Website: http://chungthcskn.violet.vn
CHUYÊN ĐỀ 2 - LUỸ THỪA BẬC N CỦA MỘT NHỊ THỨC
Ngày soạn: 08 – 02 - 2012
Ngày dạy: - 02 - 2012
A. MỤC TIÊU:
HS nắm được công thức khai triển luỹ thừa bậc n của một nhị thức: (a + b)
n
Vận dụng kiến thức vào các bài tập về xác định hệ số của luỹ thừa bậc n của một
nhị thức, vận dụng vào các bài toán phân tích đa thức thành nhân tử
B. KIẾN THỨC VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG:
I. Một số hằng đẳng thức tổng quát:
1. a
n
- b
n
= (a - b)(a
n - 1
+ a
n - 2
b + a
n - 3
b
2
+ … + ab
n - 2
+ b
n - 1
)
2. a
n
+ b
n
= (a + b) ( a
n - 1
- a
n - 2
b + a
n - 3
b
2
- … - ab
n - 2
+ b
n - 1
)
3. Nhị thức Niutơn: (a + b)
n
= a
n
+
1
n
C
a
n - 1
b +
2
n
C
a
n - 2
b
2
+ …+
n 1
n
C
−
ab
n - 1
+ b
n
Trong đó:
k
n
n(n - 1)(n - 2) [n - (k - 1)]
C
1.2.3 k
=
: Tổ hợp chập k của n phần tử
II. Cách xác định hệ số của khai triển Niutơn:
1. Cách 1: Dùng công thức
k
n
n(n - 1)(n - 2) [n - (k - 1)]
C
k !
=
Chẳng hạn hệ số của hạng tử a
4
b
3
trong khai triển của (a + b)
7
là
4
7
7.6.5.4 7.6.5.4
C 35
4! 4.3.2.1
= = =
Chú ý: a)
k
n
n !
C
n!(n - k) !
=
với quy ước 0! = 1
⇒
4
7
7! 7.6.5.4.3.2.1
C 35
4!.3! 4.3.2.1.3.2.1
= = =
b) Ta có:
k
n
C
=
k - 1
n
C
nên
4 3
7 7
7.6.5.
C C 35
3!
= = =
2. Cách 2: Dùng tam giác Patxcan
Đỉnh 1
Dòng 1(n = 1) 1 1
Dòng 2(n = 1) 1 2 1
Dòng 3(n = 3) 1 3 3 1
Dòng 4(n = 4) 1 4 6 4 1
Dòng 5(n = 5) 1 5 10 10 5 1
Dòng 6(n = 6) 1 6 15 20 15 6 1
Trong tam giác này, hai cạnh bên gồm các số 1; dòng k + 1 được thành lập từ dòng
k
(k
≥
1), chẳng hạn ở dòng 2 (n = 2) ta có 2 = 1 + 1, dòng 3 (n = 3): 3 = 2 + 1, 3 =
1 + 2
dòng 4 (n = 4): 4 = 1 + 3, 6 = 3 + 3, 4 = 3 + 1, …
Với n = 4 thì: (a + b)
4
= a
4
+ 4a
3
b + 6a
2
b
2
+ 4ab
3
+ b
4
Với n = 5 thì: (a + b)
5
= a
5
+ 5a
4
b + 10a
3
b
2
+ 10a
2
b
3
+ 5ab
4
+ b
5
Với n = 6 thì: (a + b)
6
= a
6
+ 6a
5
b + 15a
4
b
2
+ 20a
3
b
3
+ 15a
2
b
4
+ 6ab
5
+ b
6
3. Cách 3:
Tìm hệ số của hạng tử đứng sau theo các hệ số của hạng tử đứng trước:
a) Hệ số của hạng tử thứ nhất bằng 1
b) Muốn có hệ số của của hạng tử thứ k + 1, ta lấy hệ số của hạng tử thứ k nhân
với số mũ của biến trong hạng tử thứ k rồi chia cho k
Nguyễn Thành Chung Trường THCS Kỳ Ninh
5
Website: http://chungthcskn.violet.vn
Chẳng hạn: (a + b)
4
= a
4
+
1.4
1
a
3
b +
4.3
2
a
2
b
2
+
4.3.2
2.3
ab
3
+
4.3.2.
2.3.4
b
5
Chú ý rằng: các hệ số của khai triển Niutơn có tính đối xứng qua hạng tử đứng giữa,
nghĩa
là các hạng tử cách đều hai hạng tử đầu và cuối có hệ số bằng nhau
(a + b)
n
= a
n
+ na
n -1
b +
n(n - 1)
1.2
a
n - 2
b
2
+ …+
n(n - 1)
1.2
a
2
b
n - 2
+ na
n - 1
b
n - 1
+ b
n
III. Ví dụ:
1. Ví dụ 1: phân tích đa thức sau thành nhân tử
a) A = (x + y)
5
- x
5
- y
5
Cách 1: khai triển (x + y)
5
rồi rút gọn A
A = (x + y)
5
- x
5
- y
5
= ( x
5
+ 5x
4
y + 10x
3
y
2
+ 10x
2
y
3
+ 5xy
4
+ y
5
) - x
5
- y
5
= 5x
4
y + 10x
3
y
2
+ 10x
2
y
3
+ 5xy
4
= 5xy(x
3
+ 2x
2
y + 2xy
2
+ y
3
)
= 5xy [(x + y)(x
2
- xy + y
2
) + 2xy(x + y)] = 5xy(x + y)(x
2
+ xy + y
2
)
Cách 2: A = (x + y)
5
- (x
5
+ y
5
)
x
5
+ y
5
chia hết cho x + y nên chia x
5
+ y
5
cho x + y ta có:
x
5
+ y
5
= (x + y)(x
4
- x
3
y + x
2
y
2
- xy
3
+ y
4
) nên A có nhân tử chung là (x + y), đặt
(x + y) làm nhân tử chung, ta tìm được nhân tử còn lại
b) B = (x + y)
7
- x
7
- y
7
= (x
7
+7x
6
y +21x
5
y
2
+ 35x
4
y
3
+35x
3
y
4
+21x
2
y
5
7xy
6
+ y
7
) -
x
7
- y
7
= 7x
6
y + 21x
5
y
2
+ 35x
4
y
3
+ 35x
3
y
4
+ 21x
2
y
5
+ 7xy
6
= 7xy[(x
5
+ y
5
) + 3(x
4
y
+ xy
4
) + 5(x
3
y
2
+ x
2
y
3
)]
= 7xy {[(x + y)(x
4
- x
3
y + x
2
y
2
- xy
3
+ y
4
) ] + 3xy(x + y)(x
2
- xy + y
2
) + 5x
2
y
2
(x +
y)}
= 7xy(x + y)[x
4
- x
3
y + x
2
y
2
- xy
3
+ y
4
+ 3xy(x
2
+ xy + y
2
) + 5x
2
y
2
]
= 7xy(x + y)[x
4
- x
3
y + x
2
y
2
- xy
3
+ y
4
+ 3x
3
y - 3x
2
y
2
+ 3xy
3
+ 5x
2
y
2
]
= 7xy(x + y)[(x
4
+ 2x
2
y
2
+ y
4
) + 2xy (x
2
+ y
2
) + x
2
y
2
] = 7xy(x + y)(x
2
+ xy + y
2
)
2
Ví dụ 2:Tìm tổng hệ số các đa thức có được sau khi khai triển
a) (4x - 3)
4
Cách 1: Theo cônh thức Niu tơn ta có:
(4x - 3)
4
= 4.(4x)
3
.3 + 6.(4x)
2
.3
2
- 4. 4x. 3
3
+ 3
4
= 256x
4
- 768x
3
+ 864x
2
- 432x + 81
Tổng các hệ số: 256 - 768 + 864 - 432 + 81 = 1
b) Cách 2: Xét đẳng thức (4x - 3)
4
= c
0
x
4
+ c
1
x
3
+ c
2
x
2
+ c
3
x + c
4
Tổng các hệ số: c
0
+ c
1
+ c
2
+ c
3
+ c
4
Thay x = 1 vào đẳng thức trên ta có: (4.1 - 3)
4
= c
0
+ c
1
+ c
2
+ c
3
+ c
4
Vậy: c
0
+ c
1
+ c
2
+ c
3
+ c
4
= 1
* Ghi chú: Tổng các hệ số khai triển của một nhị thức, một đa thức bằng giá trị của
đa
thức đó tại x = 1
C. BÀI TẬP:
Bài 1: Phân tích thành nhân tử
a) (a + b)
3
- a
3
- b
3
b) (x + y)
4
+ x
4
+ y
4
Bài 2: Tìm tổng các hệ số có được sau khi khai triển đa thức
a) (5x - 2)
5
b) (x
2
+ x - 2)
2010
+ (x
2
- x + 1)
2011
CHUÊN ĐỀ 3 - CÁC BÀI TOÁN VỀ SỰ CHIA HẾT CỦA
Nguyễn Thành Chung Trường THCS Kỳ Ninh
6
Website: http://chungthcskn.violet.vn
SỐ NGUYÊN
Ngày soạn: 13 – 02 - 2012
Ngày dạy: - 02 - 2012
A. MỤC TIÊU:
* Củng cố, khắc sâu kiến thức về các bài toán chia hết giữa các số, các đa thức
* HS tiếp tục thực hành thành thạo về các bài toán chứng minh chia hết, không chia
hết, sốnguyên tố, số chính phương…
* Vận dụng thành thạo kỹ năng chứng minh về chia hết, không chia hết… vào các
bài toán cụ thể
B.KIẾN THỨC VÀ CÁC BÀI TOÁN:
I. Dạng 1: Chứng minh quan hệ chia hết
1. Kiến thức:
* Để chứng minh A(n) chia hết cho một số m ta phân tích A(n) thành nhân tử có một
nhân tử làm hoặc bội của m, nếu m là hợp số thì ta lại phân tích nó thành nhân tử có
các đoi một nguyên tố cùng nhau, rồi chứng minh A(n) chia hết cho các số đó
* Chú ý:
+ Với k số nguyên liên tiếp bao giờ củng tồn tại một bội của k
+ Khi chứng minh A(n) chia hết cho m ta xét mọi trường hợp về số dư khi chia A(n)
cho m
+ Với mọi số nguyên a, b và số tự nhiên n thì:
2. Bài tập:
2. Các bài toán
Bài 1: chứng minh rằng
a) 2
51
- 1 chia hết cho 7
b) 2
70
+ 3
70
chia hết cho 13
c) 17
19
+ 19
17
chi hết cho 18 d) 36
63
- 1 chia hết cho 7 nhưng không chia hết
cho 37
e) 2
4n
-1 chia hết cho 15 với n∈ N
Giải
a) 2
51
- 1 = (2
3
)
17
- 1
M
2
3
- 1 = 7
b) 2
70
+ 3
70
(2
2
)
35
+ (3
2
)
35
= 4
35
+ 9
35
M
4 + 9 = 13
c) 17
19
+ 19
17
= (17
19
+ 1) + (19
17
- 1)
17
19
+ 1
M
17 + 1 = 18 và 19
17
- 1
M
19 - 1 = 18 nên (17
19
+ 1) + (19
17
- 1)
hay 17
19
+ 19
17
M
18
d) 36
63
- 1
M
36 - 1 = 35
M
7
36
63
- 1 = (36
63
+ 1) - 2 chi cho 37 dư - 2
e) 2
4n
- 1 = (2
4
)
n
- 1
M
2
4
- 1 = 15
Bài 2: chứng minh rằng
a) n
5
- n chia hết cho 30 với n ∈ N ;
b) n
4
-10n
2
+ 9 chia hết cho 384 với mọi n lẻ n∈ Z
c) 10
n
+18n -28 chia hết cho 27 với n∈ N ;
Giải:
a) n
5
- n = n(n
4
- 1) = n(n - 1)(n + 1)(n
2
+ 1) = (n - 1).n.(n + 1)(n
2
+ 1) chia hết cho 6 vì
Nguyễn Thành Chung Trường THCS Kỳ Ninh
7
+) a
n
- b
n
chia hết cho a - b (a - b)
+) a
2n + 1
+ b
2n + 1
chia hết cho a + b
+ (a + b)
n
= B(a) + b
n
+) (a + 1)
n
là BS(a )+ 1
+)(a - 1)
2n
là B(a) + 1
+) (a - 1)
2n + 1
là B(a) - 1
Website: http://chungthcskn.violet.vn
(n - 1).n.(n+1) là tích của ba số tự nhiên liên tiếp nên chia hết cho 2 và 3 (*)
Mặt khác n
5
- n = n(n
2
- 1)(n
2
+ 1) = n(n
2
- 1).(n
2
- 4 + 5) = n(n
2
- 1).(n
2
- 4 ) + 5n(n
2
- 1)
= (n - 2)(n - 1)n(n + 1)(n + 2) + 5n(n
2
- 1)
Vì (n - 2)(n - 1)n(n + 1)(n + 2) là tích của 5 số tự nhiên liên tiếp nên chia hết cho 5
5n(n
2
- 1) chia hết cho 5
Suy ra (n - 2)(n - 1)n(n + 1)(n + 2) + 5n(n
2
- 1) chia hết cho 5 (**)
Từ (*) và (**) suy ra đpcm
b) Đặt A = n
4
-10n
2
+ 9 = (n
4
-n
2
) - (9n
2
- 9) = (n
2
- 1)(n
2
- 9) = (n - 3)(n - 1)(n + 1)(n
+ 3)
Vì n lẻ nên đặt n = 2k + 1 (k
∈
Z) thì
A = (2k - 2).2k.(2k + 2)(2k + 4) = 16(k - 1).k.(k + 1).(k + 2)
⇒
A chia hết cho 16 (1)
Và (k - 1).k.(k + 1).(k + 2) là tích của 4 số nguyên liên tiếp nên A có chứa bội của 2,
3, 4 nên A là bội của 24 hay A chia hết cho 24 (2)
Từ (1) và (2) suy ra A chia hết cho 16. 24 = 384
c) 10
n
+18n -28 = ( 10
n
- 9n - 1) + (27n - 27)
+ Ta có: 27n - 27
M
27 (1)
+ 10
n
- 9n - 1 = [(
{
n
9 9
+ 1) - 9n - 1] =
{
n
9 9
- 9n = 9(
{
n
1 1
- n)
M
27 (2)
vì 9
M
9 và
{
n
1 1
- n
M
3 do
{
n
1 1
- n là một số có tổng các chữ số chia hết cho 3
Từ (1) và (2) suy ra đpcm
3. Bài 3: Chứng minh rằng với mọi số nguyên a thì
a) a
3
- a chia hết cho 3
b) a
7
- a chia hết cho 7
Giải
a) a
3
- a = a(a
2
- 1) = (a - 1) a (a + 1) là tích của ba số nguyên liên tiếp nên tồn tại
một số là bội của 3 nên (a - 1) a (a + 1) chia hết cho 3
b) ) a
7
- a = a(a
6
- 1) = a(a
2
- 1)(a
2
+ a + 1)(a
2
- a + 1)
Nếu a = 7k (k
∈
Z) thì a chia hết cho 7
Nếu a = 7k + 1 (k
∈
Z) thì a
2
- 1 = 49k
2
+ 14k chia hết cho 7
Nếu a = 7k + 2 (k
∈
Z) thì a
2
+ a + 1 = 49k
2
+ 35k + 7 chia hết cho 7
Nếu a = 7k + 3 (k
∈
Z) thì a
2
- a + 1 = 49k
2
+ 35k + 7 chia hết cho 7
Trong trường hợp nào củng có một thừa số chia hết cho 7
Vậy: a
7
- a chia hết cho 7
Bài 4: Chứng minh rằng A = 1
3
+ 2
3
+ 3
3
+ + 100
3
chia hết cho B = 1 + 2 + 3 + +
100
Giải
Ta có: B = (1 + 100) + (2 + 99) + + (50 + 51) = 101. 50
Để chứng minh A chia hết cho B ta chứng minh A chia hết cho 50 và 101
Ta có: A = (1
3
+ 100
3
) + (2
3
+ 99
3
) + +(50
3
+ 51
3
)
= (1 + 100)(1
2
+ 100 + 100
2
) + (2 + 99)(2
2
+ 2. 99 + 99
2
) + + (50 + 51)(50
2
+ 50. 51
+ 51
2
) = 101(1
2
+ 100 + 100
2
+ 2
2
+ 2. 99 + 99
2
+ + 50
2
+ 50. 51 + 51
2
) chia hết cho
101 (1)
Lại có: A = (1
3
+ 99
3
) + (2
3
+ 98
3
) + + (50
3
+ 100
3
)
Mỗi số hạng trong ngoặc đều chia hết cho 50 nên A chia hết cho 50 (2)
Từ (1) và (2) suy ra A chia hết cho 101 và 50 nên A chi hết cho B
Nguyễn Thành Chung Trường THCS Kỳ Ninh
8
Website: http://chungthcskn.violet.vn
Bài tập về nhà
Chứng minh rằng:
a) a
5
– a chia hết cho 5
b) n
3
+ 6n
2
+ 8n chia hết cho 48 với mọi n chẵn
c) Cho a l à số nguyên tố lớn hơn 3. Cmr a
2
– 1 chia hết cho 24
d) Nếu a + b + c chia hết cho 6 thì a
3
+ b
3
+ c
3
chia hết cho 6
e) 2009
2010
không chia hết cho 2010
f) n
2
+ 7n + 22 không chia hết cho 9
Dạng 2: Tìm số dư của một phép chia
Bài 1:
Tìm số dư khi chia 2
100
a)cho 9, b) cho 25, c) cho 125
Giải
a) Luỹ thừa của 2 sát với bội của 9 là 2
3
= 8 = 9 - 1
Ta có : 2
100
= 2. (2
3
)
33
= 2.(9 - 1)
33
= 2.[B(9) - 1] = B(9) - 2 = B(9) + 7
Vậy: 2
100
chia cho 9 thì dư 7
b) Tương tự ta có: 2
100
= (2
10
)
10
= 1024
10
= [B(25) - 1]
10
= B(25) + 1
Vậy: 2
100
chia chop 25 thì dư 1
c)Sử dụng công thức Niutơn:
2
100
= (5 - 1)
50
= (5
50
- 5. 5
49
+ … +
50.49
2
. 5
2
- 50 . 5 ) + 1
Không kể phần hệ số của khai triển Niutơn thì 48 số hạng đầu đã chứa thừa số 5 với
số mũ lớn hơn hoặc bằng 3 nên đều chia hết cho 5
3
= 125, hai số hạng tiếp theo:
50.49
2
. 5
2
- 50.5 cũng chia hết cho 125 , số hạng cuối cùng là 1
Vậy: 2
100
= B(125) + 1 nên chia cho 125 thì dư 1
Bài 2:
Viết số 1995
1995
thành tổng của các số tự nhiên . Tổng các lập phương đó chia cho 6
thì dư bao nhiêu?
Giải
Đặt 1995
1995
= a = a
1
+ a
2
+ …+ a
n.
Gọi
3 3 3 3
1 2 3 n
S a a + a + + a= +
=
3 3 3 3
1 2 3 n
a a + a + + a+
+ a - a
= (a
1
3
- a
1
) + (a
2
3
- a
2
) + …+ (a
n
3
- a
n
) + a
Mỗi dấu ngoặc đều chia hết cho 6 vì mỗi dấu ngoặc là tích của ba số tự nhiên liên
tiếp. Chỉ cần tìm số dư khi chia a cho 6
1995 là số lẻ chia hết cho 3, nên a củng là số lẻ chia hết cho 3, do đó chia cho 6 dư 3
Bài 3: Tìm ba chữ số tận cùng của 2
100
viết trong hệ thập phân
giải
Tìm 3 chữ số tận cùng là tìm số dư của phép chia 2
100
cho 1000
Trước hết ta tìm số dư của phép chia 2
100
cho 125
Vận dụng bài 1 ta có 2
100
= B(125) + 1 mà 2
100
là số chẵn nên 3 chữ số tận cùng của
nó chỉ có thể là 126, 376, 626 hoặc 876
Hiển nhiên 2
100
chia hết cho 8 vì 2
100
= 16
25
chi hết cho 8 nên ba chữ số tận cùng của
nó chia hết cho 8
trong các số 126, 376, 626 hoặc 876 chỉ có 376 chia hết cho 8
Vậy: 2
100
viết trong hệ thập phân có ba chữ số tận cùng là 376
Nguyễn Thành Chung Trường THCS Kỳ Ninh
9
Website: http://chungthcskn.violet.vn
Tổng quát: Nếu n là số chẵn không chia hết cho 5 thì 3 chữ số tận cùng của nó là 376
Bài 4: Tìm số dư trong phép chia các số sau cho 7
a) 22
22
+ 55
55
b)3
1993
c) 1992
1993
+ 1994
1995
d)
1930
2
3
Giải
a) ta có: 22
22
+ 55
55
= (21 + 1)
22
+ (56 – 1)
55
= (BS 7 +1)
22
+ (BS 7 – 1)
55
= BS 7 + 1 + BS 7 - 1 = BS 7 nên 22
22
+ 55
55
chia 7 dư 0
b) Luỹ thừa của 3 sát với bội của 7 là 3
3
= BS 7 – 1
Ta thấy 1993 = BS 6 + 1 = 6k + 1, do đó:
3
1993
= 3
6k + 1
= 3.(3
3
)
2k
= 3(BS 7 – 1)
2k
= 3(BS 7 + 1) = BS 7 + 3
c) Ta thấy 1995 chia hết cho 7, do đó:
1992
1993
+ 1994
1995
= (BS 7 – 3)
1993
+ (BS 7 – 1)
1995
= BS 7 – 3
1993
+ BS 7 – 1
Theo câu b ta có 3
1993
= BS 7 + 3 nên
1992
1993
+ 1994
1995
= BS 7 – (BS 7 + 3) – 1 = BS 7 – 4 nên chia cho 7 thì dư 3
d)
1930
2
3
= 3
2860
= 3
3k + 1
= 3.3
3k
= 3(BS 7 – 1) = BS 7 – 3 nên chia cho 7 thì dư 4
Bài tập về nhà
Tìm số d ư khi:
a) 2
1994
cho 7
b) 3
1998
+ 5
1998
cho 13
c) A = 1
3
+ 2
3
+ 3
3
+ + 99
3
chia cho B = 1 + 2 + 3 + + 99
Dạng 3: Tìm điều kiện để xảy ra quan hệ chia hết
Bài 1: Tìm n
∈
Z để giá trị của biểu thức A = n
3
+ 2n
2
- 3n + 2 chia hết cho giá trị
của biểu thức B = n
2
- n
Giải
Chia A cho B ta có: n
3
+ 2n
2
- 3n + 2 = (n + 3)(n
2
- n) + 2
Để A chia hết cho B thì 2 phải chia hết cho n
2
- n = n(n - 1) do đó 2 chia hết cho n, ta
có:
n 1 - 1 2 - 2
n - 1 0 - 2 1 - 3
n(n - 1) 0 2 2 6
loại loại
Vậy: Để giá trị của biểu thức A = n
3
+ 2n
2
- 3n + 2 chia hết cho giá trị của biểu thức
B = n
2
- n thì n
{ }
1;2∈ −
Bài 2:
a) Tìm n
∈
N để n
5
+ 1 chia hết cho n
3
+ 1
b) Giải bài toán trên nếu n
∈
Z
Giải
Ta có: n
5
+ 1
M
n
3
+ 1
⇔
n
2
(n
3
+ 1) - (n
2
- 1)
M
n
3
+ 1
⇔
(n + 1)(n - 1)
M
n
3
+ 1
⇔
(n + 1)(n - 1)
M
(n + 1)(n
2
- n + 1)
⇔
n - 1
M
n
2
- n + 1 (Vì n + 1
≠
0)
a) Nếu n = 1 thì 0
M
1
Nếu n > 1 thì n - 1 < n(n - 1) + 1 < n
2
- n + 1 nên không thể xẩy ra n - 1
M
n
2
- n + 1
Vậy giá trụ của n tìm được là n = 1
b) n - 1
M
n
2
- n + 1
⇒
n(n - 1)
M
n
2
- n + 1
⇔
(n
2
- n + 1 ) - 1
M
n
2
- n + 1
⇒
1
M
n
2
- n + 1. Có hai trường hợp xẩy ra:
Nguyễn Thành Chung Trường THCS Kỳ Ninh
10
Website: http://chungthcskn.violet.vn
+ n
2
- n + 1 = 1
⇔
n(n - 1) = 0
⇔
n 0
n 1
=
=
(Tm đề bài)
+ n
2
- n + 1 = -1
⇔
n
2
- n + 2 = 0 (Vô nghiệm)
Bài 3: Tìm số nguyên n sao cho:
a) n
2
+ 2n - 4
M
11 b) 2n
3
+ n
2
+ 7n + 1
M
2n - 1
c) n
4
- 2n
3
+ 2n
2
- 2n + 1
M
n
4
- 1 d) n
3
- n
2
+ 2n + 7
M
n
2
+ 1
Giải
a) Tách n
2
+ 2n - 4 thành tổng hai hạng tử trong đó có một hạng tử là B(11)
n
2
+ 2n - 4
M
11
⇔
(n
2
- 2n - 15) + 11
M
11
⇔
(n - 3)(n + 5) + 11
M
11
⇔
(n - 3)(n + 5)
M
11
⇔
n 3 1 1 n = B(11) + 3
n + 5 1 1 n = B(11) - 5
−
⇔
M
M
b) 2n
3
+ n
2
+ 7n + 1 = (n
2
+ n + 4) (2n - 1) + 5
Để 2n
3
+ n
2
+ 7n + 1
M
2n - 1 thì 5
M
2n - 1 hay 2n - 1 là Ư(5)
⇔
2n 1 = - 5 n = - 2
2n 1 = -1 n = 0
2n 1 = 1 n = 1
2n 1 = 5 n = 3
−
−
⇔
−
−
Vậy: n
{ }
2; 0; 1; 3 ∈ −
thì 2n
3
+ n
2
+ 7n + 1
M
2n - 1
c) n
4
- 2n
3
+ 2n
2
- 2n + 1
M
n
4
- 1
Đặt A = n
4
- 2n
3
+ 2n
2
- 2n + 1 = (n
4
- n
3
) - (n
3
- n
2
) + (n
2
- n) - (n - 1)
= n
3
(n - 1) - n
2
(n - 1) + n(n - 1) - (n - 1) = (n - 1) (n
3
- n
2
+ n - 1) = (n - 1)
2
(n
2
+ 1)
B = n
4
- 1 = (n - 1)(n + 1)(n
2
+ 1)
A chia hết cho b nên n
≠
±
1
⇒
A chia hết cho B
⇔
n - 1
M
n + 1
⇔
(n + 1) - 2
M
n
+ 1
⇔
2
M
n + 1
⇔
$
n = -3
n 1 = - 2
n = - 2
n 1 = - 1
n = 0
n 1 = 1
n 1 = 2
n = 1 (khong Tm)
+
+
⇔
+
+
Vậy: n
∈
{ }
3; 2; 0 − −
thì n
4
- 2n
3
+ 2n
2
- 2n + 1
M
n
4
- 1
d) Chia n
3
- n
2
+ 2n + 7 cho n
2
+ 1 được thương là n - 1, dư n + 8
Để n
3
- n
2
+ 2n + 7
M
n
2
+ 1 thì n + 8
M
n
2
+ 1
⇒
(n + 8)(n - 8)
M
n
2
+ 1
⇔
65
M
n
2
+ 1
Lần lượt cho n
2
+ 1 bằng 1; 5; 13; 65 ta được n bằng 0;
±
2;
±
8
Thử lại ta có n = 0; n = 2; n = 8 (T/m)
Vậy: n
3
- n
2
+ 2n + 7
M
n
2
+ 1 khi n = 0, n = 8
Bài tập về nhà:
Tìm số nguyên n để:
a) n
3
– 2 chia hết cho n – 2
b) n
3
– 3n
2
– 3n – 1 chia hết cho n
2
+ n + 1
c)5
n
– 2
n
chia hết cho 63
Dạng 4: Tồn tại hay không tồn tại sự chia hết
Bài 1: Tìm n
∈
N sao cho 2
n
– 1 chia hết cho 7
Giải
Nếu n = 3k ( k
∈
N) thì 2
n
– 1 = 2
3k
– 1 = 8
k
- 1 chia hết cho 7
Nếu n = 3k + 1 ( k
∈
N) thì 2
n
– 1 = 2
3k + 1
– 1 = 2(2
3k
– 1) + 1 = BS 7 + 1
Nguyễn Thành Chung Trường THCS Kỳ Ninh
11
Website: http://chungthcskn.violet.vn
Nếu n = 3k + 2 ( k
∈
N) thì 2
n
– 1 = 2
3k + 2
– 1 = 4(2
3k
– 1) + 3 = BS 7 + 3
V ậy: 2
n
– 1 chia hết cho 7 khi n = BS 3
Bài 2: Tìm n
∈
N để:
a) 3
n
– 1 chia hết cho 8
b) A = 3
2n + 3
+ 2
4n + 1
chia hết cho 25
c) 5
n
– 2
n
chia hết cho 9
Giải
a) Khi n = 2k (k
∈
N) thì 3
n
– 1 = 3
2k
– 1 = 9
k
– 1 chia hết cho 9 – 1 = 8
Khi n = 2k + 1 (k
∈
N) thì 3
n
– 1 = 3
2k + 1
– 1 = 3. (9
k
– 1 ) + 2 = BS 8 + 2
Vậy : 3
n
– 1 chia hết cho 8 khi n = 2k (k
∈
N)
b) A = 3
2n + 3
+ 2
4n + 1
= 27 . 3
2n
+ 2.2
4n
= (25 + 2) 3
2n
+ 2.2
4n
= 25. 3
2n
+ 2.3
2n
+ 2.2
4n
= BS 25 + 2(9
n
+ 16
n
)
Nếu n = 2k +1(k
∈
N) thì 9
n
+ 16
n
= 9
2k + 1
+ 16
2k + 1
chia hết cho 9 + 16 = 25
Nếu n = 2k (k
∈
N) thì 9
n
có chữ số tận cùng bằng 1 , còn 16
n
có chữ số tận cùng
bằng 6
suy ra 2((9
n
+ 16
n
) có chữ số tận cùng bằng 4 nên A không chia hết cho 5 nên không
chia hết cho 25
c) Nếu n = 3k (k
∈
N) thì 5
n
– 2
n
= 5
3k
– 2
3k
chia hết cho 5
3
– 2
3
= 117 nên chia hết
cho 9
Nếu n = 3k + 1 thì 5
n
– 2
n
= 5.5
3k
– 2.2
3k
= 5(5
3k
– 2
3k
) + 3. 2
3k
= BS 9 + 3. 8
k
= BS 9 + 3(BS 9 – 1)
k
= BS 9 + BS 9 + 3
Tương tự: nếu n = 3k + 2 thì 5
n
– 2
n
không chia hết cho 9
CHUYÊN ĐỀ 4 – TÍNH CHIA HẾT ĐỐI VỚI ĐA THỨC
Ngày soạn: 19 – 02 - 2012
Ngày dạy: - 02 - 2012
A. Dạng 1: Tìm dư của phép chia mà không thực hiện phép chia
1. Đa thức chia có dạng x – a (a là hằng)
a) Định lí Bơdu (Bezout, 1730 – 1783):
Số dư trong phép chia đa thức f(x) cho nhị thức x – a bằng giá trị của f(x) tại x = a
Ta có: f(x) = (x – a). Q(x) + r
Đẳng thức đúng với mọi x nên với x = a, ta có
f(a) = 0.Q(a) + r hay f(a) = r
Ta suy ra: f(x) chia hết cho x – a
⇔
f(a) = 0
b) f(x) có tổng các hệ số bằng 0 thì chia hết cho x – 1
c) f(x) có tổng các hệ số của hạng tử bậc chẵn bằng tổng các hệ số của các hạng tử
bậc lẻ thì chia hết cho x + 1
Ví dụ : Không làm phép chia, hãy xét xem A = x
3
– 9x
2
+ 6x + 16 chia hết cho
B = x + 1, C = x – 3 không
Kết quả:
A chia hết cho B, không chia hết cho C
2. Đa thức chia có bậc hai trở lên
Cách 1: Tách đa thức bị chia thành tổng của các đa thức chia hết cho đa thức chia và
dư
Cách 2: Xét giá trị riêng: gọi thương của phép chia là Q(x), dư là ax + b thì
Nguyễn Thành Chung Trường THCS Kỳ Ninh
12
Website: http://chungthcskn.violet.vn
f(x) = g(x). Q(x) + ax + b
Ví dụ 1: Tìm dư của phép chia x
7
+ x
5
+ x
3
+ 1 cho x
2
– 1
Cách 1: Ta biết rằng x
2n
– 1 chia hết cho x
2
– 1 nên ta tách:
x
7
+ x
5
+ x
3
+ 1 = (x
7
– x) + (x
5
– x) +(x
3
– x) + 3x + 1
= x(x
6
– 1) + x(x
4
– 1) + x(x
2
– 1) + 3x + 1 chia cho x
2
– 1 dư 3x + 1
Cách 2:
Gọi thương của phép chia là Q(x), dư là ax + b, Ta có:
x
7
+ x
5
+ x
3
+ 1 = (x -1)(x + 1).Q(x) + ax + b với mọi x
Đẳng thức đúng với mọi x nên với x = 1, ta có 4 = a + b (1)
với x = - 1 ta có - 2 = - a + b (2)
Từ (1) và (2) suy ra a = 3, b =1 nên ta được dư là 3x + 1
Ghi nhớ:
a
n
– b
n
chia hết cho a – b (a
≠
-b)
a
n
+ b
n
( n lẻ) chia hết cho a + b (a
≠
-b)
Ví dụ 2: Tìm dư của các phép chia
a) x
41
chia cho x
2
+ 1
b) x
27
+ x
9
+ x
3
+ x cho x
2
– 1
c) x
99
+ x
55
+ x
11
+ x + 7 cho x
2
+ 1
Giải
a) x
41
= x
41
– x + x = x(x
40
– 1) + x = x[(x
4
)
10
– 1] + x chia cho x
4
–
1 dư x nên chia cho
x
2
+ 1 dư x
b) x
27
+ x
9
+ x
3
+ x = (x
27
– x) + (x
9
– x) + (x
3
– x) + 4x
= x(x
26
– 1) + x(x
8
– 1) + x(x
2
– 1) + 4x chia cho x
2
– 1 dư 4x
c) x
99
+ x
55
+ x
11
+ x + 7 = x(x
98
+ 1) + x(x
54
+ 1) + x(x
10
+ 1) – 2x + 7
chia cho x
2
+ 1 dư – 2x + 7
B. Sơ đồ HORNƠ
1. Sơ đồ
Để tìm kết quả của phép chia f(x) cho x – a
(a là hằng số), ta sử dụng sơ đồ hornơ
Nếu đa thức bị chia là a
0
x
3
+ a
1
x
2
+ a
2
x + a
3
,
đa thức chia là x – a ta được thương là
b
0
x
2
+ b
1
x + b
2
, dư r thì ta có
Ví dụ:
Đa thức bị chia: x
3
-5x
2
+ 8x – 4, đa thức chia x – 2
Ta có sơ đồ
1 - 5 8 - 4
2 1 2. 1 + (- 5) = -3 2.(- 3) + 8 = 2 r = 2. 2 +(- 4) = 0
Vậy: x
3
-5x
2
+ 8x – 4 = (x – 2)(x
2
– 3x + 2) + 0 là phép chia hết
2. Áp dụng sơ đồ Hornơ để tính giá trị của đa thức tại x = a
Giá trị của f(x) tại x = a là số dư của phép chia f(x) cho x – a
1. Ví dụ 1:
Tính giá trị của A = x
3
+ 3x
2
– 4 tại x = 2010
Ta có sơ đồ:
1 3 0 -4
a = 2010 1 2010.1+3 = 2013 2010.2013 + 0
= 4046130
2010.4046130 – 4
= 8132721296
Nguyễn Thành Chung Trường THCS Kỳ Ninh
13
Website: http://chungthcskn.violet.vn
Vậy: A(2010) = 8132721296
C. Chứng minh một đa thức chia hết cho một đa thức khác
I. Phương pháp:
1. Cách 1: Phân tích đa thức bị chia thành nhân tử có một thừa số là đa thức chia
2. Cách 2: biến đổi đa thức bị chia thành một tổng các đa thức chia hết cho đa thức
chia
3. Cách 3: Biến đổi tương đương f(x)
M
g(x)
⇔
f(x)
±
g(x)
M
g(x)
4. cách 4: Chứng tỏ mọi nghiệm của đa thức chia đều là nghiệm của đa thức bị chia
II. Ví dụ
1.Ví dụ 1:
Chứng minh rằng: x
8n
+ x
4n
+ 1 chia hết cho x
2n
+ x
n
+ 1
Ta có: x
8n
+ x
4n
+ 1 = x
8n
+ 2x
4n
+ 1 - x
4n
= (x
4n
+ 1)
2
- x
4n
= (x
4n
+ x
2n
+ 1)( x
4n
- x
2n
+ 1)
Ta lại có: x
4n
+ x
2n
+ 1 = x
4n
+ 2x
2n
+ 1 – x
2n
= (x
2n
+ x
n
+ 1)( x
2n
- x
n
+ 1)
chia hết cho x
2n
+ x
n
+ 1
Vậy: x
8n
+ x
4n
+ 1 chia hết cho x
2n
+ x
n
+ 1
2. Ví dụ 2:
Chứng minh rằng: x
3m + 1
+ x
3n + 2
+ 1 chia hết cho x
2
+ x + 1 với mọi m, n
∈
N
Ta có: x
3m + 1
+ x
3n + 2
+ 1 = x
3m + 1
- x + x
3n + 2
– x
2
+ x
2
+ x + 1
= x(x
3m
– 1) + x
2
(x
3n
– 1) + (x
2
+ x + 1)
Vì x
3m
– 1 và x
3n
– 1 chia hết cho x
3
– 1 nên chia hết cho x
2
+ x + 1
Vậy: x
3m + 1
+ x
3n + 2
+ 1 chia hết cho x
2
+ x + 1 với mọi m, n
∈
N
3. Ví dụ 3: Chứng minh rằng
f(x) = x
99
+ x
88
+ x
77
+ + x
11
+ 1 chia hết cho g(x) = x
9
+ x
8
+ x
7
+ + x + 1
Ta có: f(x) – g(x) = x
99
– x
9
+ x
88
– x
8
+ x
77
– x
7
+ + x
11
– x + 1 – 1
= x
9
(x
90
– 1) + x
8
(x
80
– 1) + + x(x
10
– 1) chia hết cho x
10
– 1
Mà x
10
– 1 = (x – 1)(x
9
+ x
8
+ x
7
+ + x + 1) chia hết cho x
9
+ x
8
+ x
7
+ + x + 1
Suy ra f(x) – g(x) chia hết cho g(x) = x
9
+ x
8
+ x
7
+ + x + 1
Nên f(x) = x
99
+ x
88
+ x
77
+ + x
11
+ 1 chia hết cho g(x) = x
9
+ x
8
+ x
7
+ + x + 1
4. Ví dụ 4: CMR: f(x) = (x
2
+ x – 1)
10
+ (x
2
- x + 1)
10
– 2 chia hết cho g(x) = x
2
– x
Đa thức g(x) = x
2
– x = x(x – 1) có 2 nghiệm là x = 0 và x = 1
Ta có f(0) = (-1)
10
+ 1
10
– 2 = 0
⇒
x = 0 là nghiệm của f(x)
⇒
f(x) chứa thừa số x
f(1) = (1
2
+ 1 – 1)
10
+ (1
2
– 1 + 1)
10
– 2 = 0
⇒
x = 1 là nghiệm của f(x) f(x) chứa thừa
số x – 1, mà các thừa số x và x – 1 không có nhân tử chung, do đó f(x) chia hết cho
x(x – 1)
hay f(x) = (x
2
+ x – 1)
10
+ (x
2
- x + 1)
10
– 2 chia hết cho g(x) = x
2
– x
5. Ví dụ 5: Chứng minh rằng
a) A = x
2
– x
9
– x
1945
chia hết cho B = x
2
– x + 1
b) C = 8x
9
– 9x
8
+ 1 chia hết cho D = (x – 1)
2
c) C (x) = (x + 1)
2n
– x
2n
– 2x – 1 chia hết cho D(x) = x(x + 1)(2x + 1)
Giải
a) A = x
2
– x
9
– x
1945
= (x
2
– x + 1) – (x
9
+ 1) – (x
1945
– x)
Ta có: x
2
– x + 1 chia hết cho B = x
2
– x + 1
x
9
+ 1 chia hết cho x
3
+ 1 nên chia hết cho B = x
2
– x + 1
x
1945
– x = x(x
1944
– 1) chia hết cho x
3
+ 1 (cùng có nghiệm là x = - 1)
nên chia hết cho B = x
2
– x + 1
Vậy A = x
2
– x
9
– x
1945
chia hết cho B = x
2
– x + 1
b) C = 8x
9
– 9x
8
+ 1 = 8x
9
– 8 - 9x
8
+ 9 = 8(x
9
– 1) – 9(x
8
– 1)
Nguyễn Thành Chung Trường THCS Kỳ Ninh
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét