Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
sản phẩm của các công trình đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc về lĩnh
vực được phân công phụ trách.
c. Phó giám đốc
Là người phụ giúp giám đốc trong công tác quản lý về mặt vật tư, đồng
thời vạch ra kế hoạch sản xuất kinh doanh cho công ty, và là người trực tiếp theo
dõi việc thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty.
d. Phòng kỹ thuật
Dựa vào những hợp đồng đã kí kết, phòng kỹ thuật tiến hành khảo sát địa
bàn thi công. Từ đó lên bản vẽ, lập kế hoạch thiết kế và dự toán cho công trình.
e. Phòng kế hoạch vật tư
lập kế hoạch cung ứng và quản lý tình hình sử dụng vật tư, tổ chức quản lý
kho vật tư.
f. Phòng tổ chức hành chính:
Có trách nhiệm giúp ban giám đốc có trách nhiệm giúp ban giám đốc trong
việc quản lý nhân sự, đào tạo tuyển dụng lao động, bố trí sắp xếp đội ngũ lao
động, xét khen thưởng, kỷ luật … Quản lý công tác hành chính văn phòng, an
toàn người lao động và các chế độ bảo hiểm đối với người lao động.
g. Phòng tài chính - kế toán
Theo dõi, quan sát thu, chi, cân đối thu chi, hạch toán giá thành, hạch toán
kết quả sản xuất kinh doanh. Phân tích các hoạt động kinh tế tài chính, tham
mưu cho giám đốc về lĩnh vực tài chính kế toán.
h.Các đội thi công:
Trực tiếp thi công các công trình:
1.2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Đức Trường
1.2.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :5/74
Kế toán trưởng
(Kế toán tổng hợp)
Kế toán công
nợ thanh toán
Kế toán ngân
hàng
Kế toán vật tư
kiêm thủ kho
Thủ quỹ kiêm
kế toán tiền
mặt
Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ chức năng
Chức năng và nhiệm của mỗi nhân viên tại công ty TNHH Đức
Trường
a. Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hơp:
Là người có trách nhiệm, quyền hạn cao nhất tại phòng kế toán chịu trách
nhiệm trực tiếp phân công, chỉ đạo công tác kế toán tại công ty. Yêu cầu các bộ
phận cung cấp đủ số liệu trong hợp đồng kinh tế.
Tổ chức luân chuyển chứng từ, thiết kế mẫu sỗ kế toán sao cho phù hợp với
yêu cầu quản lý, giám sát hoạt động, ký duyệt soạn thảo hợp đồng mua bán, lập
kế hoạch vay vốn và kế hoạch chi tiền mặt tiền lương.
Cuối mỗi tháng mỗi quý kế toán trưởng chịu trách nhiệm hoàn thiện các
báo cáo gửi về công ty.
b.Kế toán công nợ thanh toán:
Là thành viên làm việc dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng, theo dõi các
phiếu thu tiền mặt, tiền gửi và tiền vay ngân hàng. Hạch toán các nghiệp vụ phát
sinh công nợ và các khoản cho cán bộ nhân viên theo chế độ của công ty.
c. Kế toán vật tư kiêm thủ kho:
Thuộc quyền quản lý của phòng vật tư theo dõi tình hình Nhập- Xuất -Tồn
vật tư hằng ngày.Lập phiếu nhập kho, xuất kho, thanh toán, tính giá vật tư dùng
cho thủ công, xây dựng.
Cuối tháng lên bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn nguyên vật liệu. Ngoài ra,
kế toán vật tư còn tham gia vào công tác kiểm kê vật liệu, công cụ, dụng cụ định
kỳ.
d. Kế toán ngân hàng:
Theo dõi tiền gửi Ngân hàng, căn cứ cứ vào giấy báo Nợ, báo Có, tiền tạm
ứng, các khoản tiền lương, thưởng, phụ cấp, trợ cấp và các khoản chi phí khác ở
công ty. Cuối tháng, lên bảng kê để đối chiếu số liệu với các bộ phận liên quan.
e. Thủ quỹ kiêm kế toán tiền mặt:
Theo dõi, quản lý tiền mặt tại công ty, tình hình thu chi tiền mặt vào sổ quỹ
là người liên hệ, giao nhận và lưu trữ chứng từ, tín phiếu có giá trị theo lệnh của
kế toán trưởng và giám đốc Công ty.
1.2.3.2 Hình thức sổ kế toán tại công ty TNHH Đức Trường
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :6/74
Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
Sơ đồ tổ chức sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính
*ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
Định kỳ hoặc cuối tháng
*Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính: là kế toán được thực
hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính.
*Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính:
(1) Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các
bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mền kế toán.
Theo duy định của phần mền kế toán, các thông tin được tự động nhập vào
sổ kế toán tổng hợp ( Sổ cái hoặc nhật ký sổ cái…)và các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
(2) Cuối tháng ( hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện
các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số
liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính
xác, trung thực theo thông tin được nhập trong kỳ> Người làm kế toán có thể
kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra
giấy.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :7/74
Chứng từ kế
toán
Sổ kế toán
*sổ tổng hợp
*sổ chi tiết
Phần mềm kế
toán
Máy vi tính
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
*báo cáo tài
chính
*báo cáo kế
toán quản trị
Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.Cuối tháng,
cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy đóng thành
quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
1.2.3.3 Tổ chức các phần hành kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng
cụ.
Công ty sử dụng hình thức kế toán trên máy tính thông qua phần mền kế toán do
nhóm nhân viên của công ty tự viết, nên các loại chứng từ, sổ sách đều được tạo
sẵn trên phần mền. Khi cần sử dụng nhân viên kế toán chỉ cần nhập những thông
tin cần thiết vào và in ra khi cần đối chiều, ký duyệt…
Kế toán tăng vật tư và công cụ dụng cụ:
Giải thích:
- Căn cứ vào tính hình xây dựng mà doanh nghiệp quyết định mua nguyên
vật liệu từ các nhà cung cấp hoặc các đại lý.
- Vật liệu được nhập về kho sau đó vào kế toán tổng hợp vào sổ cái tài
khoản 152, kế toán công nợ theo dõi công nợ hoặc kế toán tiền theo dõi
việc thu chi.
1.3. Một số chỉ tiêu khác
1.3.1. Tổ chức hệ thống tài khoản áp dụng tại Công ty TNHH Đức
Trường
Hệ thống tài khoản thống nhất hiện hành tại công ty không có gì thay đổi
với hệ thống tài khoản đã học.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :8/74
KT tiền, phiếu thu, phiếu
chi
KT công nợ, sổ chi tiết
công nợ TK 331
Nhà cung cấp
hóa đơn bán
KT vật tư,
phiếu nhập kho,
bảng ke số 4
KT tổng hợp sổ
cái TK 152
Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
STT Số hiệu tài khoản
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3
Tên tài khoản
1 111 Tiền mặt tại quỹ
1111 Tiền việt nam
2 112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền việt nam
3 121 Đầu tư chứng khoán dài hạn
4 131 Phải thu khách hàng
5 133 Thuế GTGT đầu vào
1331 Thuế GTGT khấu trừ hàng hóa, dịch vụ
1332 Thuế GTGT khấu trừ TSCĐ
6 136 Phải thu nội bộ
7 138 Phải thu khác
8 139 Dự phòng phải thu khó đòi
9 141 Tạm ứng
10 142 Chi phí trả trước ngắn hạn
11 144 Ký cược,ký quỹ ngắn hạn
12 151 Hàng mua đang đi trên đường
13 152 Nguyên vật liệu
14 153 Công cụ dụng cụ
15 154 Chi phí dở dang cuối kỳ
16 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
17 211 TSCĐ hữu hình
2112 MMTB
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :9/74
Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
2118 TSCĐ khác
18 213 TSCĐ vô hình
2135 Phần mềm máy vi tính
2138 TSCĐ khác
19 214 Hao mòn TSCĐ
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
20 241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
21 311 Vay ngắn hạn
22 331 Phải trả người bán
23 333 Thuế và các khoản phải nộp Ngân Sách
3331 Thuế GTGT phải nộp
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3338 Thuế nộp khác
24 334 Trả công nhân viên
25 336 Trả nội bộ
26 338 Phải trả, phải nộp khác
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3388 Phải trả, phải nộp khác
27 341 Vay dài hạn
28 411 Nguồn vồn kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :10/74
Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
29 414 Quỹ đầu tư pháp triển
30 415 Quỹ dự phòng tài chính
31 421 Lợi nhuận chưa phân phối
4211 Lợi nhuận năm trước
4212 Lợi nhuận năm nay
32 431 Quỹ khen thưởng phúc lợi
4311 Quỹ khen thưởng
4312 Quỹ phúc lợi
33 441 Nguồn vốn đầu tư và xây dựng cơ bản
34 511 Doanh thu bán hàng và dịch vụ
35 515 Doanh thu hoạt động tài chính
36 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
37 622 Chi phí nhân công trực tiếp
38 623 Chi phí sử dụng máy thi công
39 627 Chi phí sản xuất chung
40 635 Chi phí tài chính
41 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
6422 Chi phí mua văn phòng phẩm
6425 Trả tiền phí lệ phí khác
6428 Chi công tác phí tiếp khách
42 711 Thu nhập khác
43 811 Chi phí khác
44 821 Chi phí bất thường
45 911 Xác định lại lỗ
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :11/74
Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
1.3.1.1. Tổ chức hệ thống chứng từ
TT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU TÍNH CHẤT
BB(*) HD(*)
I lao động tiền lương
1 Bảng chấm công 01a-LĐTL X
2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b- LĐTL X
3 Bảng thanh toán tiền lương 02- LĐTL X
4 Bảng thanh toán tiền lương thưởng 03- LĐTL X
5 Giấy đi đường 04- LĐTL X
6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công
việc hoành thành
05- LĐTL X
7 Bảng thanh toán tiền lương làm theo
giờ
06- LĐTL X
8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07- LĐTL X
9 Hợp đồng giao khoán 08- LĐTL X
10 Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp
đồng giao khoán
09- LĐTL X
11 Bảng kê trích nộp các khoản theo
lương
10- LĐTL X
12 Bảng phân bố tiền lương và bảo
hiểm xã hội
11- LĐTL X
II- Hàng tồn kho
1 Phiếu nhập kho 01-VT X
2 Phiếu xuất kho 02-VT X
3 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công
cụ, sản phẩm, hàng hóa
03-VT X
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :12/74
Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
4 Phiếu bào vật tư còn lại cuối kỳ 04-VT X
5 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ,
sản phẩm, hàng hóa
05-VT X
6 Bảng kê mua hàng 06-VT X
7 Bảng phân bố nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ
07-VT X
III- Bán hàng
1 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi 01-BH X
2 Thẻ quầy hàng 02-BH X
3 Bảng kê mua lại cổ phiếu 03-BH X
4 Bảng kê bán cố phiếu 04-BH X
IV-Tiền tệ
1 Phiếu thu 01-TT X
2 Phiếu chi 02-TT X
3 Giấy đề nghị tậm ứng 03-TT X
4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT X
5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT X
6 Biên lại thu tiền 06-TT X
7 Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý
07-TT X
8 Bảng kiểm kê quỹ ( dùng cho VNĐ) 08a-TT X
9 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại
tệ, vàng, bạc…)
08b-TT X
10 Bảng kê chi 09-TT X
V- tài sản cố định
1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ X
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :13/74
Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ X
3 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa
lớn hoàn thành
03-TSCĐ X
4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ X
5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ X
6 Bảng tính và phân bố khấu hao
TSCĐ
06-TSCĐ X
B-CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC
1 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng
lương BHXH
X
2 Danh sách người nghỉ thưởng, trợ
cấp ốm đau, thai sản
X
3 Hóa đơn giá trị gia tăng 01GTKT-3LL X
4 Hóa đơn bán hàng thông thường 02GTGT-3LL X
5 Phiếu xuất kho kiêm vẩn chuyển nội
bộ
03 PKX-3LL X
6 Phiếu xuất kho hàng đại lý 04 HDL-3LL X
7 Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính 05 TTC-LL X
8 Bảng kê mua hàng hóa mua vào
không có hóa đơn
04/GTGT X
9 ………………………… X
GHI CHÚ: (*)BB: Mẫu bắt buộc (*) HD: Mẫu hướng dẫn
1.3.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Là công ty xây dựng, đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ nên công ty áp dụng
phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1.3.3. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :14/74
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét