A.T VN
Hn 20 nm qua, trong thi kỡ i mi, vn phỏt trin nn kinh t
nhiu thnh phn c coi l mt nhu cu tt yu i vi Vit Nam. T nhn
thc ỳng n v thi kỡ quỏ , ng ó quyt nh i mi nn kinh t, coi
nn kinh t nhiu thnh phn l c trng ca thi kỡ quỏ . i hi VI ó vn
dng ỳng n quan im ca Lờnin v kinh t nhiu thnh phn. Chớnh Lờnin
cng cho rng tờn nc Cng ho xó hi ch ngha l khng nh hng tin
lờn ch iu ú cha cú ngha l nn kinh t ca ta ó hon ton l kinh t xó hi
ch ngha. Vỡ vy, nc ta cn thit phi cú nhiu thnh phn kinh t phỏt trin
bỡnh ng trc phỏp lut, ú l yờu cu khỏch quan. i hi VI khng nh
nc ta cú cỏc thnh phn: kinh t xó hi ch ngha bao gm khu vc quc
doanh v khu vc tp th; kinh t tiu sn xut hng húa; kinh t t bn t nhõn;
kinh t t bn nh nc; kinh t t nhiờn, t tỳc t cp. i hi IX b sung thờm
mt thnh phn na l kinh t 100% vn nc ngoi. Trong quỏ trỡnh i mi,
20 nm qua, ng v Nh nc ta ch trng thc hin nht quỏn v lõu di
chớnh sỏch phỏt trin nn kinh t hng húa nhiu thnh phn. Trong ú, kinh t
t nhõn l mt b phn gi vai trũ cc kỡ quan trng trong c cu ny.
Kinh t t nhõn khụng ch cú ting núi quyt nh n sc mnh kinh t
ca hu ht cỏc quc gia m cũn tr thnh mt lc lng kinh t cú ý ngha
chớnh tr ton cu. Phỏt trin khu vc kinh t t nhõn cng cú ngha l bo tn
tớnh a dng phong phỳ ca i sng kinh t, xem nú nh l ngun gc ca mi
s phỏt trin.
Ngy nay s hu t nhõn ó phỏt trin lờn mt trỡnh mi v cht, quy mụ s
hu ca nhiu cụng ty ngy cng s v nhiu cụng ty to ra lng ti sn cú
giỏ tr ln hn c GDP ca mt s quc gia. Cựng vi quỏ trỡnh phỏt trin kinh
t, nhõn loi cng ngy cng sỏng to ra nhiu loi hỡnh s hu mi. Ngoi s
hu ti sn hu hỡnh, ngi ta khụng ch s hu nhng ti sn vụ hỡnh nh cỏc
nhón hiu hng húa, bớ quyt cụng ngh m cũn s hu c khụng gian o trờn
mng Internet v ti sn o l nhng thụng tin ang trn ngp trờn mng thụng
tin ton cu. Trong nn kinh t th trng m, quc gia no cú nn kinh t t
nhõn tham gia nhiu nht, y nht v sõu sc nht vo nn kinh t ton cu
thỡ quc gia ú s cng cú u th trong cnh tranh. Trờn thc t, kinh t t nhõn
v kinh t nh nc cựng tn ti trong mt th gii ngy nay, th nhng kinh t
t nhõn li t ra nng ng, cú sc sng hn v phỏt trin mnh m hn. . ú l
do kinh t t nhõn cú s tng thớch rt cao vi kinh t th trng, c bit l
tớnh cht m ca th trng ngy cng tng, s hp tỏc v cnh tranh quc t ũi
hi cỏc thc th kinh t phi rt linh hot v t ch trong hot ng kinh doanh,
iu ny vn l nhc im ca kinh t nh nc Thc t cho thy kinh t t
nhõn cú vai trũ c lc to ra s phỏt trin ca xó hi, to cho mi cỏ nhõn vụ s
c hi cú vic lm khng nh mỡnh, mu cu cuc sng v hnh phỳc, tc
l gúp phn to ra con ngi vi nhiu phm cht tt p hn. Phỏt trin kinh t,
1
suy cho cựng khụng phi l mc tiờu m ch l phng tin. Mc tiờu ti thng
ca nhõn loi l xó hi phỏt trin, con ngi phỏt trin. Cú th núi rng kinh t
t nhõn l mt phng tin quan trng con ngi cú c hi hon thin mỡnh
trong quỏ trỡnh phỏt trin hng thin ca nhõn loi. Con ngi ó sỏng to ra v
quyt nh la chn kinh t t nhõn phỏt trin, nhng ng thi kinh t t
nhõn li l mụi trng tt con ngi t thõn phỏt trin, con ngi cú c hi t
hon thin vỡ s phỏt trin ca chớnh nú v thụng qua ú phỏt trin ton xó hi.
Túm li, kinh t t nhõn l hỡnh thc kinh t t nhiờn ca quỏ trỡnh phỏt trin xó
hi, tn ti v phỏt trin ngoi ý mun ch quan ca con ngi, chng no con
ngi cũn cn n kinh t t nhõn nh l mt phng tin hu hiu xõy dng
v kin to cuc sng ca mỡnh, thỡ kinh t t nhõn cũn tn ti nh mt hnh
trang ca con ngi trong tin trỡnh i ti tng lai.
Nhn thc c iu ny, ngh quyt TW5 ó ch rừ phỏt trin kinh t t
nhõn l vn chin lc lõu di trong phỏt trin nn kinh t nhiu thnh phn
nh hng XHCN, gúp phn quan trng thc hin thng li nhim v trung tõm
l phỏt trin kinh t, cụng nghip húa, hin i húa, nõng cao ni lc ca t
nc trong hi nhp kinh t quc t. Theo Bỏo cỏo chớnh tr ca ban chp hnh
TW ng khúa IX, Nh nc ta ch trng phỏt trin mnh cỏc loi hỡnh doanh
nghip ca t nhõn, xoỏ b mi ro cn, to tõm lý xó hi v mụi trng kinh
doanh thun li cho cỏc loi hỡnh doanh nghip ca t nhõn phỏt trin khụng hn
ch quy mụ trong mi ngnh ngh, lnh vc, k c cỏc lnh vc sn xut kinh
doanh quan trng ca nn kinh t m phỏp lut khụng cm. Nh vy cú th thy
rng, cho n nay, ng v Nh nc ó khng nh: s tn ti ca kinh t t
nhõn khụng nhng l s tn ti khỏch quan m chỳng ta phi chp nhn, m
trong bi cnh hin nay, s tn ti ú ang úng mt vai trũ quan trng trong s
nghip phỏt trin kinh t.
Trong khuụn kh bi tiu lun ny, em xin c i sõu tp trung vo mt
s ni dung v nhng vn chung v kinh t t nhõn, thc trng ca kinh t t
nhõn v xut mt s gii phỏp thỳc y s phỏt trin ca kinh t t nhõn.
2
B. NI DUNG
I. Nhng vn lớ lun v kinh t t nhõn.
1. Quan nim v c im ca kinh t t nhõn.
Kinh tế t nhân là khái niệm chỉ khu vực kinh tế t nhân, bao gồm các hình
thức tổ chức sản xuất kinh doanh thuộc nhóm các thành phần kinh tế t nhân. Tiêu
thức cơ bản để xác định một thành phần kinh tế, một hình thức tổ chức sản xuất
nào đó có thuộc kinh tế t nhân hay không là quan hệ sản xuất, trớc hết là quan hệ
sở hữu. Theo đó kinh tế t nhân là một khu vực kinh tế dựa trên sở hữu t nhân về t
liệu sản xuất (hoặc vốn) với các hình thức tổ chức kinh doanh nh doanh nghiêp,
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp doanh, các cơ sở kinh
tế cá thể, tiểu chủ và bộ phận các doanh nghiệp của nớc ngoài đầu t vào Việt Nam.
Kinh tế t nhân không phải là một thành phần kinh tế mà là phạm trù để chỉ
nhóm thành phần kinh tế vừa có những đặc trng chung, lại vừa có bản chất khác
nhau. Có thể xem xét kinh tế t nhân trên các quan hệ kinh tế cơ bản sau đây:
Quan hệ sở hữu: Kinh tế t nhân thể hiện quan hệ sở hữu t nhân về t liệu sản
xuất(hoặc vốn) cũng nh phần của cải vật chất đợc tạo ra từ t liêu sản xuất(hay vốn)
đó. Nó bao gồm sở hữu t nhân nhỏ, là sở hữu của những ngời lao động tự do, sản
xuất ra sản phẩm nhờ lao động của chính mình và các thành viên trong gia
đình(nh thợ thủ công cá thể, tiểu thơng, các hộ nông dân) và sở hữu t nhân lớn
của các nhà sản xuất kinh doanh trong nớc và nớc ngoài đầu t ở Việt Nam.
Quan hệ quản lý: Xuất phát từ quan hệ sở hữu của kinh tế t nhân, quan hệ
quản lý của khu vực kinh tế này gồm các quan hệ quản lý dựa trên sở hữu t nhân
nhỏ và quan hệ quản lý dựa trên sở hữu t nhân lớn. Quan hệ quản lý dựa trên sở
hữu t nhân nhỏ là quan hệ dựa trên sự tự tổ chức, điều hành hay tổ chức, điều
hành, phân công việc trong nội bộ gia đình, giữa các thành viên gia đình với nhau.
Quan hệ quản lý dựa trên sở hữu t nhân lớn là quan hệ quản lý giữa chủ thể quản
lý với đối tợng quản lý và khách thể quản lý, giữa ngời quản lý với ngời bị quản lý.
Quan hệ phân phối: Trong kinh tế t nhân, quan hệ phân phối dựa trên cơ sở
các loại hình sở hữu t nhân khác nhau. Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh mà
ngời sở hữu đồng thời là ngời trực tiếp lao động, không thuê mớn nhân công, thì
phân phối kết quả sản xuất là tự phân phối trong nội bộ chủ thể kinh tế đó. Còn
đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh lớn, chủ sở hữu t liệu sản xuất (hay vốn) sử
dụng lao động của lao động làm thuê thì phân phối kết quả sản xuất căn cứ vào sở
hữu giá trị, tức là giá trị sức lao động của lao động làm thuê và sở hữu t bản. Trong
các chế độ chính trị xã hội khác nhau thì quan hệ phân phối của kinh tế t nhân
cũng có sự khác biệt nhất định.
Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế t nhân là một trong những nhân tố có tác
động tích cực đến tăng trởng kinh tế. Song, nếu để tự phát, không định hớng cho
khu vực kinh tế t nhân thì tất yếu sẽ dẫn đến tác động tiêu cực, gây nên sự bất ổn
định về kinh tế xã hội. Vì vậy, cần xác định rõ những xu hớng phát triển của kinh
tế t nhân và có sự định hớng tích cực tới khu vực này. ng ta ó ch trng a
nn kinh t vn ng theo c ch th trng, cú s qun lý ca Nh nc, theo
3
nh hng xó hi ch ngha. ú chớnh l nn kinh t th trng nh hng xó
hi ch ngha. Trong nền kinh tế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa ở nớc ta
hiện nay, kinh tế t nhân vận động theo các c im, xu hớng cơ bản sau:
Một là, kinh tế t nhân gắn liền với phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần theo cơ chế thị trờng. Tức là, mỗi thành phần kinh tế không thể tự tiến
hành sản xuất và lu thông hàng hoá một cách bình thờng, nếu không thực hiện
những mối quan hệ kinh tế trong nội bộ từng thành phần và giữa các thành phần
kinh tế với nhau, giữa khu vực kinh tế nhà nớc và khu vực kinh tế t nhân. Các
thành phần kinh tế, các khu vực kinh tế chỉ có thể tồn tại và phát triển trong mối
quan hệ phụ thuộc vào nhau qua các khâu của quá trình tái sản xuất xã hội. Các
thành phần kinh tế, khu vực kinh tế vừa cạnh tranh với nhau, vừa hợp tác, hỗ trợ,
thúc đẩy nhau, là tiền đề phát triển của nhau theo cơ chế thị trờng trong nền kinh
tế thống nhất.
Hai là, phát triển kinh tế t nhân phải kết hợp với các mục tiêu độc lập tự
chủ, xã hội chủ nghĩa trong cơ chế thị trờng, mở cửa, hội nhập quốc tế. Khụng
th ph nhn rng kinh t t nhõn úng gúp mt phn khụng nh vo nn kinh t
quc dõn, tuy nhiờn khụng phi vỡ th m cú th cho kinh t t nhõn t do
phỏt trin m thiu s qun lớ ca Nh nc. Thiu s nh hng ca Nh
nc, các thành phần kinh tế t bản t nhân, cá thể và tiểu chủ, bộ phận doanh
nghiệp của các nhà t bản t nhân nớc ngoài đầu t xây dựng(100% hoặc góp vốn với
các cơ sở sản xuất kinh doanh t nhân trong nớc) vốn thuộc phạm trù kinh tế sẽ
chệch hớng, tự phát sang chủ nghĩa t bản. éi vi chỳng ta, trong bi cnh hi
nhp kinh t quc t hin nay, cuc u tranh bo v c lp t ch v kinh
t, nhỡn rng hn l bo v s la chn con ng phỏt trin ca mỡnh, nht thit
Vit Nam khụng th coi nh, cng khụng th thiu vai trũ ch o ca kinh t
nh nc. éú l vn sinh t, mang tớnh quy lut ca s nghip xõy dng ch
ngha xó hi. Thc t cho thy, nu Vit Nam khụng cú khu vc kinh t nh
nc mnh, s khụng cú nhng thnh tu v hi nhp kinh t quc t kh
quan nh ó thy; ng thi, vn gi vng s n nh v phỏt trin v kinh t,
chớnh tr, xó hi qua mi chng ng phc tp v y cam go ca cụng cuc
i mi hn 20 nm va qua.
Ba là, phát triển kinh tế t nhân phải nhằm đạt tới hệ các mục tiêu: huy
động vốn, tạo việc làm, nâng cao thu nhập của dân c, tăng tổng sản phẩm xã hội
và tăng thu cho ngân sách nhà nớc. Quan điểm thừa nhận sự tồn tại của khu vực
kinh tế t nhân không ngoài mục đích khai thác, phát huy tốt nhất mọi năng lực sản
xuất của họ để phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, tạo ra nhiều của
cải cho xã hội.
Bốn là, phát triển kinh tế t nhân theo hớng đa dạng hoá sở hữu, đan xen
các hình thức sở hữu theo các hình thức kinh tế t bản nhà nớc. Phỏt trin nn
kinh t nhiu hỡnh thc s hu, nhiu thnh phn kinh t, trong ú kinh t nh
nc gi vai trũ ch o; kinh t nh nc cựng vi kinh t tp th ngy cng
tr thnh nn tng vng chc ca nn kinh t quc dõn.
4
Trờn õy l nhng xu hng phỏt trin ch yu ca kinh t t nhõn trong
thi kỡ quỏ lờn CNXH Vit Nam, gúp phn thc hin mc tiờu liên kết các
lực lợng trong nớc thành một lực lợng kinh tế dân tộc trong quá trình mở cửa, hội
nhập với khu vực và thế giới, a nc ta tr thnh mt cng quc trờn th gii.
2.Tớnh tt yu khỏch quan ca s tn ti v phỏt trin ca kinh t t nhõn
trong nn kinh t th trng.
S phỏt trin xó hi gn lin vi s phỏt trin ngy cng phong phỳ cỏc
quyn cỏ nhõn. S phỏt trin ca cỏc quyn cỏ nhõn n lt nú s thỳc y kinh
t t nhõn phỏt trin mnh m.
Khụng cú cỏc quyn cỏ nhõn lm tin thỡ khụng th cú cỏc quyn ca
kinh t t nhõn. Trong thc t, hin nay, nhng hin tng can thip vo i
sng cỏ nhõn din ra trn lan khỏ nhiu quc gia. Khi chỳng ta khụng xõy
dng, khụng tụn trng cỏc quyn cỏ nhõn, cú ngha l cỏc giỏ tr cỏ nhõn khụng
c phỏp ch húa, nh ch húa, hoc chỳng ta khụng nhn thc cỏc quyn cỏ
nhõn nh nhng ng lc ca s phỏt trin cỏ nhõn, nh nhng khụng gian xó
hi cn thit cho mt cỏ nhõn phỏt trin thỡ khụng th phỏt trin khu vc t nhõn
lnh mnh c. Chng no mt xó hi cha tụn trng cỏc quyn cỏ nhõn, kốm
theo ú l s hu cỏ nhõn thỡ xó hi ú khụng th xõy dng khu vc kinh t t
nhõn mt cỏch chuyờn nghip c.
Hn na, Vit Nam trong thi kỡ quỏ lờn CNXH, thỡ kinh t t nhõn
gi mt vai trũ cc kỡ quan trng, khụng th thiu c nhm gúp phn phỏt
trin nn kinh t quc dõn, to tin v vt cht cho CNXH.
Túm li, kinh t t nhõn l hỡnh thc kinh t t nhiờn ca quỏ trỡnh phỏt
trin xó hi, tn ti v phỏt trin ngoi ý mun ch quan ca nhng nh chớnh tr
cho dự h i din cho bt k lc lng xó hi no, hoc nhõn danh ai, hoc vi
mc ớch nhõn o hay cao c n õu chng na. Chng no con ngi cũn cn
n kinh t t nhõn nh l mt phng tin hu hiu xõy dng v kin to
cuc sng ca mỡnh v ng loi, thỡ kinh t t nhõn cũn tn ti nh mt hnh
trang ca con ngi trong tin trỡnh i ti tng lai.
II. ỏnh giỏ thc trng ca kinh t t nhõn trong quỏ trỡnh hỡnh thnh v
phỏt trin nn kinh t th trng nh hng XHCN.
1. Tin trỡnh phỏt trin.
a. Trc thi kỡ i mi.
Trc thi kỡ i mi, ng v Nh nc ta ch trng ci to XHCN
vi cụng nghip v thng nghip t bn t doanh, ng thi u t xõy dng
mi cỏc xớ nghip quc doanh.
Sau khi thng nht t nc, min Bc, cụng cuc ci to XHCN i
vi t bn t doanh ó c bn hon thnh, gn 100% h t sn thuc din ci to
ó c ci to, 45,6% s tiu thng vo hp tỏc xó. Cũn min Nam, ngh
quyt i hi ng khúa IV t ra mc tiờu n nm 1980 phi hon thnh c
bn cụng cuc ci to XHCN i vi cụng thng nghip, thỏng 1/1977, B
5
Chớnh tr ó quyt nh: hon thnh v c bn nhim v ci to XHCN i vi
cụng thng nghip t bn t doanh trong 2 nm 1977 1978, trc ht l xúa
b thng nghip t bn ch ngha. Thc hin ch trng ú, cụng cuc ci to
cụng nghip t bn t doanh min Nam ó c y nhanh v thc hin trit
.V thng nghip, ng ta ch trng xúa b ngay thng nghip t bn t
doanh bng nhiu bin phỏp nh: kim kờ, tch thu hng húa, ỏnh thu siờu
ngch i vi t sn thng nghip, tch thu cỏc c s kinh doanh ca h. n
nm 1978, Nh nc ta tuyờn b ó hon thnh cụng cuc ci to t sn cụng
thng nghip min Nam.
Do cũn núng vi trong cụng cuc xõy dng CNXH v cha nhn thc
c tm quan trng ca kinh t t nhõn, trc thi kỡ i mi ng ta ó tin
hnh ci to XHCN v xúa b gn nh trit thnh phn kinh t nhõn. iu
ny phn no ó dn n khng hong v kinh t - xó hi ca nc ta trc thi
kỡ i mi: kinh t tng trng chm, c s vt cht, k thut lc hu, c nỏt,nn
kinh t quc dõn mt cõn i nghiờm trng v c cu, sn xut phỏt trin chm,
sn xut khụng tiờu dựng, n nc ngoi ln, phõn phi lu thụng b ri ren,
th trng ti chớnh, tin t khụng n nh, i sng nhõn dõn ngy cng khú
khn, trt t xó hi gim sỳt.
Rừ rng, c cu kinh t nhiu thnh phn núi chung v kinh t t nhõn t
nhõn núi riờng l mt nhõn t khụng th thiu trong thi kỡ quỏ nc ta. Vỡ
th t nm 1986, ng ó ch trng i mi nn kinh t theo hng khỏc hn
trc ú.
b. Thi kỡ i mi.
Chỉ sau mấy năm, khi t tởng của đại hội VI đợc quán triệt trong cuộc sống,
khu vực kinh tế t nhân có những bớc phát triển rõ rệt. Nếu quan niệm kinh tế t
nhân gồm các doanh nghiệp t nhân (DNTN), các công ty trách nhiệm hữu hạn
(CTTNHH) và các công ty cổ phần (CTCP) đợc thành lập theo luật doanh nghiệp
t nhân và luật công ty mà nhà nớc ban hành thì chúng ta thấy có sự phát triển rất
nhanh chóng.
Năm 1991 có 414 DNTN, CTTNHH và CTCP thì năm 1992 là 5198 DN,
năm 1993 là 6808, năm 1994: 10881, năm 1995: 15276, năm 1996: 18894, năm
1997: 25002, năm 1998: 26021. Nh vậy số DN năm 1998 tăng 2 lần so với năm
1991, và mỗi năm kể từ năm 1991-1998, bình quân tăng 3252 DN (khoảng 32%
một năm).
-Trong lĩnh vực nông nghiệp:
Cùng với sự đổi mới của kinh tế hợp tác, các luật đầu t nớc ngoài, luật
đầu t trong nớc, luật thơng mại thông qua vào những năm 90 đã tác động rất mạnh
tới khu vực nông nghiệp, tới hàng triệu nông dân Việt Nam. Kinh tế hộ gia đình
nông dân, kinh tế trang trại, các doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động có tính chất
công nghiệp ở nông thôn phát triển mạnh, tạo nên sự thay đổi to lớn bộ mặt của
nhiều vùng nông thôn. Nếu nh năm 1990, số lợng các hộ cá thể có khoảng trên 9,4
triệu hộ thì đén năm 1995 đã lên tới 11974595 hộ hoạt động trên gần 9000 xã
trong khắp 7 vùng sinh thái. Trong đó, số hộ nông nghiệp là 9528896 hộ (chiếm
6
79,58%); hộ lâm nghiệp là 18456 hộ (chiếm 0,15%); hộ thuỷ sản là 229909 hộ
(chiếm 1,92%); hộ công nghiệp là 160370 hộ(chiếm 1,34%); hộ xây dựng là
31914 hộ(chiếm 0,27%); hộ thơng nghiệp là 384272 hộ (chiếm 3,21%), hộ dịch
vụ là 14165 hộ(chiếm 1,18%); hộ khác là 1479341(chiếm 12,35%). Trong số các
hộ đó, nhóm hộ nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất(79,58%), nhng nếu hiểu
nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm cả nông, lâm, ng nghiệp thì hộ nông nghiệp
còn chiếm tỷ trọng lớn hơn nữa: 81,65%. Đây thực sự là lực lợng kinh tế mạnh thể
hiện trên các mặt sau đây:
Chỉ trong thời gian ngắn, các hộ nông dân đã mua sắm rất nhiều trang thiết
bị hiện đại, tăng cờng cơ sở vật chất kỹ thuật cho nông nghiệp lên một bớc. Nông
dân đã bỏ vốn lập trên 110000 trang trại trong đó riêng các tỉnh phía Bắc 67000
trang trại. Các trang trại đã tạo ra một lợng hàng hoá lớn với tỷ trọng hàng hoá là
86,74% tạo vic làm cho 60 vạn lao động.
Có thể nói khu vực kinh tế t nhân trong nông nghiệp thời gian qua đã góp
phần xứng đáng vào thành tích của ngành nông nghiệp nói chung: tạo ra gần 1/4
tổng sản lợng của Việt Nam, và 30% kim ngạch hàng xuất khẩu(Bao gồm cả thuỷ
sản). Theo tổng cục thống kê, nếu nh năm 1990 nông nghiệp chiếm 32% GDP của
Việt Nam thì năm 1999 nông nghiệp chiếm tỷ trọng là 24% GDP.
- Trong lĩnh vực công nghiệp:
Với cơ chế mới, khu vực kinh tế t nhân cũng thâm nhập mạnh mẽ vào lĩnh
vực công nghiệp. Toàn bộ khu vực kinh tế t nhân trong công nghiệp (bao gồm các
doanh nghiệp hộ gia đình, các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nớc, các doanh
nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài) đã đa phần đóng góp vào sản lợng công nghiệp cả
nớc từ 37% năm 1990 lên 58% năm 2000, trong đó đóng góp quan trọng nhất là
các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài trong lĩnh vực dầu khí và lĩnh vực công
nghiệp chế tạo(khu vực kinh tế t nhân trong năm 2000 chiếm 22,7%, khu vực đầu
t nớc ngoài chiếm 35,2%). Khu vực kinh tế t nhân trong nớc mà đặc biệt là các
doanh nghiệp hộ gia đình có vai trò rất quan trọng trong lĩnh vực công nghiệp chế
tạo. năm 1999 có 600000 doanh nghiệp hộ gia đình nhỏ hoạt động trong lĩnh vực
công nghiệp chế tạo, chiếm 1/4 số doanh nghiệp rất nhỏ, đóng góp 28% giá trị gia
tăng trong công nghiệp chế tạo. Ngoài ra còn 5600 doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng
hoạt động trong ngành công nghiệp chế tạo và tạo ra 10% GDP của ngành công
nghiệp.
Vai trò của khu vực kinh tế t nhân trong công nghiệp sẽ còn tăng hơn nữa vì
những đổi mới trong thể chế rất mạnh với những bộ luật mới ra đời từ năm 1998
đến nay, nhất là luật doanh nghiệp và luật đầu t nớc ngoài.
- Trong lĩnh vực thơng mi và dịch vụ
Đây là lĩnh vực kinh tế t nhân hoạt động sôi nổi lấn át khu vực quốc doanh.
Số lợng tăng lên nhanh chóng: năm 1986 là 56,8 vạn hộ, đến năm 1995 đã lên đến
94 vạn hộ. Với tổng mức bán lẻ năm 1987 là 59% đến năm 1991 là 74,9%.
Về mặt số lợng và cơ cấu: Tính đến 1-1-1995 số hộ cá thể trong cả nớc là
1882798 hộ. Tuy nhiên số lợng hộ phân bố không đều, tập trung nhiều ở các thành
phố lớn: Thành phố Hồ Chí Minh có 12 vạn hộ, thủ đo Hà Ni có 7,6 vạn hộ, An
Giang có 7,5 vạn hộ
7
Về mặt lao động: Lĩnh vực thơng mại và dịch vụ t nhân là nơi thu hút lao
động và giải quyết công ăn việc làm. Tỷ trọng lao động thơng nhân cá thể từ chỗ
chỉ chiếm 68,7% lao động thơng nghiệp xã hội năm 1990 đã lên đến 84,7% năm
1995. Ngành giao thông vận tải t nhân đã huy động 267700 lao động.
Về doanh số hoạt động: Tổng mức bán lẻ của thơng nghiệp t nhân đã tăng
66,9% lên 75,1% và thơng nghiệp quốc doanh giảm từ 30,4% xuống còn 23,7%.
Giao thông vận tải t nhân đã đảm nhận 63,5% khối lợng hàng hoá vận tải và
74,5% khối lợng hành khách, tạo ra 989,8 tỷ đồng. Về đóng góp vào nguồn thu
ngân sách: Tổng số thuế nộp vào ngân sách nhà nớc đã tăng từ 908 tỷ đồng(năm
1991) lên 5180 tỷ đồng(năm 1995), gấp 5 đến 6 lần.
Trong lĩnh vực thơng mại dịch vụ, còn phải kể đến vai trò của khu vực kinh
tế t nhân trong xuất nhập khẩu. Tỷ trọng của khu vực doanh nghiệp t nhân trong n-
ớc, trong giá trị xuất khẩu không kể dầu lửa đã tăng từ 12% trong năm 1997 lên
22% vào giữa năm 2000 và tỷ trọng trong giá trị nhập khẩu đã tăng từ 4% lên tới
16%. Nếu tính cả doanh nghiệp đầu t nớc ngoài thì khu vực doanh nghiệp t nhân
đã đóng góp trong xuất khẩu là 35% năm 1997 và 54% giữa năm 2000.
- Trong xây dựng kết cấu hạ tầng:
Với chiến lợc phát triển kinh tế xã hội 10 năm, chính phủ đã đề ra chơng
trình với rất nhiều kỳ vọng về xây dựng kết cấu hạ tầng, bao gồm những chơng
trình lớn về phát triển đờng, sắt, đờng bộ với hệ thống cầu qua sông, đờng hàng
không với hệ thống các sân bay quốc tế và nội địa. Kết cấu hạ tầng có vị trí quan
trọng trong việc thúc đẩy tăng trởng kinh tế và giải quyết những vấn đề xã hội nh-
ng để có hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển nh kế hoạch của chính phủ thì cần có
nguồn vốn rất lớn mà nếu chỉ nhà nớc thì không đủ sức thực hiện. Những chỉ số
sau đây cho thấy rõ điều đó: số vốn đầu t cho ngành năng lợng hàng năm xấp xỉ 2-
2,5 tỷ USD, trong đó ngành điện dự kiến cần số vốn đầu t trung bình hàng năm là
1,5-2 tỷ USD mà 52-58% dành cho sản xuất điện và 42-48% dành cho truyền tải
và phân phối điện. Vì kết cấu hạ tầng ngành năng lợng của Việt Nam rất lạc hậu
nên phải dành 5,3-5,5% GDP đầu t cho lĩnh vực này. Nh vậy việc thu hút sự tham
gia của khu vực kinh tế t nhân là hết sức quan trọng.
- Trong các ngành nghề và các vùng kinh tế đất nớc:
Với các ngành: những năm 1991-1996 trong tổng số 17442 cơ sở thì lĩnh
vực thơng mại dịch vụ có khoảng 6802 cơ sở chiếm tỷ trọng 39%, lĩnh vực công
nghiệp chế biến có 6105 cơ sở chiếm ỷ trong 35%, các lĩnh vực khác có 4534 cơ
sở chiếm 26%. Trong những năm 1997-1998 có sự chuyển biến theo hớng các
doanh nghiệp thơng mại dịch vụ tăng(trong tổng số 26021 doanh nghiệp thì các
doanh nghiệp thơng mại dịch vụ có 12753 cơ sở chiếm 49%).
Với các vùng: Loại hình doanh nghiệp t nhân phát triển mạnh và tập trung
nhiều nhất ở vùng đồng bằng sông Cửu Long 40%, ở đồng bằng sông Hồng là
33% và ở Đông Nam Bộ là 25%. Các công ty cổ phần phát triển mạnh ở Đông
Nam Bộ 54% đồng bằng sông Hồng 23%.
2. ỏnh giỏ chung v thc trng kinh t t nhõn Vit Nam.
a. Thnh tu.
8
T trng u t ca doanh nghip t nhõn trong nc liờn tc tng lờn v
ó vt lờn hn hn t trng u t ca doanh nghip nh nc, gn bng tng
vn u t ca doanh nghip nh nc v tớn dng nh nc. Vn u t ca
cỏc doanh nghip t nhõn ó úng vai trũ quan trng i vi phỏt trin kinh t
cỏc a phng.
i ng doanh nghip t nhõn ó phỏt trin cha tng cú c v s lng,
quy mụ trong hu ht cỏc ngnh, lnh vc ca nn kinh t. Nh ú, ó huy ng
c ngy cng nhiu hn vn u t phỏt trin kinh doanh; to vic lm cho
ngi lao ng; tng trng kinh t, tng kim ngch xut khu, tng ngun thu
cho ngõn sỏch; thỳc y chuyn dch c cu v nõng cao hiu qu nn kinh t
trong quỏ trỡnh hi nhp kinh t khu vc v th gii.
Cú c kt qu trờn l nh trong nhng nm qua, ng v Nh nc ó
ban hnh kp thi nhiu c ch, chớnh sỏch khuyn khớch cỏc thnh phn kinh t
phỏt trin. Ngh quyt Trung ng 3, Ngh quyt Trung ng 5, Lut Doanh
nghip v cỏc c ch chớnh sỏch v thỳc y phỏt trin kinh t, chuyn dch c
cu kinh t ó to mi iu kin thun li doanh nghip v cụng dõn u t
phỏt trin sn xut kinh doanh.
Lut Doanh nghip ra i v i vo thc tin ó to mụi trng thụng
thoỏng cho hot ng kinh doanh, to bc t phỏ v ci cỏch hnh chớnh, nõng
cao ỏng k tớnh nht quỏn, tớnh thng nht, minh bch v bỡnh ng ca khuụn
kh phỏp lut v kinh doanh nc ta. Vai trũ ca doanh nghip v doanh nhõn
c tụn vinh v trớ xng ỏng. Sau khi Lut Doanh nghip ra i, hng lot
bin phỏp chớnh sỏch v vn bn hng dn thc hin Lut ó c ban hnh
vi ni dung phự hp ó thỳc y, to iu kin Lut phỏt huy tt hiu lc
trờn thc t. H thng phỏp lut v kinh doanh v doanh nghip bc u ó
c hon thin: Chớnh ph, cỏc b, ngnh ó ban hnh kp thi v tng i
y cỏc vn bn phỏp quy to iu kin thi hnh Lut Doanh nghip. Ni
dung cỏc vn bn hng dn ó b sung, c th húa ni dung cú liờn quan ca
Lut. Vic ban hnh v ỏp dng cỏc vn bn ny ó to mt bc chuyn bin
ln trong n gin húa trỡnh t, th tc ng ký kinh doanh v rỳt ngn thi gian
gia nhp th trng ca cỏc loi hỡnh doanh nghip t nhõn.
V vic trin khai cụng tỏc phỏt trin doanh nghip cỏc a phng, thc
t thi gian qua cho thy ó cú s chuyn bin ỏng k v nhn thc cỏc cp
v tm quan trng v ý ngha ca phỏt trin doanh nghip t nhõn i vi phỏt
trin kinh t v nõng cao i sng nhõn dõn a phng. UBND cỏc tnh, thnh
ph trc thuc Trung ng ó quan tõm ch o trin khai thc hin Lut Doanh
nghip v ci tin phng thc qun lý nh nc i vi doanh nghip trờn a
bn. ý thc v phng phỏp lm vic ca c quan qun lý nh nc i vi
doanh nghip ó cú nhiu thay i, chuyn t c ch "xin - cho" sang h tr,
hng dn v to iu kin l ch yu. Th tc ng ký kinh doanh ó c
thc hin ỳng quy nh ca Lut theo hng n gin hoỏ c v h s, trỡnh t,
thi hn, iu kin v thm quyn cp ng ký kinh doanh. Theo phn ỏnh ca
hu ht cỏc a phng trong c nc v i vi phn ln cỏc ngnh ngh kinh
9
doanh, khụng cú s ũi hi thờm cỏc h s, th tc v ũi hi khỏc ngoi quy
nh ca Lut Doanh nghip. hu ht cỏc a phng v i vi a s ngnh
ngh, thi hn ng ký kinh doanh trờn thc t ó rỳt ngn so vi thi hn quy
nh; ti thnh ph H Chớ Minh ó thớ im ng ký kinh doanh qua mng, do
ú ó gim ỏng k chi phớ v thi gian cho doanh nghip.
Nhn thc ca ụng o tng lp xó hi v doanh nghip v doanh nhõn ó
cú bc tin ỏng k. c bit, va qua, Th tng Chớnh ph ó ký quyt nh
ly ngy 13/10 hng nm l ngy Doanh nhõn Vit Nam, th hin quan im tụn
vinh cỏc doanh nhõn Vit Nam ca ng, Nh nc v nhõn dõn, to ra tinh
thn kinh doanh ho hng rng khp trong xó hi. Cng ng doanh nghip ó
chng t l lc lng quan trng thng xuyờn ng h v phn ng tớch cc,
nhanh chúng trc nhng i mi trong chớnh sỏch phỏt trin kinh t. H khụng
ch u tranh cho vic tuõn th y v ỳng cỏc quy nh ca phỏp lut v
kinh doanh, m cũn nhanh chúng phỏt hin v tn dng c cỏc c hi to ra
bi nhng thay i t phỏ ca phỏp lut, c bit l Lut Doanh nghip v mt
s chớnh sỏch khỏc cú liờn quan. Nh ú, nhiu sn phm, dch v mi v cỏch
lm mi ó xut hin.
b. Hn ch.
Nhng tn ti hin nay :
- Mụi trng kinh doanh :
Kinh t t nhõn Vit Nam tuy ln v s lng nhng v bn cht vn l
kinh t quy mụ nh v ang phi i mt vi nhiu khú khn, thỏch thc nh
phõn b khụng hp lý, nng lc cnh tranh thp, kh nng tip cn cỏc ngun
lc nh ti chớnh, t ai, lao ng, cụng ngh rt hn ch.
S phõn b cỏc doanh nghip t nhõn trong c nc l cha u, c v a
bn cng nh ngnh ngh kinh doanh. V a bn, cỏc doanh nghip mi thnh
lp ch yu tp trung vo cỏc tnh, thnh ph tng i phỏt trin nh H Ni,
thnh ph H Chớ Minh, Bỡnh Dng, ng Nai V ngnh ngh kinh doanh,
cỏc doanh nghip hu ht tp trung hot ng trong lnh vc dch v v thng
mi, cha chỳ ý n lnh vc sn xut, to sn phm mi. Hiu qu kinh doanh
cha tng xng vi tim nng, sc cnh tranh thp. Cỏc mt hng xut khu
mi ch gii hn cỏc sn phm nh nụng sn, hng th cụng m ngh, may
mc, ch bin l nhng mt hng mang tớnh truyn thng, chi phớ xut khu
cao nhng giỏ tr gia tng nh. Vai trũ ca cỏc doanh nghip t nhõn trong vic
phỏt trin cỏc ngnh cụng nghip ph tr nhm gii quyt nguyờn liu u vo
cho cỏc doanh nghip ln cha t c hiu qu nh mong mun.
Do quy mụ thng l khỏ nh, doanh nghip t nhõn gp rt nhiu khú
khn trong vic tip cn cỏc ngun ti chớnh chớnh thc nh vay vn ngõn hng
hoc ca cỏc t chc tớn dng khỏc. Phn ln cỏc doanh nghip t nhõn phi huy
ng vn t cỏc kờnh phi chớnh thc, c th l trong gia ỡnh, bn bố hoc da
vo vn ca nhau, vi lói sut cao hn t 3 n 6 ln so vi lói sut chớnh thc.
Tỡnh trng thiu vn sn xut kinh doanh l mt trong nhng nguyờn nhõn ch
10
yu hn ch doanh nghip t nhõn trong vic u t ci tin cụng ngh, tip cn
cỏc ngun thụng tin (bao gm c thụng tin liờn quan n chớnh sỏch ca Nh
nc dnh cho khu vc ny, thụng tin v cụng ngh, v th trng ) v thc
hin ci cỏch doanh nghip.
- Khuụn kh phỏp lớ v phỏt trin doanh nghip :
Tuy cú tin b so vi trc õy, nhng qun lý nh nc i vi doanh
nghip vn cũn lỳng tỳng trờn nhiu mt. C quan qun lý nh nc, mt mt
cha lm ỳng v chc nng qun nh nc i vi doanh nghip, mt khỏc
li can thip quỏ sõu vo cụng vic kinh doanh v qun tr ni b ca doanh
nghip; hiu lc qun lý nh nc cha cao.
- Chi phớ gia nhp th trng cho cỏc loi hỡnh doanh nghip cũn cao :
Nhng thay i thụng qua vic ban hnh v thc hin Lut Doanh nghip
ó n gin húa th tc ng ký kinh doanh, gim mt phn khỏ ln chi phớ gia
nhp th trng, bao gm chi phớ thnh lp doanh nghip, ng ký kinh doanh v
xin giy phộp kinh doanh. Tuy vy, so vi nhiu nc khỏc, th tc v chi phớ
gia nhp th trng vn cũn cao. Theo kt qu nghiờn cu ca Ngõn hng th
gii, cú th i vo kinh doanh hp phỏp, doanh nghip Vit Nam phi hon
tt 16 th tc, mt 112 ngy v chi phớ bng tin bng 133,7% GDP/ngi/nm.
- Liờn kt gia doanh nghip v cỏc t chc nghiờn cu con yu :
Liờn kt gia trng i hc, cao ng, vin nghiờn cu, cỏc cỏn b lm
cụng tỏc nghiờn cu khoa hc, ging dy vi cụng tỏc phỏt trin doanh nghip
trong nhng nm qua cũn lng lo, do ú nhiu kt qu nghiờn cu khoa hc
khụng c ỏp dng vo thc t, gõy lóng phớ, trong khi doanh nghip phi my
mũ sn xut vi cụng ngh lc hu.
- Tinh thn doanh nghip cha c ph bin, quan tõm ỳng mc:
Cụng tỏc ph bin, tuyờn truyn phỏp lut v kinh doanh cha sõu rng,
mi ch ch yu tp trung khu vc thnh th, khu vc tp trung nhiu doanh
nghip ln m cha chỳ trng n cỏc h kinh doanh cỏ th, trang tri ti cỏc
vựng nụng thụn
Nguyờn nhõn ca nhng tn ti :
Nguyờn nhõn ch yu ca nhng tn ti trờn l do kinh t t nhõn vn
cha c t v trớ xng ỏng. Nu nhỡn vo mc v nhp phỏt trin,
cng nh mc úng gúp tng lờn, cú th thy, s phỏt trin ca khu vc kinh t
t nhõn l vt tri nht. Khu vc ny ó vt lờn xut phỏt im rt thp trc
ú t c ngng cao trong úng gúp chung vo GDP, xut khu, u t,
phỏt trin cụng nghip, to vic lm Th nhng, tic l, trong nh hng ca
nhng nm trc, v mi õy nht l 5 nm ti, dng nh li cha nhỡn nhn
c s phỏt trin vt tri ny to v trớ tng xng hn cho khu vc kinh t
t nhõn, bin khu vc ny thc s tr thnh ng lc phỏt trin t nc.
Trong trỡnh t sp xp m D tho vn kin i hi ng X. a ra vn l
kinh t Nh nc, kinh t tp th, cỏ th v khu vc t nhõn. Nu khu vc t
nhõn m ch da trờn cỏ th thụi thỡ khụng th l mt khu vc t nhõn cú sc
sng mnh m, cú kh nng cnh tranh cao v mang li nng lc vt tri cho
11
t nc c. Khu vc kinh t t nhõn nc ta rt cn phi vt qua ngng
ca khu vc ch da trờn cỏ th l ch yu ln thnh doanh nghip c trung,
c ln nhiu hn. Nu c gi doanh nghip cc nh, doanh nghip nh, nn
kinh t ca Vit Nam s tip tc l nn kinh t manh mỳn, phõn tỏn, nh bộ v
kộm sc cnh tranh.
Trong khi ú, chỳng ta tip tc t kinh t Nh nc v trớ ch o. Phi
nhỡn nhn li cho cụng bng rng, trong 5 nm qua, cha núi n quóng thi
gian 20 nm i mi, vai trũ ch o ca khu vc kinh t Nh nc c th
hin nh th no, chathc s l lc lng ch lc em li s phỏt trin mnh
m cho giai on va qua. Nu núi v tng vn u t, t trng úng gúp cũn
khỏ ln vo GDP, vo cụng nghip thỡ vn l khu vc cú t trng cao. Tuy
nhiờn, t trng cao ú khụng tng xng vi vai trũ ch o m chỳng ta mong
mun. V nht l, t trng cao ú ng thi kốm theo cỏi giỏ phi tr cao ca c
nn kinh t. Cú th thy s khụng cõn xng trong mc tiờu t ra vi vic giao
phú trỏch nhim thc hin mc tiờu ú.
Khi núi v cỏc thnh phn trong xó hi, D tho vn kin i hi ng X
tip tc t ra tun t trong vn bn l cụng nhõn, nụng dõn, trớ thc v doanh
nhõn. Doanh nhõn ln ny ó c a vo, nhng v trớ li khụng th hin s
coi trng thc s hoc t ỳng tm vai trũ ca doanh nhõn trong xó hi. Vỡ núi
cho cựng, phỏt trin ca khu vc kinh t t nhõn phi l do cỏc doanh nhõn gii
dn dt. Chỳng ta mun cú nh kinh doanh gii, ti ba cnh tranh thỡ phi cú
s tụn trng thc s, to iu kin tht s cho i ng doanh nhõn phỏt trin. V
i ng doanh nhõn ny cú th núi l khú phỏt trin trong cỏc doanh nghip Nh
nc, vỡ tiờu thc c bn tr thnh doanh nhõn gii l phi hot ng ch
ng, c lp, phỏt huy ti a ti t chc kinh doanh. i vi cỏc v trớ lónh o
trong doanh nghip Nh nc, nhiu rng buc khin h khú phỏt huy c kh
nng, phỏt trin thnh nhng doanh nhõn gii. ng thi vn v ng viờn lm
kinh t t nhõn mói n gn õy mi c nhc n. Nhng vn trờn ó dn
n nhiu tr ngi cho s phỏt trin ca kinh t t nhõn nh hin nay mụi trng
kinh doanh cho kinh t t nhõn cha thụng thoỏng v mt s lnh vc, doanh
nghip nh nc cũn gi c quyn.
V mt phỏp lớ, Vit Nam thay i c ch theo cỏch l gii quyt vn
cp bỏch nhiu hn l cú c mt l trỡnh, chin lc tht bi bn gii quyt
vn ny trc,vn kia sau trờn c s cõn nhc mt cỏch tng th. iu
ny cng bt ngun t c im ca Vit Nam. Thi gian u ca giai on ci
cỏch l nn kinh t cha cú lut, hot ng theo ch th, mnh lnh l ch yu.
Sau ú, chỳng ta trin khai xõy dng h thng vn bn phỏp lut. Thc s õy l
mt cụng vic mi, chỳng ta mũ mm lm. Chớnh vỡ vy, hiu lc ca cỏc
vn bn ny ch vi nm ri li sa i hay phi xõy dng mi cho phự hp vi
iu kin mi ny sinh. Cú th núi, vo thi im ny, khung kh lut phỏp ca
Vit Nam khỏ y , nhng cha ng b, thng nht. Cú lnh vc thỡ lut n,
lut kia ch nh chng chộo, cú lnh vc thỡ li khụng c cp y . iu
ny khin vic thc hin khú khn.
12
Cú th núi, những vấn đề nêu trên vừa thuộc về môi trờng hoạt động vừa
thuộc về điều kiện cho sự phát triển của các doanh nghiệp thuộc khu vực
kinh tế t nhân và việc giải quyết tốt những vấn đề này sẽ thúc đẩy sự phát
triển của các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế này.
III. Mt s gii phỏp c bn nhm thỳc y s phỏt trin kinh t t nhõn
Vit Nam trong nn kinh t nh hng XHCN.
1. To mụi trng kinh doanh thun li cho khu vc kinh t t nhõn.
Vn hin nay l phi lm sao cỏc doanh nghip huy ng c
ngun vn cũn khỏ di do trong dõn c; chuyn bin nhn thc ca ngi dõn
t vic ch gi tin tit kim, hoc tp trung quỏ mc vo tiờu dựng trc mt,
sang tỡm kim c hi s dng tin nhn ri vo u t, trong ú cú vic gúp vn
thnh lp doanh nghờp mi, hoc mua c phn trờn th trng chng khoỏn;
phỏt trin cỏc loi th trng nh th trng lao ng, th trng vn, bt ng
sn lm c iu ú, Nh nc phi to ra bng c mụi trng kinh
doanh v u t thun li nht, khai thụng nhiu kờnh khi dũng chy ngun
tit kim t dõn c vo u t phỏt trin, to nhiu phng thc hp dn vi
nhng li ớch cú th o m c ngi dõn nhn bit c ng tin ca h
s sinh li hn khi tham gia cỏc hot ng cú liờn quan n u t phỏt trin.
To ra sõn chi bỡnh ng. Hin nay cỏc loi hỡnh doanh nghip khỏc
nhau hot ng theo nhng lut l, chớnh sỏch khỏc nhau. Mt trong nhng h
qu d nhn thy nht l s phõn b khụng hp lý ca ngun vn vay thng
mi. Tớnh n thỏng 9-2002, 50 phn trm lng vn cho vay ca cỏc ngõn hng
thng mi quc doanh (chim n 70% tng lng vn cho vay trong nc ta)
l dnh cho cỏc doanh nghip nh nc. Cỏc ngõn hng nc ngoi thỡ ch yu
cung cp cỏc dch v ti chớnh cho cỏc cụng ty a quc gia ang hot ng ti
Vit Nam. Do ú, ngun vn chớnh cung cp cho khu vc kinh t t nhõn l t
cỏc ngõn hng c phn, trong khi cỏc ngõn hng ny ch chim 12% tng lng
vn cho vay. Nu cỏc ngõn hng quc doanh bt dnh u ói cho khu vc doanh
nghip nh nc thỡ chc chn ngun vn ca t nc ta s c s dng hiu
qu hn khi c rút vo nhng doanh nghip t nhõn cú tim nng phỏt trin
nhanh. Sõn chi bỡnh ng d nhiờn khụng gii hn ch trong vic cho vay m
cũn trong mụi trng phỏp lý v nhng chớnh sỏch h tr khỏc ca chớnh ph.
khc phc tỡnh trng ny, cn phi ban hnh mt h thng phỏp lut chung
cho cỏc thnh phn kinh t, ng thi m bo tớnh ng b ca h thng phỏp
lut. Ti k hp th 8 (thỏng 11/2005), Quc hi khúa XI ó thụng qua Lut
u t chung v Lut Doanh nghip thng nht. Vic thụng qua hai Lut ny s
to dng c mt sõn chi chung cho cỏc loi hỡnh doanh nghip: Doanh
nghip dõn doanh trong nc, doanh nghip cú vn u t nc ngoi v doanh
nghip nh nc. Vn t ra hin nay l cn sm ban hnh cỏc vn bn
hng dn khi Lut cú hiu thi hnh (1/7/2006), cỏc doanh nghip cú th vn
dng c ngay.
13
2.Nh nc cn cú nhng bin phỏp h tr cho kinh t t nhõn.
Trong thi gian ti, cỏc c quan nh nc, mt mt phi xúa b hon ton
s phõn bit i x vi khu vc kinh t t nhõn, mt khỏc cn xõy dng v trin
khai hiu qu cỏc chng trỡnh h tr doanh nghip:
- Tng cng hot ng tr giỳp o to ngun nhõn lc cho doanh nghip nh
v va, c qun lý kinh doanh v trỡnh ngh nghip cho lao ng trong doanh
nghip. Khai thỏc nng lc ca cỏc trng ngh, cỏc c s o to ca cỏc b,
ngnh giỳp o to c bn cỏc cỏn b qun lý v cỏn b k thut cho cỏc
doanh nghip dõn doanh.
- y mnh kh nng tip cn cỏc ngun ti chớnh chớnh thc cho cỏc doanh
nghip nh v va: Phỏt trin th trng c phiu, trỏi phiu, tớn dng; tip tc
i mi cỏc c ch u t, tớn dng; ban hnh ng b c ch v cỏc hỡnh thc
cp tớn dng ca h thng ti chớnh tớn dng (cho vay, cho thuờ, bo lónh, chit
khu thng phiu, bo lónh tớn dng; to vn t nc ngoi thụng qua ngun
vn ODA, vay thng mi, ti tr trc tip cho cỏc d ỏn tớn dng doanh
nghip nh v va ca cỏc t chc ti chớnh quc t ).
- T chc thng xuyờn v cú h thng cỏc hot ng thụng tin th trng, xỳc
tin thng mi, xõy dng thng hiu, to iu kin cho cỏc doanh nghip nh
v va tip cn c cỏc thụng tin v khoa hc v cụng ngh, th trng, thụng
tin qun lý , gii thiu c sn phm v nng lc ca mỡnh.
-
- To iu kin thun li cho vic thnh lp v hot ng ca cỏc hi, hip hi
doanh nghip; to mi liờn kt hu c, cng ng trỏch nhim v quyn li gia
cỏc doanh nghip nh v va vi nhau v vi cỏc khu vc khỏc.
- Nghiờn cu v bc u tr giỳp thớ im hỡnh thnh mt s cm liờn kt cụng
nghip (cluster) ca cỏc doanh nghip nh v va trờn c s tớnh kinh t ca quy
mụ, mt s "vn m doanh nghip" (incubator).
3. Phỏt trin nhng mi quan h hp doanh gia nh nc vi t nhõn,
gia t nhõn trong nc v nc ngoi.
- Xõy dng mi liờn kt kinh t thc s gia cỏc tng cụng ty, cụng ty ln ca
Nh nc, cỏc doanh nghip ln thuc cỏc thnh phn kinh t khỏc trong cỏc
ngnh vi cỏc doanh nghip va v nh trong ngnh phỏt huy li th ca c
hai bờn.
- Tng bc m ca cỏc ngnh kinh t trong nc cỏc nh u t nc ngoi
tham gia lm n, hp tỏc vi kinh t t nhõn, kinh t Nh nc.
- y mnh quỏ trỡnh c phn húa cỏc doanh nghip Nh nc, tng bc d
b cỏc mc trn phỏt huy s kt hp gia kinh t t nhõn v kinh t Nh
nc.
4. i mi c ch chớnh sỏch ti chớnh nhm thỳc y s phỏt trin kinh t
t nhõn.
Tập trung sửa đổi, bổ sung một số cơ chế, chính sách đặc biệt là các chính
sách sau đây:
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét