AutoCad 2004
Bùi Việt Thái Page 5
5. Các quy ớc
Hệ toạ độ:
Mỗi điểm trong không gian đợc xác định bằng 1 hệ toạ độ x, y, z với 3 mặt phẳng cơ bản xy,
xz, yz.
Đơn vị đo:
Thực tế thiết kế trong ngành xây dựng cho thấy, đơn vị thờng dùng để vẽ là mm. Do vậy nhìn
chung, ta có thể quy ớc rằng:
Một đơn vị trên mn hình tơng đơng với một mm trên thực tế
Góc xoay:
- Góc và phơng hớng trong AutoCad đợc quy định nh sau:
Góc 0 độ Tơng ứng với hớng Đông
Góc 90 độ Tơng ứng với hớng Bắc
Góc 180 độ Tơng ứng với hớng Tây
Góc 270/-90 độ Tơng ứng với hớng Nam
- Trong mặt phẳng hai chiều, xoay theo chiều kim đồng hồ là góc âm (-), ngợc
chiều kim đồng hồ là góc dơng (+).
II. Các lệnh về File
1. Tạo File bản vẽ mới.
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
File\New New hoặc Ctrl + N
Xuất hiện hộp thoại : Create New Drawing
- Chọn biểu tợng thứ 2 : Start from Scratch
- Chọn nút tròn : ~ Metric ( chọn hệ mét cho bản vẽ )
- Cuối cùng nhấn nút OK hoặc nhấn phím ENTER
Lúc nàu giới hạn bản vẽ là 420 x 297 (khổ giấy A4)
Chú ý : Trong trờng hợp không xuất hiện Hộp thoại Create New Drawing ta vào CAD
sau đó vào Tools\Options\System tiếp theo chọn Show Traditional Startup Dialog trong
khung General Options
2. Lu File bản vẽ.
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
File\Save Save hoặc Ctrl + S
+ Trờng hợp bản vẽ cha đợc ghi thành File thì sau khi thực hiện lệnh Save xuất hiện
hộp thoại Save Drawing As ta thực hiện các bớc sau.
- Chọn th mục, ổ đĩa ở mục: Save In
- Đặt tên File vào ô : File Name
- Chọn ô Files of type để chọn ghi File với các phiên bản Cad trớc ( Nếu cần)
- Cuối cùng nhấn nút SAVE hoặc nhấn phím ENTER
Chú ý: Nếu thoát khỏi CAD mà cha ghi bản vẽ thì AutoCad có hỏi có ghi bản vẽ
không nếu ta chọn YES thì ta cũng thực hiện các thao tác trên
+ Trờng hợp bản vẽ đã đợc ghi thành File thì ta chỉ cần nhấp chuột trái vào biểu
tợng ghi trên thanh công cụ hoặc nhấn phím Ctrl + S lúc này Cad tự động cập nhật những thay
đổi vào file đã đợc ghi sẵn đó.
3. Mở bản vẽ có sẵn.
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
File\Open Save hoặc Ctrl + O
Xuất hiện hộp thoại : Select File
- Chọn th mục và ổ đĩa chứa File cần mở : Look in
- Chọn kiểu File cần mở (Nếu Cần )ở : File of type
- Chọn File cần mở trong khung.
- Cuối cùng nhấn nút OPEN hoặc nhấn phím ENTER
- Nếu nhấn và Cancel để huỷ bỏ lệnh Open
AutoCad 2004
Bùi Việt Thái Page 6
4. Đóng bản vẽ
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
File\Close Close
Nếu bản vẽ có sửa đổi thì xuất hiện hộp thoại nhắc nhở ta có ghi thay đổi không
- Chọn YES để có ghi thay đổi (Xem tiếp mục 2 Lu bản vẽ)
- Chọn NO nếu không muốn ghi thay đổi
- Nếu nhấn và Cancel để huỷ bỏ lệnh Close.
5. Thoát khỏi AutoCad
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
File\Exit Exit, Quit, Ctrl + Q
Hoặc ta có thể chọn nút dấu nhân ở góc trên bên phải của màn hinh
Hoặc nhấn tổ hợp phím Alt + F4
Nếu bản vẽ cha đợc ghi thì xuất hiện hộp thoại nhắc nhở ta có ghi file bản vẽ không
Chọn YES để có ghi thay đổi (Xem tiếp mục 2 Lu bản vẽ)
Chọn NO nếu không muốn ghi thay đổi
Nếu nhấn và Cancel để huỷ bỏ lệnh Close.
III. Hệ toạ độ v các phơng thức truy bắt điểm
1. Hệ toạ độ sử dụng trong AutoCad
a. Hệ toạ độ đề các.
Để xác định vị trí điểm đờng, mặt phẳng và các đối tợng hình học khác thì vị trí của
chúng phải đợc tham chiếu đến một vị trí đã biết. Điểm này gọi là điểm tham chiếu hoặc
điểm gốc tọa độ. Hệ toạ độ đề các đợc sử dụng phổ biến trong toán học và đồ hoạ và dùng để
xác định vị trí của các hình học trong mặt phẳng và trong không gian ba chiều.
Hệ toạ độ hai chiều (2D) đợc thiết lập bởi một điểm gốc toạ độ là giao điểm giữa hai
trục vuông góc: Trục hoành nằm ngang và trục tung thẳng đứng. Trong bản vẽ AutoCad một
điểm trong bản vẽ hai chiều đợc xác định bằng hoành độ X và tung độ Y cách nhau bởi dấu
phảy (X,Y). Điểm gốc toạ độ là (0,0) . X và Y
có thể mang dấu âm hoặc dấu dơng tuỳ
thuộc vị trí của điểm so với trục toạ độ. Trong
bản vẽ ba chiều (3D) ta phải nhập thêm cao
độ Z
Toạ độ tuyệt đối dựa theo gốc toạ độ
(0,0) của bản vẽ để xác định điểm. Giá trị toạ
độ tuyệt đối dựa theo gốc toạ độ (0,0) nơi mà
trục X và trục Y giao nhau. Sử dụng toạ độ
tuyệt đối khi mà bạn biết chính xác giá trị toạ
độ X và Y của điểm. Ví dụ toạ độ 30,50 nh
trên hình vẽ chỉ định điểm có 30 đơn vị dọc
theo trục X và 50 đơn vị dọc theo trục Y.
Trên hình vẽ 1 để vẽ đờng thẳng bắt đầu từ
điểm (-50,-50) đến (30,-50) ta thực hiện nh
sau:
Command: Line
Specify first point: -50,-50
Specify next point or [Undo]: 30,-50
Toạ độ tơng đối Dựa trên điểm nhập cuối cùng nhất trên bản vẽ. Sử dụng toạ độ tơng
đối khi bạn biết vị trí của điểm tơng đối với điểm trớc đó. Để chỉ định toạ độ tơng đối ta
nhập vào trớc toạ độ dấu @ (at sign). Ví dụ toạ độ @30,50 chỉ định 1 điểm 30 đơn vị theo trục
X và 50 đơn vị theo trục Y từ điểm chỉ định cuối cùng nhất trên bản vẽ.
Gốc toạ độ
AutoCad 2004
Bùi Việt Thái Page 7
Ví dụ sau ta sử dụng toạ độ tơng đối để vẽ đờng thẳng P2P3 từ điểm P2 (30,-50) có
khoảng cách theo hớng X là 0 đơn vị và theo hớng Y là 100 đơn vị nh hình vẽ 1
Command: Line
Specify first point: 30,-50
Specify next point or [Undo]: @0,100
b. Hệ toạ độ cực.
Toạ độ cực đợc sử dụng để định vị trí 1 điểm trong mặt phẳng XY. Toạ độ cực chỉ định
khoảng cách và góc so với gốc toạ độ (0,0). Điểm P1 trên hình vẽ 2 có toạ độ cực là 50<60.
Đờng chuẩn đo góc theo chiều dơng trục X của hệ toạ độ Đề các. Góc dơng là góc ngợc
chiều kim đồng hồ hình vẽ
Để nhập toạ độ cực ta nhập khoảng cách và góc đợc cách nhau bởi dấu móc nhọn (<).
Ví dụ để chỉ định điểm có khoảng cách 1 đơn vị từ điểm trớc đó và góc 45 ta nhập nh sau:
@1<45.
Theo mặc định góc tăng theo ngợc chiều kim đồng hồ và giảm theo chiều kim đồng
hồ. Để thay đổi chiều kim đồng hồ ta nhập giá trị âm cho góc. Ví dụ nhập 1<315 tơng đờng
với 1<-45. Bạn có thể thay đổi thiết lập hớng và đờng chuẩn đo góc bằng lệnh Units.
Toạ độ cực có thể là tuyệt đối (đo theo gốc toạ độ) hoặc tơng đối (đo theo điểm trớc
đó). Để chỉ định toạ độ cực tơng đối ta nhập thêm dấu @ (a móc, a còng hoặc at sign)
Trong ví dụ sau đây
ta vẽ các đoạn
thẳng là các cạnh
của lục giác đều
(hình vẽ ) theo toạ
độ cực với các góc
khác nhau sử dụng
hớng góc mặc
định (chiều dơng
trục X là góc 0)
Các vị trí góc trên hệ toạ độ cực
Hệ tọa độ cực
Gốc toạ độ
Hình 2Hình 1
AutoCad 2004
Bùi Việt Thái Page 8
Hình 1: Dùng lệnh vẽ Line
Command: Line
Specify first point : (Toạ độ điểm P1 bất kỳ)
Specify next point or [Undo] : @60<0 (P2)
Specify next point or [Undo/Close]: @60<60 (P3)
Specify next point or [Undo/Close]: @60<120 (P4)
Specify next point or [Undo/Close]: @60<180 (P5)
Specify next point or [Undo/Close]: @60<-120 (P6)
Specify next point or [Undo/Close]: C (đóng điểm đầu
với điểm cuối P6 với P1)
Hình 2: Dùng lệnh vẽ Line
Command: Line
Specify first point : (Toạ độ điểm P1 bất kỳ)
Specify next point or [Undo] : @100<0 (P2)
Specify next point or [Undo] : @100<120 (P3)
Specify next point or [Undo/Close]: @100<-120
(P6) hoặc gõ C để đóng điểm đầu với điểm cuối.
2. Các phơng pháp nhập toạ độ
Các lệnh vẽ nhắc chúng ta phải nhập tạo độ các diểm vào trong bản vẽ. Trong bản vẽ 2
chiều (2D) ta chỉ cần nhập hoành độ (X) và tung độ (Y), còn trong bản vẽ 3 chiều (3D) thì ta
phải nhập thêm cao độ (Z).
Có 6 phơng pháp nhập tạo độ một điểm trong bản vẽ.
a. Dùng phím trái chuột chọn (PICK) : Kết hợp với các phơng thức truy bắt điểm
b. Toạ độ tuyệt đối: Nhập tạo độ tuyệt đối X,Y của điểm theo gốc toạ độ (0,0) Chiều trục
quy định nh hình vẽ.
c. Toạ độ cực : Nhập tạo độ cực của điểm (D<) theo khoảng cách D giữa điểm với gốc
toạ độ (0,0) và góc nghiêng so với đờng chuẩn.
d. Toạ độ tơng đối: Nhập toạ độ của điểm theo điểm cuối cùng nhất xác định trên bản vẽ.
Tại dòng nhắc ta nhập @X,Y Dấu @ có nghĩa là ( Last Point) điểm cuối cùng nhất mà
ta xác định trên bản vẽ.
e. Toạ độ cực tơng đối: Tại dòng nhắc ta nhập @D< trong đó
D: Khoảng cách giữa điểm ta cần xác định với điểm cuối cùng nhất trên bản vẽ.
Góc là góc giữa đờng chuẩn và đoạn thẳng nối 2 điểm.
Đờng chuẩn là đờng thẳng xuất phát từ gốc tạo độ tơng đối và nằm theo chiều
dơng trục X.
Góc dơng là góc ngợc chiều kim đồng hồ. Góc âm là góc cùng chiều kim đồng
hồ.
f. Nhập khoảng cách trực tiếp : Nhập khoảng cách tơng đối so với điểm cuối cùng nhất,
định hớng bằng Cursor và nhấn Enter.
3. Các phơng thức truy bắt điểm đối tợng (Objects Snap)
Trong khi thực hiện các lệnh vẽ AutoCAD có khả năng gọi là Object Snap (OSNAP)
dùng để truy bắt các điểm thuộc đối tợng, ví dụ: điểm cuối của Line, điểm giữa của Arc, tâm
của Circle, giao điểm giữa Line và Arc Khi sử dụng các phơng thức truy bắt điểm, tại giao
điểm hai sợi tóc xuất hiện một ô vuông có tên gọi là Aperture hoặc là Ô vuông truy bắt và tại
điểm cần truy bắt xuất hiện Marker (khung hình ký hiệu phơng thức truy bắt). Khi ta chọn
các đối tợng đang ở trạng thái truy bắt và gán điểm cần tìm.
Ta có thể gán phơng thức bắt điểm theo hai phơng pháp:
- Truy bắt tạm trú: Chỉ sử dụng 1 lần khi truy bắt 1 điểm
- Truy bắt thờng trú (Running object snaps): Gán các phơng thức bắt điểm là
thờng trú (lệnh Osnap)
Trình tự truy bắt tạm trú 1 điểm của đối tợng:
a. Bắt đầu thực hiện một lệnh nào đó đòi hỏi phải chỉ định điểm (Specify a point), ví dụ: Arc,
Circle, Line
b. Khi tại dòng nhắc lệnh yêu cầu chỉ định điểm (Specify a point) thì ta chọn phơng thức bắt
điểm bằng 1 trong các phơng pháp sau:
- Click vào Toolbar button trên thanh công cụ Standard, thanh thả xuống Object Snap
- Nhấp giữ phím SHIFT và phím phải của chuột khi con trỏ đang trên vùng đồ hoạ sẽ
xuất hiện Shortcut menu Object snap. Sau đó chọn phơng thức bắt điểm từ Shortcut menu
này.
AutoCad 2004
Bùi Việt Thái Page 9
- Nhập tên tắt (ba chữ cái đầu tiên, ví dụ END, CEN ) vào dòng nhắc lệnh.
c. Di chuyển ô vuông truy bắt ngang qua vị trí cần truy bắt, khi đó sẽ có một khung hình ký
hiệu phơng thức (Marker) hiện lên tại điểm cần truy bắt và nhấp phím chọn (khi cần nhấp
phím TAB để chọn điểm truy bắt)
- Trong AutoCAD 2004, ta có tất cả 15 phơng thức truy bắt điểm của đối tợng (gọi tắt
là truy bắt điểm). Ta có thể sử dụng các phơng thức truy bắt điểm thờng trú hoặc tạm trú.
Trong mục này giới thiệu truy bắt điểm tạm trú.
Các phơng thức truy bắt đối tợng (theo thứ tự )
1. CENter
Sử dụng để bắt điểm tâm của đờng tròn, cung tròn, elip. Khi truy bắt,
ta cần chọn đối tợng cần truy bắt tâm.
2. ENDpoint
Sử dụng để bắt điểm cuối của đờng thẳng (Line), Spline, Cung tròn,
Phân đoạn của pline, mline. Chọn vị trí gần điểm cuối cần truy bắt. Vì
đờng thẳng và cung tròn có hai điểm cuối, do đó AutoCAD sẽ bắt
điểm cuối nào gần giao điểm 2 sợi tóc nhất.
3. INSert
Dùng để bắt điểm chèn của dòng chữ và block (khối). Chọn một điểm
bất kỳ của dòng chữ hay block và nhấp chọn.
4. INTersection
Dùng để bắt giao điểm của hai đối tợng. Muốn truy bắt thì giao điểm
phải nằm trong ô vuông truy bắt hoặc cả hai đối tợng đều chạm với ô
vuông truy bắt.
Ngoài ra ta có thể chọn lần lợt
5. MIDpoint
Dùng để truy bắt điểm giữa của một đờng thẳng cung tròn hoặc
Spline. Chọn một điểm bất kỳ thuộc đối tợng.
6. NEArest
Dùng để truy bắt một điểm thuộc đối tợng gần giao điểm với 2 sợi tóc
nhất. Cho ô vuông truy bắt đến chạm với đối tợng gần điểm cần truy
bắt và nhấp phím chuột trái
7. NODe
Dùng để truy bắt một điểm (Point). Cho ô vuông truy bắt đến chạm với
điểm và nhấp phí chuột.
8. PERpendicular
Dùng để truy bắt điểm vuông góc với đối tợng đợc chọn. Cho ô
vuông truy bắt đến chạm với đối tợng và nhấp phím chuột. Đờng
thẳng vuông góc với đờng tròn sẽ đi qua tâm
9. QUAdrant
Dùng để truy bắt các điểm 1/4 ( Circle, Elipp, Arc, .)
10. TANgent
Dùng để truy bắt điểm tiếp xúc với Line, Arc, Elipp, Circle,)
11. FROm
Phơng thức truy bắt một điểm bằng cách nhập toạ độ tơng đối hoặc
cực tơng đối là một điểm chuẩn mà ta có thể truy bắt. Phơng thức
này thực hiện 2 bớc.
Bớc 1: Xác định gốc toạ độ tơng đốitại dòng nhắc "Base point" (
bằng cách nhập toạ độ hăco sử dụng các phơng thức truy bắt khác )
Bớc 2: Nhập toạ độ tơng đối, cực tơng đối của điểm cần tìm tại
dòng nhắc "Offset" so với điểm gốc toạ độ tơng đối vừa xác định tại
bớc 1
12. APPint
Phơng thức này cho phép truy bắt giao điểm các đối tợng 3D trong
mộ điểm hình hiện hình mà thực tế trong không gian chúng không giao
nhau.
13. Tracking
Trong AutoCAD ta có thể sử dụng lựa chọn Tracking để nhập toạ độ
điểm tơng đối qua một điểm mà ta sẽ xác định. Sử dụng tơng tự Point
filters và From
AutoCad 2004
Bùi Việt Thái Page 10
4. Lệnh Osnap (OS) gán chế độ chuy bắt điểm thờng trú
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Tools\Drafting Settings OSnap hoặc OS
Để gán chế độ truy bắt điểm thờng trú bằng hộp thoại Drafting Setting.
Để làm xuất hiện hộp thoại Drafting Setting ta thực hiện
Gó lệnh OSnap (OS) hoặc Dsettings hoặc bẳng Menu hoặc giữ Shift và nhấp phải
chuột trên màn hình CAD sẽ xuất hiện Shortcut Menu và ta chọn OSnap Settings ( Nếu trớc
đó chua gán chế độ truy bắt điểm thờng trú nào ta có thể nhấn phím F3)
Khi đó hộp thoại Drafting Setting xuất hiện ta chọn trang Object Snap Sau đó ta chọn
các phơng thức truy bắt điểm cần dùng sau đó nhấn OK để thoát.
5. Lệnh vẽ đờng thẳng Line ( với các phơng pháp nhập toạ độ)
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Draw\Line Line hoặc L
Command : L
Chỉ cần gõ chữ cái l
- Specify first point
- Specify next point or [Undo]
- Specify next point or [Undo/Close]
- Nhập toạ độ điểm đầu tiên
- Nhập toạ độ điểm cuối của đoạn thẳng
- Tiếp tục nhập toạ độ điểm cuối của đoạn
thẳng hoặc gõ ENTER để kết thúc lệnh ( Nếu
tại dòng nhắc này ta gõ U thì Cad sẽ huỷ
đờng thẳng vừa vẽ. Nếu gõ C thì Cad sẽ
đóng điểm cuối cùng với điểm đầu tiên trong
trờng hợp vẽ nhiều đoạn thảng liên tiếp)
- Trong trờng hợp F8 bật thì ta chỉ cần đa chuột về phía muốn vẽ đoạn thẳng sau đó
nhập chiều dài của đoạn thẳng cần vẽ đó .
Điểm cuối
Điểm giữa
Điểm tâm
Điểm nút
Điểm 1/4
Điểm giao
Điểm chèn
Điểm vuông góc
Điểm tiếp xúc
Điểm gần nhất
Dùng trong 3D
Điểm //
Điểm kéo dài
AutoCad 2004
Bùi Việt Thái Page 11
Ví dụ:
Command : L
- Specify first point
- Specify next point or [Undo]: 100
- Specify next point or [Undo]: 100
- Chọn một điểm đầu tiên
- Bật F8 (Ortho On) đa chuột sang phải gõ
số sẽ đợc đoạn thẳng nằm ngang dài 100
- Bật F8 (Ortho On) đa chuột lên trên gõ số
sẽ đợc đoạn thẳng đứng dài 100
Ví dụ: Dùng phơng pháp nhập toạ độ tuyệt đối và tơng đối để vẽ các hình trong bài tập.
6. Lệnh vẽ đờng tròn Circle ( với các phơng pháp nhập toạ độ)
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Draw\Circle\ Circle hoặc C
Có 5 phơng pháp khác nhau để vẽ đờng tròn
Tâm và bán kính hoặc đờng kính ( Center, Radius hoặc Diameter)
Command : C
- Specify center Point for circle or [3P/2P/Ttr]
- Specify Radius of circle or [Diameter]:
- Specify Diameter of circle:
- Nhập toạ độ tâm (bằng các phơng pháp
nhập toạ độ hoặc truy bắt điểm)
- Nhập bán kính hoặc toạ độ của đờng tròn.
(Nếu ta gõ D tại dòng nhắc này thì xuất hiện
dòng nhắc sau)
- Tại đây ta nhập giá trị của đờng kính
Ví dụ: Vẽ đờng tròn có tâm bất kỳ và có bán kính là 50 và đờng tròn có đờng kính là 50
3 Point (3P) vẽ đờng tròn đi qua 3 điểm
Command : C
- Specify center Point for circle or [3P/2P/Ttr]:
- Specify First Point on circle:
- Specify Second Point on circle:
- Specify Third Point on circle:
- Tại dòng nhắc này ta gõ 3P
- Nhập điểm thứ nhất ( dùng các phơng pháp
nhập toạ độ hoặc truy bắt điểm)
- Nhập điểm thứ 2
- Nhập điểm thứ 3
Ngoài phơng pháp nhập qua 3 điểm nh trên ta có thể dùng Menu (Draw\ Circle) để
dùng phơng pháp TAN, TAN, TAN để vẽ đờng tròn tiếu xúc với 3 đối tợng.
2 Point (2P) vẽ đờng tròn đi qua 2 điểm
Command : C
- Specify center Point for circle or [3P/2P/Ttr]:
- Specify First End Point of circle's diameter:
- Specify Second End Point of circle diameter:
- Tại dòng nhắc này ta gõ 2P
- Nhập điểm đầu của đờng kính (dùng các
phơng pháp nhập toạ độ hoặc truy bắt điểm)
- Nhập điểm cuối của đờng kính
Đờng tròn tiếp xúc 2 đối tợng và có bán kính R (TTR)
Command : C
- Specify center Point for circle or [3P/2P/Ttr]:
- Specify Point on Object for first tangent of
Circle:
- Specify Point on Object for Second tangent
of Circle:
- Specify Radius of Circle <>:
- Tại dòng nhắc này ta gõ TTR
- Chọn đối tợng thứ nhất đờng tròn tiếp xúc
- Chọn đối tợng thứ hai đờng tròn tiếp xúc
- Nhập bán kính đờng tròn
AutoCad 2004
Bùi Việt Thái Page 12
IV. Các thiết lập bản vẽ cơ bản
1. Giới hạn không gian vẽ - Lệnh LIMITS
Sau khi khởi động chơng trình AutoCad, nhấp chuột vào Start from scartch và chọn hệ
đo là Metric, ta sẽ đợc một màn hình của không gian làm việc có độ lớn mặc định là 420, 297
đơn vị. Nếu quy ớc 1 đơn vị trên màn hình tơng ứng với 1 mm ngoài thực tế, ta sẽ vẽ đợc
đối tợng có kích 42 cm x 29,7 cm. Nếu để vẽ công trình, không gian đó rất chật hẹp. Do vậy ta
cần định nghĩa một không gian làm việc lớn hơn.
Nhập lệnh:
Menu : Format/Drawing Limits
Command : limits
Reset Model space limits :
Specify lower left corner or [ON/OFF]
<0.0000,0.0000> :
Specify upper right corner
<420.0000,297.0000> : 42000,29700
Bàn phím : Limits
Gõ lệnh giới hạn màn hình
Nhấp Enter để đồng ý với toạ độ điểm đầu
của giới hạn màn hình.
Cho giới hạn màn hình lớn bằng một không
gian rộng 42 m x 29,7 m ngoài thực tế
Lu ý :
- Cho dù không gian đã đợc định nghĩa rộng hơn 100 lần hiện tại, màn hình lúc này vẫn không
có gì thay đổi. Ta phải thực hiện lệnh thu không gian giới hạn đó vào bên trong màn hình bằng
lệnh dới đây.
2. Thu không gian đ đợc giới hạn vào trong màn hình - Lệnh ZOOM.
Nhập lệnh:
Menu : View/Zoom
Command : z
-Specify corner of window, enter a scale factor
(nX or nXP), or [All/Center/Dynamic/Extents/
Previous/Scale/Window] <real time> : a
Bàn phím : zoom
Gõ lệnh thu phóng màn hình
- Nhập tham số cần dùng sau đó gõ Enter
Các Tham số của lệnh ZOOM
RealTime : sau khi vào lệnh Zoom ta nhấn phím Enter luôn để vào thực hiện lựa
chọn này tơng đơng với nút trên thanh công cụ
sau đó ta giữ phím trái
chuột và Click đa lên trên hoặc xuống dới để phóng to hay thu nhỏ.
ALL : Auto Cad sẽ hiển thị tất cả bản vẽ trên màn hình máy tính.
Center: Phóng to màn hình quanh một tâm điểm và với chiều cao của sổ.
- Specify center point: Chọn tâm khung của sổ
- Enter magnification or height: Nhập giá trị chiều cao khung cửa sổ
Window: Phóng to lên màn hình phần hình ảnh xác định bởi khung của sổ hình
chữ nhật. Tơng đơng với nút trên thanh công cụ là
- Specify first corner : Chọn góc cửa sổ thứ nhất
- Specify opposite corner: Chọn góc của sổ đối diện.
Previous: Phục hồi lại của hình ảnh Zoom trớc đó. ( có thể phục hồi 10 hình ảnh)
Tơng đơng với nút trên thanh công cụ là
Lu ý:
- Nếu có đối tợng vẽ to hơn hoặc nằm ngoài giới hạn màn hình thì lệnh này sẽ thu đồng thời cả
giới hạn màn hình (từ toạ độ 0,0) và đối tợng vẽ vào trong màn hình.
AutoCad 2004
Bùi Việt Thái Page 13
3. Lệnh đẩy bản vẽ Pan
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
View\Pan\ Pan hoặc P
Lệnh Pan cho phép di chuyển vị trí bản vẽ so với màn hình để quan sát các phần cần
thiết của bản vẽ mà không làm thay đổi độ lớn hình ảnh bản vẽ.
4. Đơn vị đo bản vẽ
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Format\Units\ Units
Lệnh Units định đơn vị dài và đơn vị góc
cho bản vẽ hiện hành. Sau khi vào lệnh sẽ xuất
hiện hộp thoại . Trên hộp thoại này ta có thể chọn
đơn vị cho bản vẽ
5. Lệnh Snap, lệnh Grid, lệnh Ortho
a) Lệnh Snap
Menu bar Nhập lệnh Phím tắt
Tools\Drafting Setting \ Snap F9 hoặc Ctrl + B
Lệnh Snap điều khiển trạng thái con chạy (Cursor) là giao điểm của hai sợi tóc. Xác
định bớc nhảy con chạy và góc quay của hai sợi tóc. Bớc nhảy bằng khoảng cách lới Grid
Trạng thái Snap có thể tắt mở bằng cách nhắp đúp chuột vào nút Snap trên thanh trạng
thái phía dới hoặc nhấn phím F9.
b) Lệnh Grid ( Chế độ lới)
Menu bar Nhập lệnh Phím tắt
Tools\Drafting Setting \ Grid F7 hoặc Ctrl + G
Lệnh Grid tạo các điểm lới trên giới hạn bản vẽ khoảng cách các điểm lới theo
phơng X, Y có thể giống nhau hoặc khác nhau tuỳ theo ta định nghĩa trong hộp thoại Drafting
Setting
Trạng thái Grid có thể tắt mở bằng cách nhắp đúp chuột vào nút Grid trên thanh trạng
thái phía dới hoặc nhấn phím F7.
c) Lệnh Ortho
Menu bar Nhập lệnh Phím tắt
Tools\Drafting Setting \ Snap F8 hoặc Ctrl + L
Lệnh Orthor để thiết lập chế độ vẽ lênh Line theo phơng của các sợi tóc
d) Thiết lập chế độ cho Sanp và Grid
Cụ thể trong hình sau
Danh sách loại đơn vị
Danh sách độ chính xác
Chọn đơn vị góc
Đơn vị của Block khi chèn vào bản vẽ
Chọn đờng chuẩn và hớng đo góc
AutoCad 2004
Bùi Việt Thái Page 14
6. Lệnh Mvsetup tạo khung bản vẽ
Menu bar Nhập lệnh Phím tắt
MVsetup
Sau khi nhập lệnh xuất hiện các dòng nhắc sau.
- Enable pager Space? [No/Yes] <Y>: (Ta nhập N và nhấn Enter)
- Enter units type [ /Metric]: (ta nhập M chọn hệ mét và nhấn Enter)
- Enter the scale factor : ( Nhập giá trị tỉ lệ)
- Enter the Pager width : (Nhập chiều rộng khổ giấy)
- Enter the Pager height : (Nhập chiều cao khổ giấy)
Bảng định giới hạn bản vẽ (Limits) theo khổ giấy in và tỉ lệ
Paper size
(mm)
Tỉ lệ vẽ 1:1
Tỉ lệ in 1=1
Tỉ lệ vẽ 1:2
Tỉ lệ in 1=2
Tỉ lệ vẽ 1:5
Tỉ lệ in 1=5
Tỉ lệ vẽ 1:10
Tỉ lệ in 1=10
Tỉ lệ vẽ 1:20
Tỉ lệ in 1=20
A4: 297x210
mm
m
297x210
0.297x0.21
594x420
0.594x0.42
1485x1050
1.485x1.05
2970x2100
2.97x2.1
5940x4200
5.94x4.2
A3: 420x297
mm
m
420x297
0.42x0.297
840x594
0.84x0.594
2100x1485
2.1x1.485
4200x2970
4.2x2.97
8400x5940
8.4x5.94
A2: 594x420
mm
m
594x420
0.594x0.42
1188x840
1.188x0.84
2970x2100
2.97x2.1
5940x4200
5.94x4.2
11880x8400
11.88x8.4
A1: 841x594
mm
m
841x594
0.841x0.594
1682x1188
1.682x1.188
4205x2970
4.205x2.97
8410x5940
8.41x5.94
16820x11880
16.82x11.88
A0: 1189x841
mm
m
1189x841
1.189x0.841
2378x1682
2.378x1.682
5945x4205
5.945x4.205
11890x8410
11.89x8.41
23780x16820
23.78x16.82
Snap ON/OFF
Grid theo X
Snap theo Y
Độ nghiêng
của 2 sợi tóc
Grid theo Y
Kiểu Grid
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét