy nạp ta chọn được một dãy


1
n
n
x

sao cho

1 2
( ), 1
n n
x F x n

 
(1.2.3)


1 0 1 1
( , ) ( , )
n n
X n n X
d x x k d x x nk
e


(1.2.4)
Từ bất đẳng thức (1.2.4) ta được

1 0 1 1
( , ) ( , )
1
m
n
n n X
n m n m
k
d x x d x x nk
k
e
 

 


 
(1.2.5)
Do (2.1.5) nên


1
n
n
x

là dãy Cauchy, và do
( , )
X
X d
đầy đủ nên ta có:
n
x x

trong X
Từ (1.2.3) ta có:
 
1 2 2 2
( , ( )) ( ( ), ( )) ( , ) 0
n n X n
d x F x h F x F x kd x x



Suy ra
2 2
( , ( )) 0 ( )
d x F x x F x
  

Vậy
2
( )
x Fix F


Hơn nữa từ (1.2.5) và (1.2.2) ta có
 
 
 

0 1 0 1 1
0 1
1 0 2 0
1
( , ) ( , ) ( , )
1
1
( ), ( ) 2
1
n
X X n n X
n n
d x x d x x d x x nk
k
h F x F x
k
e
e
 

 




 

Suy ra
   


1 2 1 2
1
( ), ( ) sup ( ), ( ) 2 , 0
1
x X
h Fix F Fix F h F x F x
k
e e
 
 
 
  
 
 

 
 
.
Suy ra ,
   


1 2 1 2
1
( ), ( ) sup ( ), ( )
1
x X
h Fix F Fix F h F x F x
k

.
Hệ quả 1.2.5 [3]
Nếu
( , )
X
X d
là một không gian mêtric đầy đủ,
, : ( )
n bf
F F X P X

với
1
n

là các hàm h-co
với hằng số
[0,1)
k





sup ( ), ( ) 0
n
x X
h F x F x

,
thì


( ), ( ) 0
n
h Fix F Fix F

.
Chứng minh
Áp dụng Định lí 1.2.3 ta có
   


1
( ), ( ) sup ( ), ( )
1
n n
x X
h Fix F Fix F h F x F x
k


Do


sup ( ), ( ) 0
n
x X
h F x F x



Suy ra,


( ), ( ) 0
n
h Fix F Fix F

.
1.3.
ĐIỂM BẤT ĐỘNG CỦA ÁNH XẠ ĐA TRỊ CÓ GIÁ TRỊ LỒI
Định nghĩa 1.3.1
Giả sử X là không gian mêtric,
K X


, 1, 2, ,
i
i n


là phủ mở hữu hạn của K. Ta nói các hàm
liên tục
:
i
K



là phân hoạch đơn vị liên tục ứng với họ phủ


i

nếu


sup( ) : ( ) 0
i i i
x K x
  
   
và với mọi
,
x K

1
0 ( ) 1 ; ( ) 1
n
i i
i
x x
 

  

.
Định nghĩa 1.3.2
Cho X là một không gian vectơ.
a) Một tập C được gọi là đóng hữu hạn nếu nó giao với một phẳng hữu hạn chiều bất kì
Y X

(
Y x L
 
với
x X

và L là không gian con hữu hạn chiều của X) là đóng trong
không gian tôpô Euclid Y.
b) Một họ


1
i
i
C

của X được gọi là có tính chất giao hữu hạn nếu giao của mỗi họ con hữu hạn
là khác rỗng.
Định lý 1.3.3 ( Định lý điểm bất động Brouwer) [6]
Ánh xạ
f
đơn trị liên tục từ một tập lồi compact trong không gian hữu hạn chiều vào chính
tập này luôn có điểm bất động, tức là tồn tại điểm
x
thỏa
( )
f x x

.
Định lý 1.3.4 (Bất đẳng thức Ky Fan) [6], [7]
Giả sử K là tập lồi, compact trong không gian định chuẩn X. Giả sử
: X X

 

thỏa:
i) Với mọi
, (., )
y K y


là hàm nữa liên tục dưới.
ii) Với mọi
, ( ,.)
x K x


là hàm lõm.
iii) Với mọi
, ( , ) 0
y K y y

 

Khi đó, tồn tại
x K

sao cho


, 0,
x y y K

  
.
Chứng minh
i) Xét trường hợp X hữu hạn chiều.
Giả sử
,
x K y K
   
sao cho
( , ) 0
x y



Với mỗi
y K

, đặt
{ : ( , ) 0}
y
x K x y
 
  
(*)

(., )
y

là hàm nữa liên tục dưới nên
y

là tập mở trong không gian tôpô cảm sinh K.
Từ (*) suy ra


y
y K


là một phủ mở của K.
Do K compact nên tồn tại
1 2
, , ,
n
y y y K

sao cho
1
i
n
y
i
K




. Khi đó tồn tại phân hoạch liên tục


i

ứng với họ phủ


1, ,
i
y
i n


.
Xét ánh xạ ( đơn trị )
:
f K K

như sau:
1
, ( ) ( )
n
i i
i
x K f x x y


  


Vì K là tập lồi,
i
y K

với
1, ,
i n

;
( ) 0
i
x



1
( ) 1
n
i
i
x




nên
( ) ,
f x K x
 
.
Do
( )
i


là các hàm liên tục nên
( )
f x
là ánh xạ liên tục.
Theo định lý Brouwer tồn tại
y K

sao cho


y f y


Do giả thiết ii)
       
1 1
, , ,
n n
i i i i
i i
y y y y y y y y
    
 
 
 
 
 
 

Đặt






0
I y i y

  
thì


I y
 

 
1
1
n
i
i
y





Ngoài ra ta có


i I y

thì
supp
i
i y
y
 
 

Do đó theo định nghĩa
y

,


, 0
i
y y


suy ra

       
 
1
, , 0
n
i i i i
i
i I y
y y y y y y
   


 
 

Tức


, 0
y y


( mâu thuẩn với iii)).
b) Trường hợp
X
vô hạn chiều.
Gọi S là họ mọi tập hữu hạn,
1 2
{ , , , }
m
M y y y K
 
và đặt
supinf max ( , )
i
i
x K y M
M S
v x y

 



Ta chứng minh
0
v


Gọi
m
S
là đơn hình
1 2
1
( , , , ) : 1, 0
m
i i
i
m
    

 
  
 
 


và đặt
1 1
( , ) ,
m m
M j i i i
j i
y y
     
 
 

 
 
 
,
,
m
S
 


Ta thấy
M

thỏa cả 3 giả thiết cho

.
Thật vậy
i) Hiển nhiên thỏa.
ii) Thỏa vì
M

tuyến tính theo

.
iii) Thỏa vì
1 1 1 1
( , ) , , 0
m m m m
M i i i j i i j j
i j i j
y y y y
        
   
   
  
   
   
   

Do đó theo phần a) trên đây, tồn tại
m
S


sao cho
   
1
, , , 0
m
m
j j M
i
S x y
     

   


Với
1
m
i
i
i
x y coM K


  

.
Bây giờ ta có:
   
1
inf max ( , ) max , sup , 0
m
j j
m
M j j i j
x K
y M y M
S
x y x y x y

    

 

   


Vậy
sup 0
m
M M
S

 

 

Ta còn phải chứng minh tồn tại
x K

để


sup ,
y K
x y
 


.
Đó là nội dung của bổ đề sau:

Bổ đề 1.3.4
Giả sử X là không gian tôpô,
K X

là tập compact, L là tập bất kỳ.
Giả sử
:
K L

 

thỏa điều kiện


.,
y

là nửa liên tục dưới
y L
 
. Gọi S là họ các tập hữu
hạn của L. Khi đó, tồn tại
x K

để






x K
sup , sup , inf max ,
m
j
j
y M
y L
M S
x y x y x y
   




 

Chứng minh
Đặt




: ,
y
S x K x y
 
  
.
y
S
là tập đóng nằm trong tập compact K nên là compact. Ta
sẽ chứng tỏ họ
y
S
có tính chất là mọi giao hữu hạn đều khác

. Xét
, 1,2, ,
i
y
S i n

nào đó. Gọi


1 2
, , ,
n
M y y y

. Vì


.,
y

là hàm nửa liên tục dưới nên


max .,
i
y M
y


(của hữu hạn hàm) cũng là
nửa liên tục dưới và do đó đạt minimum trên K tại
M
x K

:




inf max , max ,
i i
i M i
x K y M y M
x y x y
  
  
 

Vậy
1
i
n
M y
i
x S



. Do tính compact, giao toàn bộ
y
y L
S

 

, điểm
y
y L
x S



sẽ thỏa bổ đề.
Định nghĩa 1.3.4 (Điểm cân bằng)[6]
Giả sử X là không gian định chuẩn,
K X

,
: 2
X
F X 
. Điểm
x K

được gọi là điểm
cân bằng của F với ràng buộc K nếu


0
F x


Định nghĩa 1.3.5
Giả sử X là không gian định chuẩn,
: 2
X
F X 

Tập
K domF

gọi là miền tồn tại của F nếu với mọi
x K

,




0
K
F x T x



Với


K
T x
là bao đóng của nón sinh bởi
K x

, tức là
   
0
K K
h
K x
T x clS x cl
h


 




Định lý 1.3.6 (Định lý về sự tồn tại điểm cân bằng)[6]
Giả sử X là không gian định chuẩn,
: 2
X
F X 
là ánh xạ đa trị hêmi liên tục trên ở trong
X, có giá trị lồi đóng. Nếu tập lồi compact khác rỗng
K X

là miền tồn tại của F thì tồn tại
x K


là điểm cân bằng của F, tức là


:0
x K F x
  

Chứng minh
Giả sử phản chứng là với mọi


,0
x K F x
 

Với mỗi
x K

, do


F x
là lồi đóng và


0
F x

, sử dụng định lý tách các tập lồi, ta tìm được
*
x
p X

sao cho




, 0
x
F x p



Khi đó với
*
p X

, họ






: , 0
p
x K F x p
 
  
là phủ mở của K
(
p

mở do tính hêmi liên tục trên của F)
Do K compact nên tồn tại họ phủ hữu hạn
, 1,2, ,
i
p
i n



Gọi


i

là phân hoạch đơn vị liên tục ứng với họ


i
p


Xét hàm
:
K K

 

cho bởi công thức:
   
1
, ,
n
i i
i
x y x p x y
 

 


Rõ ràng là
i)


, .,
y K y

 
là hàm số liên tục
ii)


, ,.
x K x

 
là hàm số aphin (do đó là hàm lõm)
iii)


, , 0
y K y y

  

Vậy các giả thiết của định lý KyFan được thỏa
Do vậy
x K
 
để với
 
1
n
i i
i
p x p




và mọi
y K

,


, , 0
x y p x y

  

Điều này tương đương với
, 0
p y x
  
, tức


K
p T x
 

Vì K là miền tồn tại của F nên tồn tại




K
F x T x

 

Vậy




, , 0
F x p p
 
 

Đặt






1,2, , : 0
i
I x i n x

  


 
1
n
i
i
x






0,
i
x i

 
nên


I x
 

Với mọi


i I x

, do


0
i
x


nên
i
p
x



Từ đó suy ra










 
, , 0
i i
i I x
F x p x F x p
  

 

(mâu thuẫn)
Định lý được chứng minh
Định lý 1.3.7 (Định lý điểm bất động Kakutani)[6]
Giả sử K là tập lồi, compact trong không gian Banach X, Cho
:
G K K

là ánh xạ đa trị
hêmi liên tục trên ở trong K, có giá trị lồi, đóng, khác rỗng. Khi đó, G có điểm bất động
x
trong K,
tức là


x K G x
 

Chứng minh
Đặt




F x G x x
 
. Từ các giả thiết đặt trên G suy ra rằng
:
F K X

là ánh xạ đa trị
hêmi liên tục trên, có giá trị lồi, đóng, khác rỗng.
Vì K lồi nên


K
K x T x
 

Mặt khác


G K K

nên






,
K
F x G x x K x T x x K
      

Do đó K là miền tồn tại của F
Theo Định lý 1.3.6, tồn tại
x K

sao cho


0
F x

tức là tồn tại
x K

sao cho


x G x


Định nghĩa 1.3.8 ( Ánh xạ hướng vào và hướng ra)
i) Ánh xạ
: 2
X
G K 
thỏa






,
K
G x x T x x K
    

được gọi là hướng vào.
ii) Ánh xạ
: 2
X
G K 
thỏa






,
K
G x x T x x K
    

được gọi là hướng ra.
Định lý 1.3.9 [6]
Giả sử X là không gian Banach,
K X

là tập lồi, compact. Giả sử
: 2
X
G X 
là ánh xạ đa
trị hêmi liên tục trên với ảnh lồi, đóng, khác rỗng. Nếu G hướng vào hoặc hướng ra thì G có điểm
bất động
x
trong K, tức là


x K G x
 

Chứng minh
Rõ ràng K là miền tồn tại của
F G I
 
nếu G hướng vào và của
F I G

 
nếu G hướng ra.
Theo Định lý 1.3.6 về điểm cân bằng ta thấy
x
là điểm cân bằng của F hoặc
F

tương ứng. Chúng
đều là điểm bất động của G.
Định lý 1.3.10 [3]
Nếu X là không gian lồi địa phương,
K X

là tập khá rỗng, compact và lồi và


: 2 \
K
F K
 
là ánh xạ đa trị với giá trị lồi, sao cho với mỗi
y K

, tập








:
F y x K y F x

  
là mở thì tồn tại
x K

sao cho


x F x


Chứng minh
Họ
 




y K
F y


là một phủ mở của K.
Vì vậy chúng ta có thể tìm được một phủ con hữu hạn
 




1
n
k
k
F y


và một phân hoạch đơn vị liên
tục tương ứng


1
n
i
i



Đặt
   
i
1
u x =
n
i
i
x y




Thì
:
u K K

là hàm chọn liên tục của F
Áp dụng định lý Brouwer, ta thu được




:
x K x u x F x
   

1.4. ĐIỂM BẤT ĐỘNG CỦA ÁNH XẠ ĐA TRỊ CÓ GIÁ TRỊ KHÔNG LỒI
Định nghĩa 1.4.1
Cho X là không gian tô pô Hausdorff và
C X

. Chúng ta nói rằng C là một tập co của X, nếu
có một ánh xạ liên tục
:
r X C

, thỏa mãn

|
C C
r id


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét