kinh doanh xuất nhập khẩu, tìm hiểu thị trờng trong nớc và ngoài nớc để xuất,
nhập các mặt hàng đã ghi trong giấy phép kinh doanh, phục vục cho nghành giao
thông vận tải và sản xuất tiêu dùng của nhân dân
- Phòng hành chính: Quản lý hồ sơ đất đai và nhà ở tham mu cho lãnh đạo
bố trí nơi ăn ở, sinh hoạt làm việc trong toàn công ty theo dõi và thực hiện các
nghĩa vụ thuế đất đai, nhà ở, định mức các cơ quan chức năng.
- Xí nghiệp sửa chữa ô tô: Căn cứ vào kế hoạch đợc giao quan hệ với các đội
xe lập lịch trình cho xe vào bảo dỡng sửa chữa.Ngơài ra tìm kiếm thêm công việc
nhằm bảo đảm đời sống cho công nhân.
- Đội xe: Nắm vào quản lý chắc tình hình lái xe, phơng tiện hàng ngày, hàng
tháng, đôn đốc lái xe thực hiện nghiên chỉnh kế hoạch vận tải, kế hoạch bảo dỡng
sửa chữa, nộp đúng đủ mức khoán hàng tháng.
- Trạm vận tải đại lý: Nắm vững tình hùnh bến bãi kho tàng, đờng xá hàng
hoá để thông báo kịp thời cho phòng kịp thời cho phòng kế hoạch điều độ giúp
cho việc vận chuyển đợc thuận lợi, chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp nhà nớc và
các quy định của chính quyền địa phơng.
4. Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán của công ty ô tô vận tải số 3 và cơ
cấu tổ chức bộ máy kế toán
*Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty ô tô vận tải số 3
Hiện nay ở các doanh nghiệp SXKD ngời ta sử dụng 3 hình thức tổ bộ máy
kế toán:
-Hình thức tổ chức kế toán tập trung
-Hình thức tổ chức kế toán phân tán
-Hình thức tổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân tán
Song do yêu cầu đặc điểm SXKD và đợc lựa chọn trên một số đặc điểm về
quy mô và bộ máy quản lý của công ty. tổ chức bộ máy kế toán không nằm ngoài
nhữngđặc điểm đó nên hình thức tổ chức công tác của công ty là hình thức tổ
chức bộ máy kế toán tập trung.
Theo hình hình thức tổ chức bộ máy kế toán này thì sơ đồ kế toán nh sau:
Sơ đồ phòng kế toán
5
*Cơ cấu bộ máy kế toán và chức năng nhiệm vụ của từng thành viển trong bộ máy
kế toán
4.1.Cơ cấu bộ máy kế toán .
Phòng kế toán gồm 6 ngời,1kế toán trởng 4 kế toán viên ,1 thủ quỹ
6
Kế toán trởng
Phó phòng kế
toán
Kế toán
tiền lơng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
nh thanh
toán
Kế toán
tscs
Thủ quỹ
1.Kế toán trởng
2.Phó phòng kế toán(kiêm kế toán TSCĐ )
3.Kế toán tổng hợp
4.Kế toán ngân hàng, thanh toán
5.Kế toán tiền lơng
6. thủ quỹ
4.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ máy kế toán của
công ty
*Kế toán trởng : Là ngời đứng đầu phòng kế toán, chịu trách nhiệm chung trớc
ban lãnh đạo công ty về những báo cáo tài chính mà phòng kế toán lập ra và việc
thực hiện việc lập báo cáo quyết toán cuối quý.
*Phó phòng kế toán:Có trách nhiệm theo dõi hạch toán doanh thu,trực tiếp thanh
toán cớc với chủ hàng và lái xe, theo dõi hạch toán công nợ trên cớc phí.Ngoài ra
còn giải quyết các công việc khi kế toán trởng tạm vắng mặt.
*Kế toán tổng hợp :Có nhiệm vụ ghi chép tổng hợp các số liệu trên cơ sở nhật ký,
bảng kê chi tiết.Hàng hoá lên bảng cân đối các tài khoản, tính toán tổng doanh
thu,tổng chi phí giá thành vận tải, lãi lỗ trong kinh doanh,cân đối số phát sinh
phải nộp và số đã nộp ngân sách.
*Kế toán ngân hàng, thanh toán:Có nhiệm vụ trên cơ sở chứng kế toán đợc giám
đốc duyệt, trực tiếp với phiếu thu chi lên các bảng thanh toán tạm ứng với các đơn
vị và CBCNVC.Theo dõi hạch toán số d tiền gửi ngân hàng, lập các chứng từ
thanh toán séc, uỷ nhiệm chi chuyển tiền cho khách hàng.Theo dõi quyết toán
các khoản phải trả,theo dõi giám sát chặt chẽ các khoản công nợ.Các khoản thanh
toán với khách hàngvề mua bán nguyên vật liệu phụ tùng,nhiên liệu phơng tiện
vận tải,giám sát thanh toán các dịch vụ
*Kế toán TSCĐ: Có nhiệm vụ mở sổ sách thẻ tài khoản,theo dõi hạch toán toàn
bộ các danh mục tài sản.Hàng tháng tính mức khấu hao cơ bản, sửa chữa lớn cho
từng loại tài sản theo mức khoán chế độ quy định của nhà nớc. Mở sổ theo dõi
mức trích đến từng đầu xe,máy móc thiết bị nhà xởng.Hàng tháng lên báo cáo
tăng giảm tài sả.xác định giá trị còn lại của từng tài sản làm cơ sở cho hội đồng
công ty thanh lý, nhợng bán.
*Kế toán tiền lơng: Thực hiện việc chi trả lơng,trích các khoản BHXH, BHYT
để đóng cho CBCNV. Thanh toán các khoản lơng ốm,tai nạn,thai sản với cơ
quanBHXH theo chế độ quy định.
7
*Thủ quỹ: có nhiệm vụ bảo quản tiền mặt,thu tiền và thanh toán chi trả cho các
đối tợng theo chứng từ đợc duyệt.
5. Hình thức sổ kế toán.
Là một dơn vị nhà nớc hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác kế toán
hiện nay ở công ty đợc áp dụng theo chế độ kế toán do Bộ tài chính quy định.
Về tình hình sổ sách kế toán công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ
trong nhiều năm qua để ghi sổ kế toán. hình thức này hoàn toàn phù hợp với mô
hình hoạt động kinh doanh và trình độ kế toán của nhân viên kế toán công ty.
Hình thức này đã giúp kế toán công ty nâng cao hiệu quả của kế toán viên, rút
ngắn thời gian hoàn thành quyết toán và cung cấp số liệu cho quản lý. Các hoạt
động kinh tế tài chính đợc phản ánh ở chứng từ gốc đều đợc phân loại để ghi vào
các sổ nhật ký chứng từ. Cuối tháng tổng hợp số liệu từ các nhật ký chứng từ để
ghi vào sổ cái các tài khoản.
Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ nh sau:
Ghi chú: Ghi cuối tháng
8
Nhập ký
chứng từ
Sổ cái
Chứng từ gốc
bảng phân bổ
Bảng kê
Sổ quỹ
Thẻ,sổ kế toán
chi tiết
Báo cáo
kế toán
Bảng tổng ợp
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Hình thức nhật ký chứng từ có u điểm: giảm nhẹ khối lợng công việc ghi sổ kế
toán do việc ghi theo quan hệ đối ứng ngay trên tờ sổ, kết hợp kế toán toán tổng hợp và
kế toán đối chiếu tiến hành dễ dàng hơn, kịp thời cung cấp số liệu cho việc tổng hợp
tài liệu để lập báo cáo tài chính, tuy nhiên hình thức này còn có nhợc điểm mẫu sổ
phức tạp nên đòi hỏi cán bộ CNV có trình độ chuyên môn vững vàng không thuận tiện
cho cơ giới hoá, kế toán.
Phần ii
Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại công ty
9
ô tô vận tải số 3
Chơng I: Kế toán TSCĐ và chi phí khấu hao TSCĐ
*Tài sản cố định là t liệu lao động có giá trị lớn, và thời gian sử dụng lâu dài(ở n-
ớc ta hiện nay quy định tài sản cố định phải có giá trị từ 5 triệu trở lên và thời
gian sử dụng phải trên một năm). khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh,TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó đợc chuyển từng phần vào chi phí
sản xuất kinh doanh TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh và giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc h hỏng.
Công ty ô tô vận tải số 3 là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nên
TSCĐ đóng vai trò không nhỏ trong quá trình hoạt động của công ty. Chính vì vậy
việc tổ chức quản lý và sử dụng có hiệu quả cao nhất TSCĐ luôn đợc coi là yếu tố
cần thiết.
I.Hạch toán TSCĐ phải đợc đánh gía theo nguyên gía và giá và giá trị còn
lại. Do vậy việc ghi sổ phản phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu về nguyên giá, giá trị
còn lại, giá trị hao mòn.
1. Cách đánh giá
Nguyên
=
Giá trị ghi trên hoá
+
Chí phí vận chuyển
-
Các khoản giảm
trừ
giá TSCĐ đơn(cha thuế VAT) bốc dỡ (nếu có) (nếu có)
Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ - Giá trị hao mòn
2.Tài sản sử dụng
Tại Công ty ô tô vận tải số 3 theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ đợc kế
toán sử dụng trên tài khoản 211-Tài sản cố định hữu hình
3. Trình tự hạch toán
Tại Công ty ô tô vận tải số 3 hạch toán TSCĐ theo hình thức nhật ký chứng
từ
Sơ đồ hạch toán TSCĐ tại Công ty ô tô vận tải số 3 nh sau:
10
Ghi sổ kế toán
Sổ chi tiết
tăng giảm
TSCĐ
Nhật ký CT
liên quan
(1,2,5 )
Nhật ký
chứng từ số 9
Sổ cái
TK211
Bảng kê chi
tiết tăng
giảm TSCĐ
Chứng từ hạch toán
TSCĐ
Quyết định
chủ sở hữu
Chứng từ
giao nhận
Thuê
TSCĐ
Báo cáo
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Thực trạng tổ chức hạch toán TSCĐ tại Công ty ô tô vận tải số 3
1.Đặc điểm TSCĐ của công ty ô tô vận tải số 3.
11
Tình hình tăng, giảm TSCĐ tại công ty ô tô vận tải số 3.
Nhóm TSCĐ
Chỉ tiêu
Nhà cửa vật
kiến trúc
Máy móc
thiết bị
Phơn tiện
vận tải,
truyền dẫn
thiết bị vận
tải quản lý
TSCĐ khác Cộng
I. Nguyên giá TSCĐ
1.Số d đầu kỳ 8156704299 494439929 7536145695 104091100 16853385477
2.Số tăng trong kỳ 281132890 14276190 1416677000 1712086080
-Lái xe góp 1416677000 1416677000
- Mua sắm mới 142767190 14276190
- Xây dựng mới 281132890 281132890
3. Số giảm trong kỳ 6101000 2662550600 2668651600
- Thanh Lý 6101000 6101000
- Nhợng bán 2662550600 2662550600
4. Số cuối kỳ 8431736189 508711119 6290272095 164091100 484009454 15878819957
II. GIá trị hao mòn
1. Đầu Kỳ 1099749477 142740409 4492098361 99164116 137890396 5971642759
2.Tăng trong kỳ 220366000 44771324 1165888095 17616000 31212000 1479853419
3. Giảm trong kỳ 6101000 1881549773 1887650773
4. Số cuối kỳ 1314014477 187511733 3776436683 116780116 169102396 5563845405
III. giá trị còn lại
1. Đầu kỳ 7056954822 351694520 3044047334 64926989 346119058 10863742718
2. Cuối kỳ 7117721712 321199386 2513835412 47310989 314907058 10314974552
Qua bảng trên ta thấy tổng TSCĐ về phơng tiện vận tải, truyền dẫn và nhà
cửa vật kiến trúc chiếm tỷ trọng lớn gần 90% Tổng TSCĐ. Hiện nay công ty đang
mở rộng địa bàn hoạt động và mở rộng thêm một số ngành nghề khác nhằm nâng
cao năng suất và nâng cao thu nhập cho công nhân viên.
Đối với một doanh nghiệp nh công ty ô tô vận tải số 3 đóng vai trò quan trọng
trong SXKD. Một trong những biện pháp hàng đầu để tăng năng suất lao động tạo
ra sản phẩm có chất lợng, giảm bớt giá thành vận tải tạo điều kiện cho công ty
ngày càng phát triển và tăng đầu t cho TSCĐ giảm bớt hao mòn hữu hình.
2. Hạch toán TSCĐ tại công ty ô tô vận tải số 3.
12
Hệ thống tài khoản kế toán đợc áp dụng tại công ty ô tô vận tải số 3, hệ
thống do bộ tài chính ban hành đợc áp dụng cho các doanh nghiệp (Theo quy định
số 114/TC/CĐKT ngày 1/4/1995). Việc hạch toán tình hình biến động TSCĐ tại
công ty ô tô vận tải số 3 đợc theo dõi chủ yếu trên TK211,214.
Sau đây là thực tế quá trình hạch toán kế toán chi tiết và tổng hợp tình hình biến
động tăng, giảm sửa chữa TSCĐ tại công ty ô tô vận tải số 3.
2.1. Công tác tổ chức hạch toán chi tiết TSCĐ.
Việc quản lý và hạch toán TSCĐ luôn dựa trên hệ thống chứng từ gốc đầy đủ
và tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh bao gồm:
- Biên bản giao nhận TSCĐ.
- Biên bản nhiệm thu công trình.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
Căn cứ vào chứng từ gốc và các tài liệu khác công ty quản lý TSCĐ theo hai
hồ sơ: Hồ sơ kỹ thuật do phòng kỹ thuật giữ và một bộ do phòng kế toán giữ. Bên
cạnh đó TSCĐ còn đợc theo dõi trên thẻ chi tiết TSCĐ. Sổ chi tiết tăng, giảm
TSCĐ bảng kê chi tiết tăng, giảm TSCĐ.
Sổ chi tiết tăng, giảm TSCĐ đợc lập dựa trên căn cứ vào biên bản giao nhận
TSCĐ và các chứng từ khác có liên quan đến việc tăng, giảm TSCĐ. Trên trang sổ
chi tiết thể hiện đầy đủ các chi tiết quan trọng nh trên TS, nơi sử dụng, nguyên giá
TSCĐ.
*Một số nghiệp vụ phát sinh trong quý 3 nh sau:
- Ngày 3/8/2001. Công ty mua một ô tô mác xe Hýundai giá mua phải trả theo
hoá đơn ( cả thuế VAT 10%) là 330.000.000 phải thông qua lắp đặt chạy thử và
đã đa vào sử dụng với chi phí đã thanh toán bằng tiền mặt là 4.400.000đ cả thuế
VAT 10% toàn bộ tiền mua thanh toán bằng tiền giửi ngân hàng. Đợc biết doanh
nghiệp sử dụng nguồn vốn để mua TSCĐ lấy từ quỹ đầu t phát triển là
200.000.000 còn lại doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn khấu hao.
- Ngày 26/8/2001 công ty mua một máy phô tô coppy bằng nguồn vốn tự bộ sung
trị giá 11.650.000 thuế VAT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt
-Ngày 13/9/2001 công ty thanh lý một xe ô tô mác xe HiNa nguyên giá
204.000.000 . Đã khấu hao 80.000.000 giá bán cả VAT của ô tô là 143.000.000.
Ngời mua đã thanh toán qua ngân hàng thuế suất 10%, chi phí sửa chữa , tân
trang, môi giới chi bằng tiền mặtlà 8.000.000 thuế VAT 10%
- Ngày 25/8/01 công ty bán một chiếc ô tô U Oát nguyên giá là 257.000.000
đã đợc trích khấu hao 145.000.000 và bán đợc giá 180.000.000 đã thu đợc bằng
13
tiền gửi ngân hàng biết VAT 10%, chi phí nhợng bán 2000.000 đã chi bằng tiền
mặt (VAT0%)
- Ngày 4/7 công ty thanh lý một ô tô mác xe Kamaz nguyên giá 150.000.000 đã
khấu hao 90.000.000. Gía bán ô tô là 100.000.000 ngời mua đã thanh toán qua
ngân hàng thuế VAT 10%
Từ các nghiệp kinh tế phát sinh trên thì kế toán định khoảnnh sau:
- Ngày 3/8
a) Nợ TK 241 :300.000.000
Nợ TK 133(1332) :30.000.000
Có TK 112 :330.000.000
b) Nợ TK 241 : 4.000.000
Nợ TK 133(1332) : 400.000
Có TK 111 : 4.400.000
c) Nợ TK 211 : 334.400.000
CóTK 241 :334.400.00
d) Nợ TK 414 :200.000.000
Có TK 411 :200.000.000
e) Có TK 009 :134.400.000
- Ngày 26/8
Nợ TK 211 :11.650.000
Nợ TK 133(1332) : 1.165.000
Có TK 111 :12.815.000
- Ngày 13/9
a) Nợ TK 214 :80.000.000
Nợ TK 821 :124.000.000
Có TK 211 : 204.000.000
b) Nợ TK 112 :143.000.000
Có TK 721 :130.000.000
Có TK333 :13.000.000
c) Nợ TK 821 :8.000.000
Nợ TK 133 :800.000
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét