Thứ Tư, 22 tháng 1, 2014

Bình luận các biện pháp bình ổn tỷ giá( liên hệ Việt Nam)

Bài Thuy t trìnhế
Tài chính qu c tố ế
Câu11: bình lu n các bi n pháp bình n t giá( liên h Vi t Nam)ậ ệ ổ ỷ ệ ệ
I. Các đ nh nghĩa c b nị ơ ả
Khái ni m:ệ
Chính sách t giá là nh ng ho t đ ng c a chính ph ( mà đ i di n th ng là NHTW) thông qua 1ỷ ữ ạ ộ ủ ủ ạ ệ ườ
ch đ t giá nh t đ nh hay c ch đi u hành t giá) và h th ng các công c can thi p nh m duyế ộ ỷ ấ ị ơ ế ề ỷ ệ ố ụ ệ ằ
trì m t m c t giá c đ nh hay tác đ ng đ t giá bi n đ ng đ n m t m c c n thi t phù h p v iộ ứ ỷ ố ị ộ ể ỷ ế ộ ế ộ ứ ầ ế ợ ớ
m c tiêu chính sách kinh t qu c gia. ụ ế ố
M c tiêu:ụ
- n đ nh t giá trong ph m vi 1 biên đ dao đ ng nh t đ nh nh m góp ph n n đ nh th ngổ ị ỷ ạ ộ ộ ấ ị ằ ầ ổ ị ươ
m i, n đ nh đ u t và cán cân thanh tóan qu c tạ ổ ị ầ ư ố ế
- góp ph n th c hi n chuy n d ch c c u kinh t và m c tiêu c a các chính sách vĩ mô khácầ ự ệ ể ị ơ ấ ế ụ ủ
- đ m b o s n đ nh c a d tr qu c gia đ th c hi n các nghĩa v TCQTả ả ự ổ ị ủ ự ữ ố ể ự ệ ụ
- n đ nh s phát tri n c a th tr ng ngo i h iổ ị ự ể ủ ị ườ ạ ố
- gi v ng ch quy n qu c gia, nâng cao v th đ ng n i t .ữ ữ ủ ề ố ị ế ồ ộ ệ
II. n i dung:ộ
n i dung các chính sách t giá(công c c a chính sách t gía)ộ ỷ ụ ủ ỷ
a. công c tr c ti pụ ự ế
a.1 ho t đ ng c a ngân hàng trung ng trên th tr ng ngo i h i nh m can thi p tr c ti p vàoạ ộ ủ ươ ị ườ ạ ố ằ ệ ự ế
cung- c u ngo i tầ ạ ệ
khái ni m:ệ
Chính sách h i đoái: đây ố là bi n pháp tr c ti pệ ự ế mà NHTW tác đ ng t i t giá h i đoái. Thông quaộ ớ ỷ ố
các t ch c kinh doanh ngo i h i, nhà n c đã ch đ ng tác đ ng vào cung c u ngo i t băngổ ứ ạ ố ướ ủ ộ ộ ầ ạ ệ
vi c tr c ti p mua bán vàng và ngo i t đi u ch nh t gíaệ ự ế ạ ệ ề ỉ ỷ
Khi t gía m c cao( t c đ ng n i t gi m giá ) t i m c làm nh h ng t i các ho t đ ng kinhỷ ở ứ ứ ồ ộ ệ ả ớ ứ ả ưở ớ ạ ộ
t trong n c cũng nh các ho t đ ng kinh t đ i ngo i, NHTW s bán ngo i t ra đ thu n i tế ướ ư ạ ộ ế ố ạ ẽ ạ ệ ể ộ ệ
v . khi đó cung ngo i t tăng tác đ ng làm gi m t giá, kéo t giá xu ng. ng c l i khi t giá h iề ạ ệ ộ ả ỉ ỷ ố ượ ạ ỷ ố
đoái gi m xu ng, NHTW s mua ngo i t vào, kích thích c u ngo i h i khi cung ch a k p bi nả ố ẽ ạ ệ ầ ạ ố ư ị ế
đ ng đ nâng t giá lên t i m c h p lý.ộ ể ỷ ớ ứ ợ
nh h ng ả ưở
vi c áp d ng chính sách h i đoái th ng ệ ụ ố ườ nh h ng trái ng c nhauả ưở ượ v i các doanh nghi p trong vàớ ệ
ngoài n c b t ngu n ch y u t các l i ích trái ng c nhau. Nh ng mâu thu n này th ng x y raướ ắ ồ ủ ế ừ ợ ượ ữ ẫ ườ ả
gi a ữ các nhà xu t kh u và nh p kh uấ ẩ ậ ẩ . nhà nh p kh u mu n h th p t giá xu ng còn nhà xu tậ ẩ ố ạ ấ ỷ ố ấ
khâ mu n nâng t giá lên, gi a nhà xu t kh u v n mu n h th p t giá xu ng và nhà nh p kh uủ ố ỷ ữ ấ ẩ ố ố ạ ấ ỷ ố ậ ẩ
v n mu n nâng cao t giá h i đoái. Và mâu thu n di n ra ố ố ỷ ố ẫ ễ gi a các n c v i nhauữ ướ ớ vì t giá c a 1ỷ ủ
n c nâng cao s h n ch xk c a n c khác làm cho cán cân th ng m i, cán cân thanh toán c aướ ẽ ạ ế ủ ướ ươ ạ ủ
n c ngoài và các n c th c hi n chính sách này b thi t h iướ ướ ự ệ ị ệ ạ
• u đi mƯ ể : NHTW r t linh ho t trong vi c đi u ti t l ng ti n cung ng đ đi u ch nh tấ ạ ệ ề ế ượ ề ứ ể ề ỉ ỷ
giá
• Nh c đi m:ượ ể
- c n d tr ngo i t l nầ ự ữ ạ ệ ớ
- Tính ch đ ng c a NHTW không cao khi NHTM có th không sãn sàng mua( VN là b tủ ộ ủ ể ở ắ
bu c)ộ
- Th ng ph i đi kèm v i chính sách th tr ng m đ h p th l ng d hay b sung ph nườ ả ớ ị ườ ở ể ấ ụ ượ ư ổ ầ
thi u h t ti n t trong l u thôngế ụ ề ệ ư  do có nh ng h n ch nh t đ nh nên ngân hàng trungữ ạ ế ấ ị
ng các d n chuy n sang công c gián ti p mà ch y u là thông qua công c lãi su t táiươ ầ ể ụ ế ủ ế ụ ấ
chi t kh uế ấ
1
- Đ có th th c hi n đ c thì đòi h i ph i có s phát tri n t ng x ng c a h th ng tàiể ể ự ệ ượ ỏ ả ự ể ươ ứ ủ ệ ố
chính.
S can thi p c a Nhà n c vào th tr ng ngo i h i r t h nự ệ ủ ướ ị ườ ạ ố ấ ạ chế
 Biên đ dao đ ng c a t giá bình quân liên ngân hàng h n h p t o ra nhi u khó khănộ ộ ủ ỷ ạ ẹ ạ ề
trong ngu n cung ngo i t c a các NHTMồ ạ ệ ủ
 Các chính sách ch y u nh m đi u ti t t giá USD/VNDủ ế ằ ề ế ỷ
- Chi phí c h i cho vi c mua bán ngo i tơ ộ ệ ạ ệ - m c dù là ng i đ nh giá nh ng có lúc NHNNặ ườ ị ư
cũng v n ph i mua giá cao và bán giá th p - đó là m t lo i chi phí bu c ph i tr .B i vì:,ẫ ả ấ ộ ạ ộ ả ả ở
trong nhi u tình th b t bu c, NHNN ph i s d ng c ch giá đ đi u ti t b ng cách đ tề ế ắ ộ ả ử ụ ơ ế ể ề ế ằ ặ
giá cao lên đ mua cho đ c - n u mu n phát hành ti n vào l u thông và ng c l i, đ nhể ượ ế ố ề ư ượ ạ ị
giá th p xu ng đ bán cho đ c - n u mu n hút ti n t l u thông vấ ố ể ượ ế ố ề ừ ư ề
VD: Trong năm 2007, m c tiêu duy trì m c gi m giá đ ng ti n m t vài ph n trăm, t o đi uụ ứ ả ồ ề ộ ầ ạ ề
ki n thu n l i cho xu t kh u tr nên khó khăn h n khi mà l ng ngo i t ch y vào Vi t Nam giaệ ậ ợ ấ ẩ ở ơ ượ ạ ệ ả ệ
tăng m nh m do s bùng n c a th tr ng ch ng khoán và các dòng v n khác đ c khai thôngạ ẽ ự ổ ủ ị ườ ứ ố ượ
t t h n. ố ơ
Đ ng Vi t Namồ ệ không nh ng không gi m mà còn ữ ả có d u hi u tăng giá so v i đ ng Đôlaấ ệ ớ ồ , gây
b t l i cho xu t kh u. Thêm vào đó, nh p kh u trong quí 1 l i tăng đ t bi n (cho dù ch y u làấ ợ ấ ẩ ậ ẩ ạ ộ ế ủ ế
nh p kh u máy móc thi t b và nguyên v t li u cho s n xu t) đã làm cho ậ ẩ ế ị ậ ệ ả ấ thâm h t cán cân ngo iụ ạ
th ng tr nên tr m tr ng h nươ ở ầ ọ ơ .
Đ ng tr c áp l c nêu trên, c ng v i vi c mong mu n gia tăng s l ng ngo i t d tr phòngứ ướ ự ộ ớ ệ ố ố ượ ạ ệ ự ữ
khi b t tr c x y ra, Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam đã tung ấ ắ ả ướ ệ ti n đ ng đ mua vào m t l ng l nề ồ ể ộ ượ ớ
ngo i t mà theo c tính c a Ngân hàng Th gi i, ch trong quí 1, d tr ngo i h i c a Vi t Namạ ệ ướ ủ ế ớ ỉ ự ữ ạ ố ủ ệ
tăng kho ng 3 t Đôla, t ng đ ng v i g n 50.000 t đ ng đ c đ a vào l u thông. ả ỉ ươ ươ ớ ầ ỉ ồ ượ ư ư
Có l nh vi c mua vào ngo i t mà trong nh ng ngày đ u tháng 6/2007, t giá đ ng Vi t Namẽ ờ ệ ạ ệ ữ ầ ỷ ồ ệ
so v i đ ng Đôla đã ớ ồ tăng tr l i lên m c trên ở ạ ứ 16.100, thay vì ch quanh con s ỉ ố 16.000 nh th i gianư ờ
tr c. Vi c gia tăng ngo i t cho d tr qu c gia là đi u c n thi t, nh ng vi c b m thêm m tướ ệ ạ ệ ự ữ ố ề ầ ế ư ệ ơ ộ
l ng l n ti n đ ng vào n n kinh t s làm ượ ớ ề ồ ề ế ẽ áp l c l m phát gia tăngự ạ , khi mà m i năm tháng đ uớ ầ
năm ch s giá tiêu dùng trong n c đã tăng 7,3% so v i cùng kỳ năm ngoái (WB 2007). ỉ ố ướ ớ
Đi u này làm cho m c tiêu kh ng ch m c tăng giá trong năm 2007 con s 6,5% tr nên khóề ụ ố ế ứ ở ố ở
khăn h n. M t trong nh ng nhi m v quan tr ng nh t c a Ngân hàng Nhà n c đang g p thơ ộ ữ ệ ụ ọ ấ ủ ướ ặ ử
thách.
Đ gi m b t áp l c gia tăng c a ch s giá trong th i gian còn l i c a năm 2007, ch có cách rútể ả ớ ự ủ ỉ ố ờ ạ ủ ỉ
b t ti n ra kh i n n kinh t . ớ ề ỏ ề ế Tăng d tr b t bu c là gi i pháp đ c l a ch nự ữ ắ ộ ả ượ ự ọ . V i vi c tăng ớ ệ t lỷ ệ
d tr b t bu c ti n g i b ng đ ng Vi t Nam t 5% lên 10% ự ữ ắ ộ ề ử ằ ồ ệ ừ thì theo c tính s có kho ngướ ẽ ả
40.000-50.000 t đ ng, t ng đ ng v i s ti n b ra đ mua 3 t Đôla nêu trên, quay tr l i khoỉ ồ ươ ươ ớ ố ề ỏ ể ỉ ở ạ
c a Ngân hàng Nhà n c.ủ ướ
2
Nh v y, v i ư ậ ớ hai bi n phápệ can thi p đ c đ a ra, ít nh t ệ ượ ư ấ ba m c tiêuụ đã đ t đ c g m:ạ ượ ồ
đ m b o m c tiêu n đ nh t giá, tăng đ c l ng d tr ngo i h i qu c gia nh ng l i không gâyả ả ụ ổ ị ỷ ượ ượ ự ữ ạ ố ố ư ạ
áp l c l m phát vì ti n ch y vào đã đ c đem c t trong “két” nên ch ng có đi u gì x y ra c ! ự ạ ề ả ượ ấ ẳ ề ả ả
B t kì chính sách ti n t nào c a ngân hàng trung ng cũng d n đ n h u qu nh t đ nh và đấ ề ệ ủ ươ ẫ ế ậ ả ấ ị ể
gi i quy t h u qu đó NHTW th ng ch n m t gói chính sách g m nhi u công c và dĩ nhiên cácả ế ậ ả ườ ọ ộ ồ ề ụ
công c này có m i liên h v i nhau.ụ ố ệ ớ
a.2 công c hành chính:ụ
 Bp k t h i:ế ố
Là vi c chính ph quy đ nh đ i v i các th nhân và pháp nhân có ngu n thu ngo i têh ph i bánệ ủ ị ố ớ ể ồ ạ ả
m t t l nh t đ nh cho các t ch c đ c phép kinh doanh p ngo i h i.ộ ỷ ệ ấ ị ổ ứ ựơ ơ ạ ố
Bi n pháp này đ c áp d ng trong nh ng th i kỳ khan hi m ngo i t trên th tr ng ngo i h iệ ượ ụ ữ ờ ế ạ ệ ị ườ ạ ố
Vi t Nam do tác đ ng c a cu c kh ng ho ng tài chính ti n t năm 1997, nên h u h t cácở ệ ộ ủ ộ ủ ả ề ệ ầ ế
doanh nghi p đã đ u găm gi ngo i t trên tài kho n làm cho cung c u m t cân đ i nghiêmệ ề ữ ạ ệ ả ầ ấ ố
tr ng. đ ng tr c tình hình đó, ngày 12/09/1998, chính ph ban hành quy t đ nh s 173/QĐ-ọ ứ ướ ủ ế ị ố
TTg v nghĩa v bán và quy n mua ngo i t c a ng i c trú là các t ch c v i t l k t h iề ụ ề ạ ệ ủ ườ ư ổ ứ ớ ỷ ệ ế ố
b t bu c là 80%. Khi th tr ng ngo i t tr nên n đ nh h n, ngày 30/8/1999, chính ph đã cóắ ộ ị ườ ạ ệ ở ổ ị ơ ủ
quy t đ nh s 180/1999/QĐ-TTg đi u ch nh t l k t h i t 80% > 50% sau đó xu ngế ị ố ề ỉ ỷ ệ ế ố ừ ố
40%,30% và hi n nay theo quy t đ nh 46/2003/QĐ-TTg, ngày 02/4/2003 gi m xu ng 0%ệ ế ị ả ố
a.3 quy đ nh biên đ dao đ ng t giá( biên đ r ng thì cung ngo i t t NHTM tăng, biên đị ộ ộ ỷ ộ ộ ạ ệ ừ ộ
h p thì gi m cung)ẹ ả
 Th c hi n ch đ t giá th n i có đi u ti t ự ệ ế ộ ỷ ả ổ ề ế
(Quy t đ nh 64/1999/QĐ-NHNNế ị )
 NHNN không n đ nh t giá chính th c mà thông báo t giá giao d ch BQLNHấ ị ỷ ứ ỷ ị
TG kinh doanh= TGBQLNH(± biên đ t giá)ộ ỷ
Biên đ t giá liên t c đ c n i r ngộ ỷ ụ ượ ớ ộ
Năm 1999 2002 2006 2007 2008 2009
Biên độ
±0.1% ±0.25% ±0.5% ±0.75% ±1%
±2%
±3%
±5%
±3%
Biên đ t giá liên t c n i r ng ộ ỷ ụ ớ ộ  giao d ch ngo i t đ c t o đi u ki n phát tri nị ạ ệ ượ ạ ề ệ ể  t o tạ ỷ
giá g n v i cung c u ngo i t trên th tr ng h n.ầ ớ ầ ạ ệ ị ườ ơ
Vd Ngân hàng Nhà n c cũng công b m c t giá bình quân liên ngân hàng áp d ng cho (26-11) làướ ố ứ ỉ ụ
17.961 VND/USD, tăng thêm 5,44% so v i m t ngày tr c đó. Đ ng th i, biên đ t giá m i choớ ộ ướ ồ ờ ộ ỉ ớ
giao d ch mua bán giao ngay gi a USD và VND là ±3%, thay m c ±5%. Nghĩa là kh ng ch t giáị ữ ứ ố ế ỉ
kinh doanh t i các ngân hàng không đ c cao quá ho c th p h n 3% so v i t giá liên ngân hàng doạ ượ ặ ấ ơ ớ ỉ
Ngân hàng Nhà n c công b h ng ngày. V i các đi u ch nh này, m c t giá sàn giao d ch s làướ ố ằ ớ ề ỉ ứ ỉ ị ẽ
17.422 VND/USD và t giá tr n giao d ch s là 18.500 VND/USDỉ ầ ị ẽ
Theo ghi nh n, đ u phiên giao d ch hôm tr c, t giá USD trên th tr ng t do t i Hà N i đ t m cậ ầ ị ướ ỉ ị ườ ự ạ ộ ạ ứ
cao, đ n sát 19.900 VND/USD. Ngay sau khi có thông tin gi m biên đ t giá mà Ngân hàng Nhàế ả ộ ỉ
n c công b , giá đ ng USD đã gi m m nh. Đ n 12 gi tr a, cũng t i th tr ng t do, m t USDướ ố ồ ả ạ ế ờ ư ạ ị ườ ự ộ
ch còn 19.600 đ ng bán ra và 19.400 đ ng mua vào.ỉ ồ ồ
 Quy đ nh h n ch đ i t ng mua ngo i t :ị ạ ế ố ượ ạ ệ
nh m m c đích gi m c u ngo i t , h n ch đ u c và tác đ ng gi cho t giá n đ nh ằ ụ ả ầ ạ ệ ạ ế ầ ơ ộ ữ ỷ ổ ị
T t c các bi n pháp này đ u nh m m c đích gi m c u ngo i t , quy đ nh h n ch th iấ ả ệ ề ằ ụ ả ầ ạ ệ ị ạ ế ờ
đi m đ c mua ngo i tể ượ ạ ệ
2007
3
Ngân hàng Nhà n c đã mua m t l ng ngo i t cho d tr ngo i h i đ v a đ m b o kh năngướ ộ ượ ạ ệ ự ữ ạ ố ể ừ ả ả ả
can thi p trong t ng lai v a đ duy trì kh năng c nh tranh c a hàng xu t kh u, tránh s lên giáệ ươ ừ ể ả ạ ủ ấ ẩ ự
c a đ ng Vi t nam. ủ ồ ệ
2008:
t 26/03 – 16/07/2008:t giá usd/vnd Tăng v i t c đ chóng m t t o c n s t USD trên c thừ ỷ ớ ố ộ ặ ạ ơ ố ả ị
tr ng liên ngân hàng l n th tr ng t do.ườ ẫ ị ườ ự
Cung ngo i t th p do NHNN không cho phép cho vay ngo i t đ i v i doanh nghi p xu t kh uạ ệ ấ ạ ệ ố ớ ệ ấ ẩ
(theo quy t đ nh s 09/2008/QĐ, NHNN không cho phép vay đ chi t kh u b ch ng t xu tế ị ố ể ế ấ ộ ứ ừ ấ
kh u, vay th c hi n d án s n xu t xu t kh u) gi m hi n t ng doanh nghi p xu t kh u vayẩ ự ệ ự ả ấ ấ ẩ ả ệ ượ ệ ấ ẩ
ngo i t bán l i trên th tr ng.ạ ế ạ ị ườ
Nh n th y tình tr ng s t USD đã m c báo đ ng, l n đ u tiên trong l ch s , NHNN đã côngậ ấ ạ ố ở ứ ộ ầ ầ ị ử
khai công b d tr ngo i h i qu c gia 20,7 t USD khi các thông tin trên th tr ng cho r ngố ự ữ ạ ố ố ỷ ị ườ ằ
USD đang tr nên khan hi m. ở ế Bi n pháp;ệ Nh có s can thi p k p th i c a NHNN, c n s tờ ự ệ ị ờ ủ ơ ố
USD đã đ c ch n đ ng. ượ ặ ứ
t 17/07 – 15/10/2008: Gi m m nhvà d n đi vào bình n.ừ ả ạ ầ ổ
đ ng th i lúc này, NHNN đã ban hành m t lo t các chính sách nh m bình n th tr ng ngo i tồ ờ ộ ạ ằ ổ ị ườ ạ ệ
nh ki m soát ch t các đ i lý thu đ i ngo i t (c m mua bán ngo i t trên th tr ng t do khôngư ể ặ ạ ổ ạ ệ ấ ạ ệ ị ườ ự
đăng ký v i các NHTM), c m mua bán USD thông qua ngo i t khác đ lách biên đ , c m nh pớ ấ ạ ệ ể ộ ấ ậ
kh u vàng và cho phép xu t kh u vàng; bán ngo i t can thi p th tr ng thông qua các NHTMẩ ấ ẩ ạ ệ ệ ị ườ
l n.ớ
(t 16/10 đ n h t năm 2008): t giá USD tăng tr l iừ ế ế ỷ ở ạ
Trong kho ng th i gian t tháng 10 - tháng 11, nhà đ u t n c ngoài đ y m nh vi c bán ra ch ngả ờ ừ ầ ư ướ ẩ ạ ệ ứ
khoán trong đó bán trái phi u (700 tri u USD), c phi u (100 tri u USD). Nhu c u mua ngo i tế ệ ổ ế ệ ầ ạ ệ
c a kh i nhà đ u t n c ngoài tăng cao khi mu n đ m b o thanh kho n c a t ch c t i chínhủ ố ầ ư ướ ố ả ả ả ủ ổ ứ ạ
qu c. Nhu c u mua USD c a các ngân hàng n c ngoài cũng tăng m nh (kho ng 40 tri uố ầ ủ ướ ạ ả ệ
USD/ngày).
C u USD trên th tr ng t do tăng cao b i khi NHNN không cho phép nh p vàng thì hi n t ngầ ị ườ ự ở ậ ệ ượ
nh p l u vàng gia tăng, làm tăng c u USD đ nh p kh u (do USD là đ ng ti n thanh toán chính).ậ ậ ầ ể ậ ẩ ồ ề
Ngoài ra còn 1 s bi n pháp khác đã đ c th c hi n:ố ệ ượ ự ệ
NHNN bán h n 1 t USD cho các NHTM đáp ng nhu c u nh p kh u m t s m t hàng thi t y u.ơ ỷ ứ ầ ậ ẩ ộ ố ặ ế ế
NHNN ph i ng ng chi n d ch bu c các ngân hàng mua tín phi u b t bu c trong m t th i gianả ừ ế ị ộ ế ắ ộ ộ ờ
NHNN ph i xác l p tr n huy đ ng lãi su t ti n đ ng và ngo i t cũng nh tr n qui mô tín d ngả ậ ầ ộ ấ ề ồ ạ ệ ư ầ ụ
cho các NHTM
2009:nguyên nhân:+ Hi n t ng găm gi ngo i t ch giá lên c a ng i dânệ ượ ữ ạ ệ ờ ủ ườ
+Có hi n t ng DN vay USD tuy ch a đ n kỳ tr n nh ng đã mua s n USD đ gi vì s t giáệ ượ ư ế ả ợ ư ẵ ể ữ ợ ỷ
s tăng. Chính l ng đ t mua nhi u c a DN khi n c u ngo i t tăng. Ngoài ra, do tâm lý b t nẽ ượ ặ ề ủ ế ầ ạ ệ ấ ổ
c a c DN và ng i dân khi t giá tăng nhanh d n t i hi n t ng găm gi ngo i t .ủ ả ườ ỷ ẫ ớ ệ ượ ữ ạ ệ
+Do tác đ ng c a chính sách h tr lãi su t cho các DN b ng ti n đ ng, do lãi su t vay ti n đ ngộ ủ ỗ ợ ấ ằ ề ồ ấ ề ồ
th p, ph m vi và th i gian vay đ c m r ng theo ch tr ng c a chính ph nên m t s DN cóấ ạ ờ ượ ở ộ ủ ươ ủ ủ ộ ố
ngo i t có xu h ng không mu n bán ngo i t và ch mu n vay ti n đ ng. Đây là 1 tác đ ngạ ệ ướ ố ạ ệ ỉ ố ề ồ ộ
thi u tích c c không mong mu n khi tri n khai gói kích c u.ế ự ố ể ầ
Tuy là khan hi m ngo i t nh ng NHTW v n không th c hi n chính sách k t h i mà ch kêu g iế ạ ệ ư ẫ ự ệ ế ố ỉ ọ
khuy n khích các t ch c n m gi nhi u ngo i t bán ngo i t ra.ế ổ ứ ắ ữ ề ạ ệ ạ ệ
4
 NHNN bán ngo i t cho các ngân hàng có tr ng thái ngo i h i âmạ ệ ạ ạ ố
2010
NHNN đã t o s đ ng thu n gi a các NHTM, yêu c u th ng nh t h m t b ng lãi su t cho vayạ ự ồ ậ ữ ầ ố ấ ạ ặ ằ ấ
ngo i t xu ng còn t 3-3,5%/năm, m t b ng lãi su t huy đ ng ngo i t m c t 1-1,5%/năm.ạ ệ ố ừ ặ ằ ấ ộ ạ ệ ở ứ ừ
Ch tr ng này đã giúp cho vi c n m gi VND có l i h n và gi m áp l c tăng d n VND trên thủ ươ ệ ắ ữ ợ ơ ả ự ư ợ ị
tr ng.(2010ườ
Th t ng s yêu c u m t s t p đoàn thu c Chính ph đang n m gi ngo i t ph i bán cho hủ ướ ẽ ầ ộ ố ậ ộ ủ ắ ữ ạ ệ ả ệ
th ng ngân hàngố
K t lu nế ậ :
 Xu th m c a nên kinh t , t do hóa th ng m i và t do hóa tài chính, thì các bi n phápế ở ử ế ự ươ ạ ự ệ
can thi p hành chính ngày càng tr nên không phù h p- thiên v s d ng các công c thệ ở ợ ề ử ụ ụ ị
tr ngườ
 hi n nay công c tr c ti p v n đang đ c s d ng nhi u h n ệ ụ ự ế ẫ ượ ử ụ ề ơ
Tuy nhiên:các ho t đ ng can thi p c a ngân hàng T t o ra hi u ng thay đ i thay đ i cungạ ộ ệ ủ Ư ạ ệ ứ ổ ổ
ng ti n trong l u thông , có th t o ra áp l c l m phát hay thi u phát trong n n kinh t , chínhứ ề ư ể ạ ự ạ ể ề ế
vì v y đi kèm theo ho t đ ng can thi p tr c ti p, NHTW th ng c n ph i s d ng thêm 1ậ ạ ộ ệ ự ế ườ ầ ả ử ụ
nghi p v th tr ng m đ h p thu l ng d cung hay b sung ph n thi u h t ti n t trongệ ụ ị ườ ở ể ấ ượ ư ổ ầ ế ụ ề ệ
l u thông.do có nh ng h n ch nh t đ nh, nên các NHTW c a các n c phát tri n đang d nư ữ ạ ế ấ ị ủ ướ ể ầ
chuy n t can thi p tr c ti p sang can thi p gián ti p mà ch y u là thông qua công c lãiể ừ ệ ự ế ệ ế ủ ế ụ
su t chi t kh u, tái chi t kh uấ ế ấ ế ấ
b. Công c gián ti pụ ế
1. lãi su t chi t kh u, tái chi t kh u:ấ ế ấ ế ấ
Lãi su t là Công c đi u ch nh t giáấ ụ ề ỉ ỷ
khái ni mệ : Lãi su t là công c đ c các ngân hàng trung ng s d ng đ đi u ch nh t giá h iấ ụ ượ ươ ử ụ ể ề ỉ ỷ ố
đoái trên th tr ng, đi u ch nh giá tr đ i ngo i c a nôi t . ị ườ ề ỉ ị ố ạ ủ ệ
Chính sách lãi su t caoấ : có xu h ng h tr s lên giá c a n i t , b i vì nó h p d n các lu ngướ ỗ ợ ự ủ ộ ệ ở ấ ẫ ồ
v n n c ngoài ch y vào trong n c,( n u lãi su t trong n c cao h n so v i lãi su t n c ngoàiố ướ ả ướ ế ấ ướ ơ ớ ấ ướ
hay lãi su t ngo i t s d n đ n nh ng dòng v n ch y vào hay s làm chuy n l ng hóa ngo i tấ ạ ệ ẽ ẫ ế ữ ố ả ẽ ể ượ ạ ệ
trong n n kinh t sang đ ng n i t đ h ng lãi su t cao h n). Đi u này làm cho tăng cung ngo iề ế ồ ộ ệ ể ưở ấ ơ ề ạ
t trên th tr ng (cũng có nghĩa làm tăng c u đ i v i đ ng n i t ), t đó đ ng ngo i t s có xuệ ị ườ ầ ố ớ ồ ộ ệ ừ ồ ạ ệ ẽ
h ng gi m giá trên th tr ng, hay đ ng n i t s tăng giá. \ướ ả ị ườ ồ ộ ệ ẽ
Trong tr ng h p ng c l i, n u lãi su t trong n c th p h n so v i lãi su t n c ngoài hayườ ợ ượ ạ ế ấ ướ ấ ơ ớ ấ ươ
lãi su t ngo i t , đ ng ngo i t có xu h ng tăng giá trên th tr ng hay đ ng n i t s gi m giá.ấ ạ ệ ồ ạ ệ ướ ị ườ ồ ộ ệ ẽ ả
Ph ng pháp dùng lãi su t tái chi t kh u đ đi u ch nh t giá h i đoái có th nó là ph ngươ ấ ế ấ ể ề ỉ ỷ ố ể ươ
pháp th ng đ c s d ng v i mong mu n có nh ng thay đ i c p th i v t giá. ườ ượ ử ụ ớ ố ữ ổ ấ ờ ề ỷ
C ch tác đ ng c a công c này đ n t giá h i đoái nh sau:ơ ế ộ ủ ụ ế ỷ ố ư
Trong th cân b ng ban đ u c a cung c u ngo i t trên th tr ng, khi lãi su t tái chi t kh uế ằ ầ ủ ầ ạ ệ ị ườ ấ ế ấ
thay đ i, s kéo theo s thay đ i cùng chi u c a lãi su t trên th tr ng. T đó, tác đ ng đ n xuổ ẽ ự ổ ề ủ ấ ị ườ ừ ộ ế
h ng d ch chuy n c a các dòng v n qu c t làm thay đ i tài kho n v n (trong cán cân thanh toánướ ị ể ủ ố ố ế ổ ả ố
qu c t ) ho c ít nh t cũng làm nh ng ng i s h u v n trong n c chuy n đ i đ ng v n c aố ế ặ ấ ữ ườ ở ữ ố ướ ể ổ ồ ố ủ
mình sang đ ng ti n có lãi su t cao h n đ thu l i và làm thay đ i t giá h i đoái. ồ ề ấ ơ ể ợ ổ ỷ ố
C th , n u lãi su t tăng s d n đ n xu h ng là m t đ ng v n vay ng n h n trên th tr ngụ ể ế ấ ẽ ẫ ế ướ ộ ồ ố ắ ạ ị ườ
th gi i s đ vào trong n c và nh ng ng i s h u v n ngo i t trong n c s có khuynhế ớ ẽ ổ ướ ữ ườ ở ữ ố ạ ệ ướ ẽ
h ng chuy n đ i đ ng ngo i t c a mình sang n i t đ thu lãi cao h n. K t qu là t giá gi mướ ể ổ ồ ạ ệ ủ ộ ệ ể ơ ế ả ỷ ả
(đ ng n i t tăng). ồ ộ ệ
Trong tr ng h p ng c l i, n u mu n t giá tăng thì s gi m lãi su t tái chi t kh u.ườ ợ ượ ạ ế ố ỷ ẽ ả ấ ế ấ
Xét tr ng h p đ ng VND và USDườ ợ ồ . (các y u t khác không đ i)ế ố ổ
<Khi l a ch n n m gi đ ng ti n n i t và đ ng ngo i t (c th là USD), ng i ta s xem xétự ọ ắ ữ ồ ề ộ ệ ồ ạ ệ ụ ể ườ ẽ
m c lãi su t th c t ứ ấ ự ế
(1)
c a 2 đ ng ti n này>ủ ồ ề
Khi Lãi su t c a VND cao h n lãi su t c a USD (lãi su t th c), ng i ta s có xu h ngấ ủ ơ ấ ủ ấ ự ườ ẽ ướ
chuy n t n m gi USD sang n m gi VND. Đi u này làm cho nhu c u VND tăng lên, c u vể ừ ắ ữ ắ ữ ề ầ ầ ề
USD gi m đi, t đó giá USD s gi m đi so v i VND, hay t giá gi m t i m t m c t giá m i màả ừ ẽ ả ớ ỷ ả ớ ộ ứ ỷ ớ
5
cung c u USD-VND tr nên cân b ng. Khi đó, lãi su t th c t c a VND và USD t ng đ ngầ ở ằ ấ ự ế ủ ươ ươ
nhau ( đi u ki n ngang b ng lãi su t và không tính t i l m phát).ề ệ ằ ấ ớ ạ
Khi có nh h ng c a l m phát, m c dù lãi su t danh nghĩa tăng, nh ng lãi su t th c t gi m,ả ưở ủ ạ ặ ấ ư ấ ự ế ả
lúc này ng c lai- VND s gi m giá so v i USD, d n t i t giá tăng.ượ ẽ ả ớ ẫ ớ ỷ
Ng c l i, khi đ ng USD tăng giá, đ t o cân b ng trên th tr ng ngo i h i, NHTW s chượ ạ ồ ể ạ ằ ị ườ ạ ố ẽ ủ
đ ng tăng lãi su t đ ng n i t (VND) thông qua đ y m nh l ng cung ngo i t ra n n kinh tộ ấ ồ ộ ệ ẩ ạ ượ ạ ệ ề ế
đ ng th i hút b t đ ng n i t v . Đi u này làm cho cung c u ngo i h i tr nên cân b ng.ồ ờ ớ ồ ộ ệ ề ề ầ ạ ố ở ằ
Nh ng h n chữ ạ ế
Tuy nhiên, cách làm này cũng có nh ng h n ch nh t đ nh, b i l lãi su t và t giá ch có m iữ ạ ế ấ ị ở ẽ ấ ỷ ỉ ố
quan h tác đ ng qua l i l n nhau m t cách gián ti p, ch không ph i là m i quan h tr c ti p vàệ ộ ạ ẫ ộ ế ứ ả ố ệ ự ế
nhân qu . ả
Các y u t đ hình thành lãi su t và t giá không gi ng nhau. Lãi su t bi n đ ng do tác đ ngế ố ể ấ ỷ ố ấ ế ộ ộ
c a quan h cung c u c a v n cho vay. Lãi su t có th bi n đ ng trong ph m vi t su t l i nhu nủ ệ ầ ủ ố ấ ể ế ộ ạ ỷ ấ ợ ậ
bình quân và trong m t tình hình đ c bi t, có th v t quá t su t l i nh n bình quân. Còn t giáộ ặ ệ ể ượ ỷ ấ ợ ậ ỷ
h i đoái thì do quan h cung c u v ngo i h i quy t đ nh, mà quan h này l i do tình hình c a cánố ệ ầ ề ạ ố ế ị ệ ạ ủ
cân thanh toán d th a hay thi u h t quy t đ nh. ư ừ ế ụ ế ị
Nh v y là nhân t hình thành lãi su t và t giá không gi ng nhau, do đó bi n đ ng c a lãi su tư ậ ố ấ ỷ ố ế ộ ủ ấ
(lên cao ch ng h n) không nh t thi t đ a đ n t giá h i đoái bi n đ ng theo ( h xu ng ch ngẳ ạ ấ ế ư ế ỷ ố ế ộ ạ ố ẳ
h n). ạ
Lãi su t lên cao có th thu hút v n ng n h n c a n c ngoài ch y vào, nh ng khi tình hìnhấ ể ố ắ ạ ủ ướ ạ ư
chính tr , kinh t và ti n t trong n c không n đ nh, thì không nh t thi t th c hi n đ c, b i vìị ế ề ệ ướ ổ ị ấ ế ự ệ ượ ở
v i v n n c ngoài, v n đ lúc đó l i đ t ra tr c tiên là s đ m b o an toàn cho s v n chớ ố ướ ấ ề ạ ặ ướ ự ả ả ố ố ứ
không ph i là v n đ thu hút đ c lãi nhi u. ả ấ ề ượ ề
Đ minh ho v n đ này, có th s d ng hai ví d đi n hình trong l ch s .ể ạ ấ ề ể ử ụ ụ ể ị ử
M t là, tr c th chi n 2, Anh là m t trong nh ng n c đi n hình v vi c s d ng lãi su t chi tộ ướ ế ế ộ ữ ướ ể ề ệ ử ụ ấ ế
kh u đ can thi p vào th tr ng h i đoái và đã thu đ c nhi u k t qu đáng k , do n n kinh tấ ể ệ ị ườ ố ượ ề ế ả ể ề ế
và ti n t n c Anh lúc đó khá n đ nh.ề ệ ướ ổ ị
Hai là, có th l y cu c kh ng ho ng USD th i kỳ 1971-1973 làm ví d . T ng th ng M Nixon, đãể ấ ộ ủ ả ờ ụ ổ ố ỹ
ph i áp d ng nh ng bi n pháp kh n c p đ c u nguy cho USD b ng cách tăng lãi su t chi t kh uả ụ ữ ệ ẩ ấ ể ứ ằ ấ ế ấ
lên r t cao đ thu hút v n ng n h n trên th tr ng ti n t qu c t . Vào lúc này, m c dù lãi su tấ ể ố ắ ạ ị ườ ề ệ ố ế ặ ấ
trên th tr ng New York cao g p r i th tr ng London, g p 3 l n th tr ng Frankfurk, nh ngị ườ ấ ưỡ ị ườ ấ ầ ị ườ ư
v n ng n h n cũng không đ c chuy n vào M mà l i đ a đ n Tây Đ c và Nh t B n, dù r ngố ắ ạ ượ ể ỹ ạ ư ế ứ ậ ả ằ
các n c này th c hi n chính sách lãi su t th p, vì lúc đó USD đang đ ng bên b c a nguy c m tướ ự ệ ấ ấ ứ ờ ủ ơ ấ
giá.
Nh v yư ậ , chính sách lãi su t chi t kh u cũng ch có nh h ng nh t đ nh ấ ế ấ ỉ ả ưở ấ ị và có gi i h n đ iớ ạ ố
v i t giá h i đoái, b i vì gi a t giá và lãi su t ch có quan h lôgic ch không ph i quan h nhânớ ỷ ố ở ữ ỷ ấ ỉ ệ ứ ả ệ
qu , lãi su t không ph i là nhân t duy nh t quy t đ nh s v n đ ng v n gi a các n c. ả ấ ả ố ấ ế ị ự ậ ộ ố ữ ướ
Tuy nhiên, không nên hoàn toàn coi th ng chính sách chi t kh u. N u tình hình ti n t c aườ ế ấ ế ề ệ ủ
các n c đ u đ i th nh nhau, thì ph ng h ng đ u t ng n h n v n h ng vào nh ng n cướ ề ạ ể ư ươ ướ ầ ư ắ ạ ẫ ướ ữ ướ
có lãi su t cao. Do v y, hi n nay chính sách lãi su t chi t kh u v n có ý nghĩa c a nó. Đ ng th i,ấ ậ ệ ấ ế ấ ẫ ủ ồ ờ
can thi p vào t giá là ph i có m t th tr ng v n (nh t là th tr ng v n ng n h n) đ m nh, tệ ỷ ả ộ ị ườ ố ấ ị ườ ố ắ ạ ủ ạ ự
do và linh ho t: tài kho n v n đã đ c m c a.ạ ả ố ượ ở ử
Liên h Vi t Namệ ở ệ
Trong quý 1/2008, có nh ng lúc t giá USD liên ngân hàng xu ng d i 16.000 và t giá thữ ỷ ố ướ ỷ ị
tr ng t do th m chí còn th p h n trong ngân hàng. Trong kho ng th i gian này, Chính ph vàườ ự ậ ấ ơ ả ờ ủ
NHNN đang đ y m nh vi c ki m ch l m phát, s d ng bi n pháp ti n t th t ch t, tăng lãi su tẩ ạ ệ ề ế ạ ử ụ ệ ề ệ ắ ặ ấ
c b n t 8,25%/năm (tháng 12/2007) lên 8,75%/năm (tháng 2/2008). NHNN không th c hi n muaơ ả ừ ự ệ
ngo i t USD nh m h n ch vi c b m ti n ra l u thông, tăng biên đ t giá USD/VND tạ ệ ằ ạ ế ệ ơ ề ư ộ ỷ ừ
0,75%/năm lên 1%/năm trong ngày 10/03/2008.
Nh ng ch qua đ u quý 2, t giá l i tăng đ n chóng m t, có lúc đã lên t i 19.500. NHNN đãư ỉ ầ ỷ ạ ế ặ ớ
quy t đ nh n i biên đ dao đ ng t ế ị ớ ộ ộ ừ +1% lên +2% (t ngày 26/06/08) đ ng th i tri n khai hàng lo từ ồ ờ ể ạ
các bi n pháp khác: ki m soát ch t các đ i lý thu đ i ngo i t , tăng c ng truy n thông, công bệ ể ặ ạ ổ ạ ệ ườ ề ố
d tr ngo i h i c a Vi t Nam (đi u ch a h có ti n l t i Vi t Nam) và tăng m c lãi su t c aự ữ ạ ố ủ ệ ề ư ề ề ệ ạ ệ ứ ấ ủ
đ ng n i t … Nh đó, t giá đã d n d u l i và duy trì m c ~ 16.500 cho đ n h t quý 3/08.ồ ộ ệ ờ ỷ ầ ị ạ ở ứ ế ế
6
T cu i năm 2008 đ n nay, suy thoái kinh t đã tác đ ng m nh đ n ngu n cung ngo i t c aừ ố ế ế ộ ạ ế ồ ạ ệ ủ
Vi t Nam; c ng thêm tâm lý găm gi ngo i t c a dân c và các thành ph n kinh t đã d n đ nệ ộ ữ ạ ệ ủ ư ầ ế ẫ ế
tình tr ng khan hi m ngo i t , làm cho t giá ngo i t luôn nóng, ph bi n m c ~ 18.000.ạ ế ạ ệ ỷ ạ ệ ố ế ở ứ
NHNN đã thêm hai l n đi u ch nh biên đ dao đ ng t giá (ầ ề ỉ ộ ộ ỷ +3% t 06/11/08 và ừ +5% t 23/03/09)ừ
và tri n khai m t s công c can thi p khác, trong đó ể ộ ố ụ ệ Ngân hàng Nhà n c đã quy t đ nh gi i h nướ ế ị ớ ạ
lãi su t ti n g i b ng USD m c 1%,ấ ề ử ằ ở ứ khi VND đang có lãi su t ti n g i m c ấ ề ử ở ứ 10,49%/năm. Đây
đ c xem là m t “cú hích” m nh khi nh h ng tr c ti p đ n l i ích c a các t ch c kinh t cóượ ộ ạ ả ưở ự ế ế ợ ủ ổ ứ ế
ti n g i b ng USD, khi lãi su t tr c đó đ c h ng có t 4% - 4,5%/năm. Vì v y, t giá ngo iề ử ằ ấ ướ ượ ưở ừ ậ ỷ ạ
t đang d n n đ nh, nhu c u ngo i t trong thanh toán nh ng m t hàng thi t y u đ c đáp ngệ ầ ổ ị ầ ạ ệ ữ ặ ế ế ượ ứ
c b n đ y đ .ơ ả ầ ủ
Chúng ta có th th y rõ h n s bi n đ ng c a t giá qua di n bi n lãi su t c b n t đ u nămể ấ ơ ự ế ộ ủ ỷ ễ ế ấ ơ ả ừ ầ
2008 đ n nay:ế
Di n ti n lãi su t c b nễ ế ấ ơ ả
Tr c 1/2/2008ướ 8,25%
T 1/2/2008 đ n 19/5/2008ừ ế 8,75%
T 19/5/2008 đ n 11/6/2008ừ ế 12%
T 11/6/2008 đ nừ ế
21/10/2008
14%
T 21/10/2008 đ nừ ế
5/11/2008
13%
T 5/11/2008 đ n nayừ ế 12%
2. chính sách th ng m i qu c tươ ạ ố ế
­ Thu quanế
Thu quan ế hay thu xu t nh p kh uế ấ ậ ẩ ho c ặ thu xu t-nh p kh u ế ấ ậ ẩ là tên g i chung đọ ể
g i hai lo i ọ ạ thuế trong lĩnh v c ự th ng m i qu c tươ ạ ố ế. Đó là thu nh p kh uế ậ ẩ và thu xu tế ấ
kh uẩ . Thu nh p kh u là thu đánh vào hàng hóa ế ậ ẩ ế nh p kh uậ ẩ , còn thu xu t kh u là thuế ấ ẩ ế
đánh vào hàng hóa xu t kh uấ ẩ .
Thu quan cao làm h n ch s nh p kh u ,nh p kh u gi m làm c u ngo i t gi m k tế ạ ế ự ậ ẩ ậ ẩ ả ầ ạ ệ ả ế
qu làm cho n i t lên giá.ả ộ ệ
khi thu quan th p s có tác d ng ng c l i.ế ấ ẽ ụ ượ ạ
­ H n ng chạ ạ
H n ng chạ ạ hay h n ch s l ng là quy đ nh c a m t n c v s l ng cao nh t c aạ ế ố ượ ị ủ ộ ướ ề ố ượ ấ ủ
m t m t hàng hay m t nhóm hàng đ c phép xu t ho c nh p t m t ộ ặ ộ ượ ấ ặ ậ ừ ộ th tr ngị ườ trong m tộ
th i gian nh t đ nh thông qua hình th c c p gi y phépờ ấ ị ứ ấ ấ
Tác d ng làm h n ch nh p kh u , ụ ạ ế ậ ẩ c u ngo i t gi m k t qu làm cho n i t lên giá . Dầ ạ ệ ả ế ả ộ ệ ỡ
b h n ng ch có tác d ng làm tăng nh p kh u làm cho c u ngo i t tăng , đ ng n i tỏ ạ ạ ụ ậ ẩ ầ ạ ệ ồ ộ ệ
gi m giá.ả
­ Giá cả
Thông qua h th ng giá c , Chinh ph có th tr giá giúp cho các m t hàng xu t kh uệ ố ả ủ ể ợ ặ ấ ẩ
chi n l c hay đang trong giai đo n đ u s n xu t. Kích thích xu t kh u tăng làm cungế ượ ạ ầ ả ấ ấ ẩ
ngo i t tăng, đ ng n i t lên giáạ ệ ồ ộ ệ
M t khác, Chính ph cũng có th bù giá cho 1 s m t hàng NK thi t y u. k t qu là nh pặ ủ ể ố ặ ế ế ế ả ậ
kh u tăng đ ng n i t gi m giáẩ ồ ộ ệ ả
- tác đ ng vào s chuy n d ch c a lu ng v nộ ự ể ị ủ ồ ố
c. phá giá ti n tề ệ
7
1. Phá giá ti n t là gì ?ề ệ
Phá giá ti n tề ệ là vi c gi m giá tr c a đ ng n i t so v i các lo i ngo i t so v i m c mà chínhệ ả ị ủ ồ ộ ệ ớ ạ ạ ệ ớ ứ
ph đã cam k t duy trì trong ch đ t giá h i đoái c đ nh. Vi c phá giá đ ng Vi t Nam (VND)ủ ế ế ộ ỷ ố ố ị ệ ồ ệ
nghĩa là gi m giá tr c a nó so v i các ngo i t khác nh USD,EUR…ả ị ủ ớ ạ ệ ư
2. Tác đ ng c a vi c phá giá ti n t :ộ ủ ệ ề ệ
Trong ng n h nắ ạ
Khi giá c và ti n l ng t ng đ i c ng nh c thì ngay l p t c vi c phá giá ti n t s làm cho tả ề ươ ươ ố ứ ắ ậ ứ ệ ề ệ ẽ ỷ
giá h i đoái th c t thay đ i theo, nâng cao s c c nh tranh c a qu c gia và có xu h ng làm tăngố ự ế ổ ứ ạ ủ ố ướ
xu t kh u ròng vì hàng xu t kh u r đi m t cách t ng đ i trên th tr ng qu c t còn hàng nh pấ ẩ ấ ẩ ẻ ộ ươ ố ị ườ ố ế ậ
kh u đ t lên t ng đ i t i th tr ng n i đ a. Tuy v y có nh ng y u t làm cho xu h ng nàyẩ ắ ươ ố ạ ị ườ ộ ị ậ ữ ế ố ướ
không phát huy t c thì: các h p đ ng đã tho thu n trên c s t giá cũ, ng i mua c n có th iứ ợ ồ ả ậ ơ ở ỷ ườ ầ ờ
gian đ đi u ch nh hành vi tr c m c giá m i và quan tr ng h n là vi c d n các ngu n l c vào vàể ề ỉ ướ ứ ớ ọ ơ ệ ồ ồ ự
t ch c s n xu t không th ti n hành nhanh chóng đ c. Nh v y trong ng n h n thì s l ngổ ứ ả ấ ể ế ượ ư ậ ắ ạ ố ượ
hàng xu t kh u không tăng m nh và s l ng hàng nh p kh u không gi m m nh. N u giá hàngấ ẩ ạ ố ượ ậ ẩ ả ạ ế
xu t kh u trong n c c ng nh c thì kim ng ch xu t kh u ch tăng không nhi u đ ng th i giáấ ẩ ở ướ ứ ắ ạ ấ ẩ ỉ ề ồ ờ
hàng nh p kh u tính theo n i t s tăng lên do t giá đã thay đ i d n đ n cán cân thanh toán vãngậ ẩ ộ ệ ẽ ỷ ổ ẫ ế
lai có th x u đi.ể ấ
Trong trung h nạ
GDP hay chính là t ng c u g m các thành t chi cho tiêu dùng c a dân c , chi cho đ u t , chi choổ ầ ồ ố ủ ư ầ ư
mua hàng c a chính ph và xu t kh u ròng. Vi c phá giá làm tăng c u v xu t kh u ròng và t ngủ ủ ấ ẩ ệ ầ ề ấ ẩ ổ
cung s đi u ch nh nh sau:ẽ ề ỉ ư
- N u n n kinh t đang d i m c s n l ng ti m năng thì các ngu n l c nhàn r i s đ c huyế ề ế ở ướ ứ ả ượ ề ồ ự ỗ ẽ ượ
đ ng và làm tăng t ng cung.ộ ổ
- N u n n kinh t đã m c s n l ng ti m năng thì các ngu n l c không th huy đ ng thêmế ề ế ở ứ ả ượ ề ồ ự ể ộ
nhi u và do đó t ng cung cũng ch tăng lên r t ít d n đ n vi c tăng t ng c u kéo theo giá c , ti nề ổ ỉ ấ ẫ ế ệ ổ ầ ả ề
l ng tăng theo và tri t tiêu l i th c nh tranh c a vi c phá giá. Vì th trong tr ng h p này,ươ ệ ợ ế ạ ủ ệ ế ườ ợ
mu n duy trì l i th c nh tranh và đ t m c tiêu tăng xu t ròng thì chính ph ph i s d ng chínhố ợ ế ạ ạ ụ ấ ủ ả ử ụ
sách tài chính th t ch t (tăng thu ho c gi m mua hàng c a chính ph ) đ t ng c u không tăngắ ặ ế ặ ả ủ ủ ể ổ ầ
nh m ngăn ch n s tăng lên c a giá c trong n c.ằ ặ ự ủ ả ướ
Trong dài h nạ
N u nh trong trung h n, phá giá ti n t kèm theo chính sách tài chính th t ch t có th tri t tiêuế ư ạ ề ệ ắ ặ ể ệ
đ c áp l c tăng giá trong n c thì trong dài h n các y u t t phía cung s t o ra áp l c tăng giá.ượ ự ướ ạ ế ố ừ ẽ ạ ự
Hàng nh p kh u tr nên đ t t ng đ i và các doanh nghi p s d ng đ u vào nh p kh u s có chiậ ẩ ở ắ ươ ố ệ ử ụ ầ ậ ẩ ẽ
phí s n xu t tăng lên d n đ n ph i tăng giá; ng i dân tiêu dùng hàng nh p kh u v i giá cao h nả ấ ẫ ế ả ườ ậ ẩ ớ ơ
s yêu c u tăng l ng và gây áp l c làm cho ti n l ng tăng. Cu i cùng vi c tăng giá c và ti nẽ ầ ươ ự ề ươ ố ệ ả ề
l ng trong n c v n tri t tiêu l i th c nh tranh do phá giá. Các nghiên c u th c nghi m choươ ướ ẫ ệ ợ ế ạ ứ ự ệ
th y l i th c nh tranh do phá giá b tri t tiêu trong vòng t 4 đ n 5 năm.ấ ợ ế ạ ị ệ ừ ế
3.Chính ph ph i phá giá ti n t vì:ủ ả ề ệ
- Chính ph s d ng bi n pháp phá giá ti n t đ có th nâng cao năng l c c nh tranh m t cáchủ ử ụ ệ ề ệ ể ể ự ạ ộ
nhanh chóng và hi u qu h n so v i c ch đ n n kinh t t đi u ch nh theo h ng suy thoái (vìệ ả ơ ớ ơ ế ể ề ế ự ề ỉ ướ
kh năng c nh tranh kém nên c u xu t kh u ròng gi m d n đ n t ng c u gi m) đi kèm v i m cả ạ ầ ấ ẩ ả ẫ ế ổ ầ ả ớ ứ
l m phát th p kéo dài cho đ n khi năng l c c nh tranh tăng lên (do ti n l ng, giá c gi m xu ngạ ấ ế ự ạ ề ươ ả ả ố
đ n m c có kh năng c nh tranh). Chính ph các n c th ng s d ng chính sách phá giá ti n tế ứ ả ạ ủ ướ ườ ử ụ ề ệ
khi có m t cú s c m nh và kéo dài đ i v i cán cân th ng m i.ộ ố ạ ố ớ ươ ạ
- Trong tr ng h p c u v n i t gi m thì chính ph s ph i dùng ngo i t d tr đ mua n i tườ ợ ầ ề ộ ệ ả ủ ẽ ả ạ ệ ữ ữ ể ộ ệ
vào nh m duy trì t giá h i đoái và đ n khi ngo i t d tr c n ki t thì không còn cách nào khác,ằ ỷ ố ế ạ ệ ự ữ ạ ệ
chính ph ph i phá giá ti n t .ủ ả ề ệ
S n l ng ti m năngả ượ ề là s n l ng mà n n kinh t t o ra khi các đ u vào đ c s d ng đ yả ượ ề ế ạ ầ ượ ử ụ ầ
đ . ủ
S n l ng ti m năng có xu h ng tăng lên theo th i gian do cung v các đ u vào tăng. ả ượ ề ướ ờ ề ầ
S n l ng ti m năng không ph i là s n l ng t i đa mà n n kinh t có th s n xu t đ c. ả ượ ề ả ả ượ ố ề ế ể ả ấ ượ
Trong ch ng này, chúng ta xây d ng m t mô hình đ n gi n v tác đ ng h tr gi a các hươ ự ộ ơ ả ề ộ ổ ợ ữ ộ
gia đình và gi a các hãng. ữ
8
Phá giá 2% ti n đ ng b t d u t ngày 18/8 ề ồ ắ ầ ừ

Nguyên nhân chính đ phá giá không ph i t nh p siêuể ả ừ ậ
N u ch nhìn vào thâm h t cán cân th ng m i các tháng g n đây thì cũng ch a có gì đáng lo ng iế ỉ ụ ươ ạ ầ ư ạ
l m đ n t giá. Nh p siêu 7 tháng đ u năm là 7,26 t USD, trong khi các ngu n tài tr (FDI, FII,ắ ế ỷ ậ ầ ỷ ồ ợ
ki u h i, vay n ODA) có v nh v n d i dào đ tài tr đ c nh p siêu, theo đó, cán cân thanhề ố ợ ẻ ư ẫ ồ ể ợ ượ ậ
toán c th ng d 3,4 t USD trong 6 tháng đ u năm. V y t i sao v n đ t giá l i tr nên căngướ ặ ư ỷ ầ ậ ạ ấ ể ỷ ạ ở
th ng trong su t th i gian qua?ẳ ố ờ
B n ch t c a v n đ là v i m t n n kinh t có t l đô la hóa cao nh Vi t Nam, t giá khôngả ấ ủ ấ ề ớ ộ ề ế ỷ ệ ư ở ệ ỷ
ch ph thu c vào các dòng ngo i t ra vào n n kinh t , mà còn ph thu c r t l n vào b n thân sỉ ụ ộ ạ ệ ề ế ụ ộ ấ ớ ả ự
d ch chuy n và cung c u ngo i t ngay bên trong n n kinh t . Và trong tr ng h p này, nó đãị ể ầ ạ ệ ề ế ườ ợ
khi n NHNN ph i thay đ i t giá đ gi m căng th ng trên th tr ng.ế ả ổ ỷ ể ả ẳ ị ườ
Sau đ t phá giá ti n đ ng vào tháng 2, th tr ng ngo i h i có v nh khá yên , t giá liên ngânợ ề ồ ị ườ ạ ố ẻ ư ả ỷ
hàng đ c gi nguyên, chênh l ch t giá th tr ng t do và t giá NHTM thu h p, tr ng tháiượ ữ ệ ỷ ị ườ ự ỷ ẹ ạ
ngo i t c a các NH luôn m c th ng d . Nh ng d i s bình l ng đó, là c n sóng âm manhạ ệ ủ ở ứ ặ ư ư ướ ự ặ ơ ỉ
nha t đ u quý 3, xu t phát t tăng tr ng d n ngo i t tăng đ t bi n k t đ u năm, các doanhừ ầ ấ ừ ưở ư ợ ạ ệ ộ ế ể ừ ầ
nghi p ch p nh n r i ro v t giá, vì không th ch u n i lãi su t ti n đ ng quá cao. Trong 7 thángệ ấ ậ ủ ề ỷ ể ị ổ ấ ề ồ
đ u năm, tăng tr ng tín d ng ngo i t lên t i 34,4%, so v i 8.4% d n ti n đ ng. Nh ng b nầ ưở ụ ạ ệ ớ ớ ư ợ ề ồ ư ả
thân doanh nghi p cũng t đ phòng b ng cách vay v i kỳ h n ng n (3-6 tháng), theo đó, t thángệ ự ề ằ ớ ạ ắ ừ
7, nhu c u tr n vay USD khi đ n th i đi m đáo h n tăng cao, gây s c ép l n đ n c u ngo i t .ầ ả ợ ế ờ ể ạ ứ ớ ế ầ ạ ệ
NHNN b t đ u lo l ng, và t gi a tháng 6 đã ph i ki m soát ch t tín d ng ngo i t .ắ ầ ắ ừ ữ ả ể ặ ụ ạ ệ
Nh ng NHNN lo l ng m t, doanh nghi p lo l ng m i. Các doanh nghi p ch a ho c không cóư ắ ộ ệ ắ ườ ệ ư ặ
ngu n thu ngo i t đôn đáo thu gom USD đ phòng khan hi m ngo i t , các doanh nghi p cóồ ạ ệ ề ế ạ ệ ệ
ngu n thu ngo i t thì không mu n bán ngo i t cho NH do e ng i không th mua l i n u có nhuồ ạ ệ ố ạ ệ ạ ể ạ ế
c u vào cu i năm. M t cân đ i cung c u USD, nguyên nhân t cách ng x c a các thành ph nầ ố ấ ố ầ ừ ứ ử ủ ầ
kinh t đ i v i ngo i t , đ c dung d ng b i tình tr ng đô la hóa cao c a n n kinh t và cáchế ố ớ ạ ệ ượ ưỡ ở ạ ủ ề ế
qu n lý còn ch a hi u qu c a c quan qu n lý đã khi n th tr ng ngo i h i tr nên r t căngả ư ệ ả ủ ơ ả ế ị ườ ạ ố ở ấ
th ng. Và đ ng nhiên, gi i quy t b ng đi u ch nh t giá là l a ch n duy nh t th i đi m hi nẳ ươ ả ế ằ ề ỉ ỷ ự ọ ấ ở ờ ể ệ
9
t i đ kh i thông h n các lu ng ngo i t trong n c, tránh nh h ng b t l i đ n n đ nh vĩ môạ ể ơ ơ ồ ạ ệ ướ ả ưở ấ ợ ế ổ ị
c a n n kinh t .ủ ề ế
Khó ki m ch đ c nh p siêu nh thông báo chính th c c a NHNNề ế ượ ậ ư ứ ủ
V i m c đ và quy mô phá giá nh l n này c a NHNN, h u nh s ít tác đ ng đ n v n đ nh pớ ứ ộ ư ầ ủ ầ ư ẽ ộ ế ấ ề ậ
siêu c a n n kinh t . Nh p siêu Vi t Nam v n là m t y u t mang tính c c u c a n n kinh t ,ủ ề ế ậ ở ệ ẫ ộ ế ố ơ ấ ủ ề ế
khi ph n l n các hàng hóa nh p kh u đ u là máy móc thi t b và nguyên nhiên v t li u ph c vầ ớ ậ ẩ ề ế ị ậ ệ ụ ụ
cho quá trình s n xu t c a các doanh nghi p trong n c. Nghiên c u v đi u ki n Marshall-Lernerả ấ ủ ệ ướ ứ ề ề ệ
t i Vi t Nam cho th y không có m i liên h rõ ràng nào gi a s gi m giá ti n đ ng v i vi c gi mạ ệ ấ ố ệ ữ ự ả ề ồ ớ ệ ả
kh i l ng nh p kh u t n c ngoài. Nguyên nhân là do h s co giãn nh p kh u c a Vi t Namố ượ ậ ẩ ừ ướ ệ ố ậ ẩ ủ ệ
r t th p, và tác đ ng c a t giá lên giá nh p kh u hàng hóa có m t đ tr nh t đ nh (t 3-9 tháng).ấ ấ ộ ủ ỷ ậ ẩ ộ ộ ễ ấ ị ừ
Vì th , ti n đ ng b phá giá m c đ 2% h u nh không nh h ng đ n kh i l ng nh p kh u,ế ề ồ ị ở ứ ộ ầ ư ả ưở ế ố ượ ậ ẩ
trong khi kim ng ch nh p kh u còn có th gia tăng do giá hàng hóa nh p kh u đ t h n.ạ ậ ẩ ể ậ ẩ ắ ơ
Trong khi đó, c n ph i phá giá m c đ cao h n n a m i có th làm cho hàng hóa Vi t Nam cóầ ả ở ứ ộ ơ ữ ớ ể ệ
tính c nh tranh trên th tr ng qu c t , và theo đó tăng m nh đ c kim ng ch xu t kh u. Sau m tạ ị ườ ố ế ạ ượ ạ ấ ẩ ộ
s năm l m phát tăng th ng xuyên, cao h n nhi u so v i t c đ m t giá c a ti n đ ng, hi n nayố ạ ườ ơ ề ớ ố ộ ấ ủ ề ồ ệ
t giá danh nghĩa đang r i xa t giá th c, khi n đ ng Viêt Nam th c t đang đ c đ nh giá khá caoỷ ờ ỷ ự ế ồ ̣ ự ế ượ ị
kho ng 12%, nh h ng tiêu c c đ n c nh tranh th ng m i qu c t c a hàng hóa Vi t Nam trênả ả ưở ự ế ạ ươ ạ ố ế ủ ệ
th tr ng qu c t .ị ườ ố ế
Tác đ ng không quá l n, ngo i tr làm quá trình gi m lãi su t g p thêm khó khănộ ớ ạ ừ ả ấ ặ
Tác đ ng c a đ t phá giá ti n đ ng l n này s không quá l n, ngoai tr có th khi n vi c gi mộ ủ ợ ề ồ ầ ẽ ớ ừ ể ế ệ ả
m t b ng lãi su t tr nên khó khăn h n. Ti n đ ng chính th c m t giá s gây ra nh ng bi n đ ngặ ằ ấ ở ơ ề ồ ứ ấ ẽ ữ ế ộ
tâm lý cho ng i dân. N u nh tr c đây, t giá n đ nh, chênh l ch lãi su t ti t ki m ti n VNDườ ế ư ướ ỷ ổ ị ệ ấ ế ệ ề
và USD lên đ n 6-7%, ng i dân có xu h ng g i ti t ki m ti n đ ng thay vì ti n USD. Trong 7ế ườ ướ ử ế ệ ề ồ ề
tháng đ u năm, huy đ ng ti n VND lên đ n 19.4% trong khi huy đ ng USD gi m 2.4%. Nh ng v iầ ộ ề ế ộ ả ư ớ
đ t m t giá ti n đ ng 2% này, chênh l ch lãi su t không còn quá h p d n, ng i dân có th thayợ ấ ề ồ ệ ấ ấ ẫ ườ ể
đ i hành vi, n m gi USD nhi u h n, và theo đó, tăng tr ng huy đ ng ti n đ ng s b nhổ ắ ữ ề ơ ưở ộ ề ồ ẽ ị ả
h ng, lãi su t vì th cũng khó gi m h n. Kỳ v ng l m phát tăng cũng là nguyên nhân khi n choưở ấ ế ả ơ ọ ạ ế
m t b ng lãi su t v n đã khó gi m xu ng, nay l i càng khó h n.ặ ằ ấ ố ả ố ạ ơ
L m phát cũng s b nh h ng, thông qua kênh nh p kh u các đ u vào c a n n kinh t , t đó giaạ ẽ ị ả ưở ậ ẩ ầ ủ ề ế ừ
tăng chi phí s n xu t c a doanh nghi p, cũng nh gia tăng giá các hàng hóa tiêu dùng nh p kh u.ả ấ ủ ệ ư ậ ẩ
Tuy nhiên, đ ng thái tăng t giá l n này cũng ch là h p th c hóa vi c tăng chi phí đ u vào c aộ ỷ ầ ỉ ợ ứ ệ ầ ủ
doanh nghi p t h n m t tháng nay. Các DN ít khi mua đ c USD v i giá các NHTM niêm y t, màệ ừ ơ ộ ượ ớ ế
th ng ph i tr thêm phí, ho c ph i mua giá cao TT t do. Vì th , y u t tăng t giá có th đãườ ả ả ặ ả ở ự ế ế ố ỷ ể
đ c ph n ánh qua giá c và l m phát tháng 8, và do đó, nh ng tháng k ti p, tác đ ng s khôngượ ả ả ạ ở ữ ế ế ộ ẽ
còn quá l n.ớ
Các kho n vay n n c ngoài cũng s gia tăng. Tuy nhiên, tính đ n cu i năm 2009, n n c ngoàiả ợ ướ ẽ ế ố ợ ướ
c a Vi t Nam chi m 39% GDP, trong đó, vay n b ng đ ng USD ch chi m 16.61%, còn l i làủ ệ ế ợ ằ ồ ỉ ế ạ
đ ng Yên (chi m 41.96%) và các đ ng ti n khác. Vì th t giá tăng 2% không có tác đ ng nhi uồ ế ồ ề ế ỷ ộ ề
đ n kho n n vay n c ngoài. Chính c c u đ ng ti n vay khá đa d ng đã khi n n qu c gia Vi tế ả ợ ướ ơ ấ ồ ề ạ ế ợ ố ệ
Nam gi m thi u đ c khá nhi u r i ro v t giá.ả ể ượ ề ủ ề ỷ
10
Bên c nh nh ng tác đ ng tiêu c c nh ng không quá l n nêu trên, vi c gi m giá nh VND th c raạ ữ ộ ự ư ớ ệ ả ẹ ự
l i là b c đi ph n ánh đúng h n giá tr th c c a ti n đ ng, làm cho th tr ng ngo i t đ cạ ướ ả ơ ị ự ủ ề ồ ị ườ ạ ệ ượ
thông su t h n, chênh l ch t giá t do và t giá NHTM có th đ c rút ng n tr l i, và ít gây tâmố ơ ệ ỷ ự ỷ ể ượ ắ ở ạ
lý hoang mang cho ng i dân. Tăng t giá còn khi n cho d đ a chính sách ti n t r nh rang h n,ườ ỷ ế ư ị ề ệ ả ơ
h tr thêm cho NHNN tăng c ng tác đ ng đ n th tr ng đ h tr gi m lãi su t. Đ ng Vi tỗ ợ ườ ộ ế ị ườ ể ỗ ợ ả ấ ồ ệ
Nam gi m giá cũng kích thích các nhà đ u t n c ngoài ti p t c và tăng c ng đ u t gi i ngân,ả ầ ư ướ ế ụ ườ ầ ư ả
đóng góp thêm vào cán cân thanh toán, tài tr b sung cho thâm h t th ng m i.ợ ổ ụ ươ ạ
S c ép t giá v n còn ti p t c cho đ n cu i nămứ ỷ ẫ ế ụ ế ố
S c ép đ i v i t giá có l là bài toán ch a có l i gi i tr n v n. Vi c phá giá ti n đ ng 2% th iứ ố ớ ỷ ẽ ư ờ ả ọ ẹ ệ ề ồ ở ờ
đi m này ch có th làm nh đi t m th i căng th ng trên th tr ng ngo i h i, còn r i ro t giá v nể ỉ ể ẹ ạ ờ ẳ ị ườ ạ ố ủ ỷ ẫ
t n t i và có th tăng cao h n n a vào cu i năm.ồ ạ ể ơ ữ ố
B n ch t c a v n đ là ti n đ ng v n b đ nh giá cao, và vì th luôn luôn có s c ép gi m giá. Tả ấ ủ ấ ề ề ồ ẫ ị ị ế ứ ả ừ
năm 2004, m c dù t giá danh nghĩa luôn có xu h ng tăng, nh ng m c đ m t giá quá th p so v iặ ỷ ướ ư ứ ộ ấ ấ ớ
t l l m phát cao, t giá th c t (REER) VND l i có xu h ng gi m, ti n đ ng th c t lên giáỷ ệ ạ ỷ ự ế ạ ướ ả ề ồ ự ế
quá cao. Tính đ n cu i năm 2009, VND đã lên giá th c tê 12% so v i đ ng ti n c a các đ i tácế ố ự ́ ớ ồ ề ủ ố
th ng m i chính, n u so sánh v i năm g c 2000. T đ u năm 2010 cho đ n nay, ti n đ ng đãươ ạ ế ớ ố ừ ầ ế ề ồ
chính th c gi m giá 5.3%, trong khi l m phát v n m c cao t ng đ i so v i th gi i, đ ng VNDứ ả ạ ẫ ở ứ ươ ố ớ ế ớ ồ
ti p t c b đ nh giá cao khi n c nh tranh th ng m i c a Vi t Nam b suy gi m, nh p siêu vì thế ụ ị ị ế ạ ươ ạ ủ ệ ị ả ậ ế
đã tăng m nh, đ c bi t là 3 năm tr l i đây, và theo đó, v n gây s c ép gi m giá ti n đ ng.ạ ặ ệ ở ạ ẫ ứ ả ề ồ
Bên c nh v n đ nh p siêu v n ch a th gi i quy t tri t đ , áp l c đ n giá tr VND v n còn t nạ ấ ề ậ ẫ ư ể ả ế ệ ể ự ế ị ẫ ồ
t i, do đ t thay đ i t giá l n này v n không làm thay đ i đ c b n ch t cung c u các dòng ngo iạ ợ ổ ỷ ầ ẫ ổ ượ ả ấ ầ ạ
t trong n i t i n n kinh t đã hi n di n t quý 3, nh là h qu c a vi c tăng tr ng tín d ngệ ộ ạ ề ế ệ ệ ừ ư ệ ả ủ ệ ưở ụ
ngo i t quá nóng th i đi m 2 quý đ u năm. Và ch c ch n, v n đ t giá t nay cho đ n cu iạ ệ ở ờ ể ầ ắ ắ ấ ề ỷ ừ ế ố
năm s tr thành trung tâm chú ý c a th tr ng, thay cho l m phát c a nh ng tháng đ u năm.ẽ ở ủ ị ườ ạ ủ ữ ầ

d. qu bình n t giá:ỹ ổ ỷ
11
1. D tr ngo i h iự ữ ạ ố
* D tr ngo i h i nhà n cự ữ ạ ố ướ là tài s n thu c s h u c a Nhà n c đ c th hi n trong b ngả ộ ở ữ ủ ướ ượ ể ệ ả
cân đ i ti n t c a Ngân hàng Nhà n c. Ngân hàng Nhà n c là c quan qu n lý d tr ngo iố ề ệ ủ ướ ướ ơ ả ự ữ ạ
h i nhà n c nh m th c hi n chính sách ti n t qu c gia, b o đ m kh năng thanh toán qu c t ,ố ướ ằ ự ệ ề ệ ố ả ả ả ố ế
b o toàn d tr ngo i h i Nhà n c.ả ự ữ ạ ố ướ
* D tr ngo i h i nhà n c bao g mự ữ ạ ố ướ ồ :
- Ngo i t ti n m t, s d ngo i t trên tài kho n ti n g i n c ngoài;ạ ệ ề ặ ố ư ạ ệ ả ề ử ở ướ
- H i phi u và các gi y nh n n c a n c ngoài b ng ngo i t ;ố ế ấ ậ ợ ủ ướ ằ ạ ệ
- Các ch ng khoán n do Chính ph , ngân hàng n c ngoài, t ch c ti n t ho c ngân hàngứ ợ ủ ướ ổ ứ ề ệ ặ
qu c t phát hành, b o lãnh;ố ế ả
- Vàng tiêu chu n qu c t ;ẩ ố ế
- Các lo i ngo i h i khác.ạ ạ ố
* Ngu n hình thànhồ :
- Ngo i h i hi n có thu c s h u c a Nhà n c do Ngân hàng Nhà n c qu n lý;ạ ố ệ ộ ở ữ ủ ướ ướ ả
- Ngo i h i mua t ngân sách nhà n c và mua t th tr ng ngo i t và th tr ng vàngạ ố ừ ướ ừ ị ườ ạ ệ ị ườ
trong n c; ướ
- Ngo i h i t các kho n vay ngân hàng và t ch c tài chính qu c t ;ạ ố ừ ả ổ ứ ố ế
- Ngo i h i t các ngu n khác.ạ ố ừ ồ
* Qu n lý d tr ngo i h i: ả ự ữ ạ ố D tr ngo i h i nhà n c đ c l p thành hai qu :ự ữ ạ ố ướ ượ ậ ỹ
- Qu d tr ngo i h i: nhi m v chính là đ m b o ỹ ự ữ ạ ố ệ ụ ả ả di u hoà ngu n ngo i h iề ồ ạ ố và phát tri nể
quy mô qu d tr .ỹ ự ữ
- Qu bình n t giá và giá vàng: đ c s d ng là công c c a NHNN đ can thi p vào thỹ ổ ỷ ượ ử ụ ụ ủ ể ệ ị
tr ng ngo i t và th tr ng trong n c.ườ ạ ệ ị ườ ướ
2. Ho t đ ng c a Qu bình n t giá và giá vàng:ạ ộ ủ ỹ ổ ỷ
NHNN s d ng ngu n ngo i h i d tr đ ph c v cho vi c đi u hành t giá thông quaử ụ ồ ạ ố ự ữ ể ụ ụ ệ ề ỷ
nghi p v th tr ng m .ệ ụ ị ườ ở
C ch qu n lý, đi u hành t giá xu t phát t th tr ng, t giá đ c hình thành theo quanơ ế ả ề ỷ ấ ừ ị ườ ỷ ượ
h cung c u, do v y đ gi t giá n đ nh ho c đi u ch nh t giá theo m c tiêu nào đó, NHNN sệ ầ ậ ể ữ ỷ ổ ị ặ ề ỉ ỷ ụ ẽ
đi u ch nh cung ho c c u b ng cách bán ngo i t ra ho c mua ngo i t vào; s can thi p này c nề ỉ ặ ầ ằ ạ ệ ặ ạ ệ ự ệ ầ
ph i có s chính xác v tả ự ề h i đi m can thi p, lo i ngo i t can thi p, t giá can thi p, s l ngờ ể ệ ạ ạ ệ ệ ỷ ệ ố ượ
ngo i t can thi p, hình th c can thi p.ạ ệ ệ ứ ệ
* u đi m:Ư ể
Rõ ràng nh t là NHNN có th đi u ch nh t giá m t cách tích c c, linh ho t, t nhiên.ấ ể ề ỉ ỷ ộ ự ạ ự
* Nh c đi m:ượ ể
- M t nh c đi m d th y nh t là nghi p v này đòi h i ngo i h i ph i đ c qu n lý t pộ ượ ể ễ ấ ấ ệ ụ ỏ ạ ố ả ượ ả ậ
trung t các ngu n khác nhau vào m t đ u m i duy nh t là NHNN, do v y ừ ồ ộ ầ ố ấ ậ hi u quệ ả c a công củ ụ
ph thu c vào kh năng c a qu d tr ngo i h i. ụ ộ ả ủ ỹ ự ữ ạ ố
- Vi c đi u hành t giá nh th nào trong t ng th i kỳ th ng là s k t h p hi sinh c a cácệ ề ỷ ư ế ừ ờ ườ ự ế ợ ủ
m c tiêu kinh t vĩ mô ch ng h n nh l m phát, n n kinh t h ng n i hay h ng ngo i do v yụ ế ẳ ạ ư ạ ề ế ướ ộ ướ ạ ậ
vi c xác đ nh chính xác m c đ can thi p đ th c s có hi u qu là m t v n đ khó.ệ ị ứ ộ ệ ể ự ự ệ ả ộ ấ ề
3. Liên h Vi t Nam:ệ ệ V kh năng c a ngu n d tr ngo i h i và kh năng bình n t giá:ề ả ủ ồ ự ữ ạ ố ả ổ ỷ
Giai đo n tr c 1990: ạ ướ C ch k ho ch hóa t p trung, t giá c đ nh b t h p lý, ch đ đaơ ế ế ạ ậ ỷ ố ị ấ ợ ế ộ
t giá.ỷ
* Tr c 1986ướ : Chúng ta ch y u xác l p t giá gi a VNĐ v i Rúp Nga và v i đ ng Rúpủ ế ậ ỷ ữ ớ ớ ồ
chuy n nh ng (là đ ng ti n ghi s dùng trong thanh toán m u d ch gi a các n c trong kh iể ượ ồ ề ổ ậ ị ữ ướ ố
SEV).
* 1986 – 1990: B t đ u có ch tr ng thu hút v n đ u t n c ngoài thì xu t hi n ắ ầ ủ ươ ố ầ ư ướ ấ ệ lu ngồ
ngo i t Đô la M (USD) vào ra Vi t Nam.ạ ệ ỹ ệ Cũng t đó, th tr ng ngo i t ch đen mà ch y u làừ ị ườ ạ ệ ợ ủ ế
th tr ng USD đã b t đ u b c phát m t cách m nh mị ườ ắ ầ ộ ộ ạ ẽ t các dòng ki u h i c a ki u bào vừ ề ố ủ ề ề
n c, l ng l n USD c t tr t khi gi i phóng Mi n Nam, và dòng ch y hàng buôn l u qua biênướ ượ ớ ấ ữ ừ ả ề ả ậ
gi i. M c t giá h i đoái đ c hình thành và v n đ ng theo nh ng tín hi u c a quy lu t th tr ngớ ứ ỷ ố ượ ậ ộ ữ ệ ủ ậ ị ườ
và đã có m t s chênh l ch l n so v i t giá chính th c, đ c bi t là vào năm 1988 ( t giá chínhộ ự ệ ớ ớ ỷ ứ ặ ệ ỷ
th c th p h n th tr ng là 400%). ứ ấ ơ ị ườ
12
=> Đi u này d n đ n vi c các t ch c kinh t và cá nhân có ngo i t l i tìm cách ề ẫ ế ệ ổ ứ ế ạ ệ ạ không bán
cho Ngân hàng, các t ch c đ i di n n c ngoài ho c cá nhân n c ngoài cũng h n ch vi cổ ứ ạ ệ ướ ặ ướ ạ ế ệ
chuy n ti n vào tài kho n Ngân hàng đ chi tiêu mà th ng đ a hàng t n c ngoài vào s d ngể ề ả ở ể ườ ư ừ ướ ử ụ
hay s d ng tr c ti p ti n m t trên th tr ng.ử ụ ự ế ề ặ ị ườ
Do đó, c ch t giá th i kỳ này đã tr thành 1 y u t t o cho ơ ế ỷ ờ ở ế ố ạ ngo i t b th n i, mua bánạ ệ ị ả ổ
trên th tr ng t do.ị ườ ự
Giai đo n 1990 – nay: ạ Chúng ta đã thi t l p h th ng t giá đi u ch nh theo tín hi u thế ậ ệ ố ỷ ề ỉ ệ ị
tr ngườ
* 1990 -1992: S “th n i” t ng đ i m nh trong v n đ ng t giáự ả ổ ươ ố ạ ậ ộ ỷ
- Trong th i kỳ này, t giá trên th tr ng bi n đ ng m nh, đ c bi t cú s c năm1991ờ ỷ ị ườ ế ộ ạ ặ ệ ố
(1USD=13000VNĐ) nh ng cũng không th c i thi n đáng k tình hình cán cân th ng m i ngay.ư ể ả ệ ể ươ ạ
- H th ng các t ch c tín d ng b t n, h n n a, trong giai đo n này ngu n thu ngo i tệ ố ổ ứ ụ ấ ổ ơ ữ ạ ồ ạ ệ
không đ c qu n lý ch t ch làm cho ượ ả ặ ẽ d tr ngo i t c a qu c gia tăng ch m ho c không tăngự ữ ạ ệ ủ ố ậ ặ .
* 1992 – 1997: Xu h ng c đ nh t giá (t giá chính th c v i biên đ giao đ ng)ướ ố ị ỷ ỷ ứ ớ ộ ộ
- M c tiêu thiên v “h ng n i”, n i b t là khuy n khích tích lũy giá tr d i d ng n i tụ ề ướ ộ ổ ậ ế ị ướ ạ ộ ệ
h n là ngo i t , thu hút v n đ u t n c ngoài, t o đi u ki n NK máy móc thi t b k thu t ơ ạ ệ ố ầ ư ướ ạ ề ệ ế ị ỹ ậ
=> C i thi n m nh m ngu n d tr ngo i t (1992).ả ệ ạ ẽ ồ ự ữ ạ ệ
- Tuy nhiên, vào cu i giai đo n này VNĐ b đánh giá quá cao m t cách gi t o so v i USD.ố ạ ị ộ ả ạ ớ
Tình tr ng này đã gây thâm h t l n cán cân vãng lai ( kho ng 13 -16% GDP năm 1995, 1996), nạ ụ ớ ả ợ
n c ngoài gia tăng, ướ d tr ngo i t tăng ch m so v i t c đ tăng tr ng xu t kh uự ữ ạ ệ ậ ớ ố ộ ưở ấ ẩ … d n đ nẫ ế
vi c không th th c hi n đ c m c tiêu cân b ng ngo i t .ệ ể ự ệ ượ ụ ằ ạ ệ
- T năm 1994, s thay đ i c b n trong c ch đi u hành t giá v i s ra đ i c a thừ ự ổ ơ ả ơ ế ề ỷ ớ ự ờ ủ ị
tr ng ngo i t liên ngân hàng và khuy n khích các NHTM tích c c tham gia vào th tr ng ngo iườ ạ ệ ế ự ị ườ ạ
t (Quy t đ nh s 245/QĐ-NH7 03/10/1994). Bên c nh đó, Chính ph cũng cho th y s chú tr ngệ ế ị ố ạ ủ ấ ự ọ
tăng c ng th c l c kinh t cho ho t đ ng can thi p vào t giá b ng cách tăng m nh qu d trườ ự ự ế ạ ộ ệ ỷ ằ ạ ỹ ự ữ
ngo i t , l p qu bình n giá.ạ ệ ậ ỹ ổ Nh ng đ i m i này đã ph n nào ữ ổ ớ ầ xóa đi tâm lý găm gi ngo i t , gópữ ạ ệ
ph n t o đi u ki n thu n l i trong vi c qu n lý ngo i tầ ạ ề ệ ậ ợ ệ ả ạ ệ t đó n đ nh t giá.ừ ổ ị ỷ
* Giai đo n sau kh ng ho ng (1999) - nay: t giá linh ho t có đi u ti tạ ủ ả ỷ ạ ề ế
Trong nh ng năm g n đây, ữ ầ thâm h t cán cân vãng lai đã đ c thu h p đáng kụ ượ ẹ ể b i có sở ự
gia tăng trong h ng m c chuy n giao đ n ph ng mà ch y u là ạ ụ ể ơ ươ ủ ế l ng ki u h iượ ề ố chuy n v n cể ề ướ
ngày càng tăng. M t khác ặ dòng v n đ u t ch y vàoố ầ ư ả VN ngày càng tăng t nhi u kênh khác nhau đãừ ề
ph n nào tài tr cho thâm h t cán cân th ng m i và do v y d tr ngo i h i tăng lên (Có th iầ ợ ụ ươ ạ ậ ự ữ ạ ố ờ
đi m d tr đã lên đ n h n 12 tu n nh p kh u).ể ự ữ ế ơ ầ ậ ẩ
- Cùng v i c ch đi u hành t giá m i, ho t đ ng c a qu bình n giá cũng góp ph n vàoớ ơ ế ề ỷ ớ ạ ộ ủ ỹ ổ ầ
vi c n đ nh t giá, kéo sát t giá quy đ nh v i t giá th tr ng v i biên đ giao đ ng hi n nay làệ ổ ị ỷ ỷ ị ớ ỷ ị ườ ớ ộ ộ ệ
2%, bên c nh đó, v i chính sách th t ch t ti n t hi n nay, t giá cũng đã đ c đi u hành theo xuạ ớ ắ ặ ề ệ ệ ỷ ượ ề
h ng gi m nh m m c tiêu ki m soát nh p siêu, ki m ch l m phát, t o đi u ki n n đ nh phátướ ả ằ ụ ể ậ ề ế ạ ạ ề ệ ổ ị
tri n kinh t .ể ế
- Bên c nh đó, đi u hành t giá b ng vi c can thi p vào th tr ng ngo i t VN v nạ ề ỷ ằ ệ ệ ị ườ ạ ệ ở ẫ
ch a th c s là m t công c đ c s d ng h u hi u, là vì:ư ự ự ộ ụ ượ ử ụ ữ ệ
Qu n lý ngo i h i còn nhi u v n đ :ả ạ ố ề ấ ề
+ S t n t i c a th tr ng ch đen đã có nh ng tác đ ng tiêu c c t i cung c u ngo i tự ồ ạ ủ ị ườ ợ ữ ộ ự ớ ầ ạ ệ
c a n n kinh t .ủ ề ế
+ Di n bi n trên đây ph n nào cho th y có kh năng l ng cung l n h n c u ngo i t .ễ ế ầ ấ ả ượ ớ ơ ầ ạ ệ
Đáng lý ra khi cung l n h n c u ngo i t , t giá VND/USD s có xu h ng gi m xu ng, nghĩa làớ ơ ầ ạ ệ ỷ ẽ ướ ả ố
VND tăng giá. Tuy nhiên trên th c t , liên t c trong nhi u th i đi m, VND ph i ch u áp l c gi mự ế ụ ề ờ ể ả ị ự ả
giá. Ngh ch lý này ph n nh m t tình tr ng “d c u” trong n n kinh t . Nguyên nhân là qu n lýị ả ả ộ ạ ư ầ ề ế ở ả
và phân b ngo i t gi a các khu v c c a n n kinh t :ổ ạ ệ ữ ự ủ ề ế
V ph ng di n pháp lý, t t c ngu n thu chi ngo i t c a các khu v c n n kinh t đ uề ươ ệ ấ ả ồ ạ ệ ủ ự ề ế ề
ph i b t bu c luân chuy n thông qua h th ng ngân hàng, khi cung ngo i t l n h n c u ngo i tả ắ ộ ể ệ ố ạ ệ ớ ơ ầ ạ ệ
c a các khu v c trong n n kinh t thì l ng ngo i t c a ngân hàng s tăng lên. Nh ng di n bi nủ ự ề ế ượ ạ ệ ủ ẽ ữ ễ ế
trên cho th y, trong khi h th ng ngân hàng c a chúng ta hi n đang n m gi m t s l ngở ấ ệ ố ủ ệ ắ ữ ộ ố ượ
kho ng 9 t USD ngo i t , thì s ki n Chính ph l i phát hành 750 tri u USD trái phi u qu c tả ỷ ạ ệ ự ệ ủ ạ ệ ế ố ế
v i lãi su t khá cao l i đ t nhi u câu h i h n là câu tr l i, m c dù chính ph có gi i thích r ngớ ấ ạ ặ ề ỏ ơ ả ờ ặ ủ ả ằ
13
vi c phát hành trái phi u qu c t l n này ch là b c thăm dò s h i nh p c a VN vào th tr ngệ ế ố ế ầ ỉ ướ ự ộ ậ ủ ị ườ
v n qu c t . Đi u này cho th y c ch qu n lý d tr ngo i h i qu c gia hi n nay nói riêng vàố ố ế ề ấ ơ ế ả ự ữ ạ ố ố ệ
đi u hành kinh t vĩ mô v n còn khá nhi u b t c p.ề ế ẫ ề ấ ậ
- Cung t các NHTM: Trong m t s th i đi m, h th ng các NHTM đã g i m t l ng l nừ ộ ố ờ ể ệ ố ử ộ ượ ớ
ngo i t ra n c ngoài mà không bán ngo i t cho NHNN đ tăng d tr ngo i h i qu c gia. Vi cạ ệ ướ ạ ệ ể ự ữ ạ ố ố ệ
các h th ng NHTM n m gi m t l ng l n ngo i t n c ngoài mà không bán cho NHNN suyệ ố ắ ữ ộ ượ ớ ạ ệ ở ướ
cho cùng là do chính sách ti n t v n ch a ho t đ ng h u hi u.ề ệ ẫ ư ạ ộ ữ ệ
- Cung t DN XK: DN g i ngo i t vào các NHTM là h n ch , nh di n bi n g n đâyừ ử ạ ệ ạ ế ư ễ ế ầ
Chính ph đã ph i yêu c u các DN bán ngo i t cho các NH là chúng ta th y rõ đi u đó (26/2009-ủ ả ầ ạ ệ ấ ề
NHNN quy đ nh vi c mua-bán ngo i t c a m t s T p đoàn, T ng công ty nhà n c).ị ệ ạ ệ ủ ộ ố ậ ổ ướ
- Cung t khu v c dân c : ng i dân g i ti n vào ngân hàng d i d ng ti t ki m b ngừ ự ư ườ ử ề ướ ạ ế ệ ằ
ngo i t đã h n ch kh năng c a các NHTM trong vi c bán chúng ra trên th tr ng ngo i h iạ ệ ạ ế ả ủ ệ ị ườ ạ ố
ho c bán cho NHNN.ặ
Thêm vào n a, m c dù đã quy đ nh là h n ch s d ng ngo i h i trong giao d ch nh ng rõữ ặ ị ạ ế ử ụ ạ ố ị ư
ràng là vi c thanh toán b ng ngo i t đã đang di n ra ngày càng ph bi n, t t nhiên hi n t ngệ ằ ạ ệ ễ ổ ế ấ ệ ượ
này ch mang tính c c b t c là nó ch x y ra m t s lĩnh v c m t hàng cũng nh m t s khuỉ ụ ộ ứ ỉ ả ở ộ ố ự ặ ư ở ộ ố
v c dân c nh ng nó cũng gây khó khăn trong vi c qu n lý ngo i h i.ự ư ư ệ ả ạ ố
III. liên h v i VN: chính sách qua các giai đo nệ ớ ạ
Giai đo n 1955- 1989ạ
 Nhà n c đ c quy n v ngo i th ng, ngo i h iướ ộ ề ề ạ ươ ạ ố
 Nhà n c đ c quy n ban hành và n đ nh TGướ ộ ề ấ ị
 Ch đ t giá c đ nh, đa t giáế ộ ỷ ố ị ỷ v i tính ch t phi th tr ng sâu s cớ ấ ị ườ ắ
• H u qu : ậ ả - VNĐ đ c đ nh giá quá cao so v i các ượ ị ớ
đ ng ti n t do chuy n đ iồ ề ự ể ổ
- TG chính th c chênh l ch xa TG th ứ ệ ị
tr ng ườ
 XK khó khăn, CCTM thâm h t n ngụ ặ
Giai đo n 1989-1991 ạ
NĐ 161/HĐBT “Đi u l qu n lý ngo i h i”ề ệ ả ạ ố
 Ch đ TG c đ nh: đ n TGế ộ ố ị ơ
 Th đ c quy n kinh doanh ngo i h i b d bế ộ ề ạ ố ị ỡ ỏ
 TG đ c đi u ch nh m nh theo tín hi u th tr ng nh m đ a VNĐ v v i giá tr cânượ ề ỉ ạ ệ ị ườ ằ ư ề ớ ị
b ng và sát v i TG trên th tr ng t doằ ớ ị ườ ự
 TG trên th tr ng bi n đ ng m nh, USD lên giáị ườ ế ộ ạ
 N l c qu n lý ngo i t c a Chính ph kém hi u quỗ ự ả ạ ệ ủ ủ ệ ả
Nh ng thay đ i v chính sách và c ch c a c quan nhà n cữ ổ ề ơ ế ủ ơ ướ
Thay th bi pháp hành chính, b t bu c các đ n v kinh t qu c doanh có ngo i t ph i bánế ệ ắ ộ ơ ị ế ố ạ ệ ả
cho ngân hàng theo t giá n đ nh, b ng bi pháp kinh t : m trung tâm giao d ch ngo i t đỷ ấ ị ằ ệ ế ở ị ạ ệ ể
cho các DN và ngân hàng trao đ i, mua bán ngo i t v i nhau theo giá th a thu n. trung tâmổ ạ ệ ớ ỏ ậ
giao d ch tp.hcm đc m th tháng 8/1991ị ở ừ
 V i s can thi p c a NHNN thông qua mua bán ngo i t t i các phiên giao d ch đã gi i t aớ ự ệ ủ ạ ệ ạ ị ả ỏ
đ c tâm lý đ u c ngo i t , ngăn ch n đ c xu h ng tăng giá quá $m c trên tt. Tượ ầ ơ ạ ệ ặ ượ ướ ứ ừ
tháng 3/1992 giá USD b t đ u gi m. t giá VND/USD th i đi m cu i năm 1991 t i tt tắ ầ ả ỷ ờ ể ố ạ ư
nhân HN có lúc lên đ n 14500, cu i t3/1992 ch còn 11550 và ti p t c gi m cho đ n cu iế ố ỉ ế ụ ả ế ố
năm 1992
Giai đo n 1992-2/1999ạ
 T giá chính th c đ c n đ nh trên c sỷ ứ ượ ấ ị ơ ở
 10/1991-31/12/1994: đ u th u t i Trung tâm giao d ch ngo i tấ ầ ạ ị ạ ệ
 1/1995-2/1999: TG giao d ch bình quân trên th tr ng ngo i t liên NHị ị ườ ạ ệ
 N i dung TG đã hàm ch a y u t cung c u ngo i t toàn di n và khách quan h n so v iộ ứ ế ố ầ ạ ệ ệ ơ ớ
tr c tuy nhiên v n t n t i nh ng h n ch v n có c a ch đ TG c đ nhướ ẫ ồ ạ ữ ạ ế ố ủ ế ộ ố ị
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét