Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 8
================================================================================================
Bài 31 – Văn bản Tuần 32 - Tiết 125
TỔNG KẾT PHẦN VĂN
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Bước đầu củng cố, hệ thống hóa kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong
SGK lớp 8 (trừ các văn bản tự sự và nhật dụng) khắc sâu những kiến thức cơ bản của
những văn bản tiêu biểu.
- Tập trung ơn tập kĩ hơn về cụm vb thơ (18, 19, 20, 21).
II/ CHUẨN BỊ:
1.GV: Giáo án, SGK, SGV …
2. HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
GV nói cho HS thấy hệ thống văn bản văn học ở lớp 8 khá phong phú, đa dạng, gồm
nhiều cụm văn bản, nói rõ cho các em biết việc tống kết phần văn học được thực hiện
trong 3 bài (31, 33, 34).
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng thống kê.
GV vừa đặt câu hỏi cho HS trả lời theo bảng, cho HS khác nhận xét GV bổ
sung chỉnh sửa và cho HS ghi bài.
1. Bảng thống kê văn học (từ bài 15 bài 29)
Văn bản Tác giả Thể loại Giá trị nội dung chủ yếu
1. Vào nhà
ngục Quảng
Đơng cảm tác
2.Đập đá ở
Cơn Lơn
(B15)
Phan Bội
Châu
(1867-1940)
Phan Châu
Trinh
(1872-1926)
Thất
ngơn bát
cú ĐL
Vẻ đẹp của những chiến sĩ u nước đầu TK
XX mang chí lớn cứu nước, cứu dân, dù ở hồn
cảnh nào cũng giữ được phong thái ung dung
khí phách hiên ngang bất khuất và niềm tin sắt
đá vào sự nghiệp giải phóng dân tộc.
(Ghi nhớ - SGK
148
- Tập I)
3. Muốn làm
thằng cuội
(B16)
Tản Đà
(1889-1939)
Thất
ngơn bát
cú ĐL
Buồn chán trước thực tại đen tối và tầm
thường, thi sĩ muốn thốt li thực tại ấy bằng
ước muốn rất ngơng.
(Ghi nhớ - SGK
157
- Tập I)
4. Hai chữ
nước nhà
(B17)
Trần Tuấn
Khải
(1895-1983)
Song
thất lục
bát
Nổi đau mất nước và ý chí phục thù cấu xé qua
lời văn trăn trối với con là Nguyễn Trãi cha là
Nguyễn Phi Khanh
================================================================================================
Nguyễn Ngự Hàn Trang :
1
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 8
======================================================================================
(Ghi nhớ - SGK
163
- Tập I)
5. Nhớ rừng
(B18)
Thế Lữ
(1907-1989)
Thơ mới
(thơ tự
do)
- Tác giả mượn lời con hổ để diễn tả nỗi chán
ghét thực tại tầm thường, tù túng.
- Thể hiện niềm khao khát tự do mãnh liệt.
- Khơi gợi lòng u nước thầm kín của người
dân mất nước thưở ấy.
6. Ơng đồ
(B19)
Vũ Đình Liên
(1913-1996)
Thơ ngũ
ngơn
- Thể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của
ơng đồ.
- Thể hiện niềm thương cảm chân thành của
nhà thơ trước 1 lớp người tàn tạ.
7. Q hương
(B19)
Tế Hanh
(sinh 1921)
Thơ tự
do
- Thể hiện một bức tranh tươi sáng sinh động
về làng q miền biển.
- Làm nổi bật hình ảnh khoẻ khoắn đầy sức
sống của người dân làng chài.
- Thể hiện tình cảm q hương trong sáng, tha
thiết của nhà thơ.
8. Khi con tu
hú
(B19)
Tố Hữu
(1920-2002)
Lục bát Thể hiện lòng u cuộc sống và niềm khao khát
tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng
trong cảnh tù đày.
9. Tức cảnh
Pác Bó
(B20)
Nguyễn Ái
Quốc
(1890-1969)
Thất
ngơn tứ
tuyệt
- Thể hiện tinh thần lạc quan, phong thái ung
dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng
gian khổ.
- Thể hiện cuộc sống hòa hợp với thiên nhiên.
10. Vọng
nguyệt
(Ngắm trăng)
Hồ Chí Minh Thất
ngơn tứ
tuyệt ĐL
- Thể hiện tình u thiên nhiên đến say mê và
phong thái ung dung của Bác Hồ trong cảnh tù
đày cực khổ.
Tương tự GV hướng dẫn HS soạn tiếp “Bảng thống kê văn nghị luận” như trên
(Tiết sau GV kiểm tra bài soạn).
Tiếp tục GV cho HS tìm hiểu câu 2.
2. Sự khác nhau về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15,
16 và 18, 19.
Bài 15, 16
(Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác; Đập
đá ở Cơn Lơn; Muốn làm thằng cuội)
Bài 18, 19
(Nhớ rừng; Q hương)
- Thể thơ: Thất ngơn bát cú Đường luật –
là thể thơ cổ với số câu, số chữ được hạn
định; luật Bằng - Trắc, phép đối, quy tắc
gieo vần chặt chẽ.
- Cách bộc lộ cảm xúc: Do luật thơ qui
định chặt chẽ nên cách bộc lộ cảm xúc
mang tính ước lệ văn chương, hình ảnh
ngơn ngữ thơ đều lấy từ thi liệu cổ điển (bồ
kinh tế, cung quế, thân sành sỏi …)
- Thể thơ: Thơ tự do (thơ mới), thơ 8 chữ -
số câu khơng hạn định (riêng bài Nhớ rừng
có câu thơ lên tới 10 chữ). Hình thức thơ
linh hoạt, phóng túng, tự do.
- Cách bộc lộ cảm xúc: Lời thơ tự nhiên
gần như lời nói thường, khơng có tính chất
ướt lệ, hình ảnh thơ gợi cảm, ngơn ngữ thơ
sáng tạo (gậm một khối căm hờn, uống ánh
trăng tan, mảnh hồn làng …)
======================================================================================
Trang : 2
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 8
================================================================================================
Tiếp tục GV giảng dạy cho HS vì sao các bài 18, 19 được gọi là Thơ mới, chúng
mới ở chỗ nào.
Tiếp tục GV cho HS chép lại từ 2 4 câu thơ mà em cho là thích nhất ở các bài
trên và nêu cảm nghĩ của em về các bài thơ đó.
- HS có 5’ để làm. GV gọi khoảng 2 em trả lời.
- HS khác nhận xét, GV chuẩn kiến thức.
4. Củng cố:
GV nhấn mạnh lại nội dung bài học.
5. Dặn dò:
- Xem lại nội dung bài. Hồn tất bảng thơng kê văn học.
- Xem và soạn bài tt “Ơn tập và kiểm tra phần Tiếng việt”.
. Xem lại các bài TV đã học từ trước tới giờ.
. Xem nội dung trong SGK và làm theo u cầu vào bài soạn.
Ngày soạn:
Ngày dạy: 8A
4
:
8A
5
:
8A
6
:
Bài 31 - Tiếng việt Tuần 32 - Tiết 126
ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS nắm vững về các kiểu câu: trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, các kiểu
hành động nói, lựa chọn trật tự từ trong câu.
II/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, SGK, SGV …
2. HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài mới. (1’)
GV giới thiệu u cầu tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu kiểu câu. )
Tg Hoạt động của GV và HS Nội dung
10’ HĐ: Tìm hiểu câu: nghi vấn, cầu
khiến, cảm thán, trầnt thuật, phủ định.
GV ghi câu vd SGK lên bảng (có
đánh số câu) và cho HS tìm hiểu.
I/ Kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm
thán, trần thuật, phủ định.
1. Xét đoạn trích – SGK
131.
- Câu 1: Là câu trần thuật ghép, có 1 vế
================================================================================================
Nguyễn Ngự Hàn Trang :
3
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 8
======================================================================================
(?)1. Đọc những câu sau và cho biết
mỗi câu thuộc kiểu câu nào trong số các
kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán,
trần thuật, phủ định?
- HS suy nghĩ và GV gọi 3 HS trả lời.
- HS khác nhận xét. GV chuẩn kiến
thức.
(?)2. Dựa theo nội dung của câu 2 trong
bài tập 1, hãy đặt 1 câu nghi vấn.
- GV gợi ý HS chuyển từ câu trần thuật
sang câu nghi vấn.
- HS suy nghĩ và làm. GV nhận xét.
(?)3. Đặt câu cảm thán chứa một trong
những từ buồn, vui, hay, đẹp …
- Bt3 này khá dễ, GV gọi 4 HS làm 4
dạng. GV cho ghi bài 1 hoặc 2 câu.
4. Tiếp tục GV gọi HS đọc đoạn trích 4
– SGK treo bảng phụ ghi đoạn trích này
(có đánh số) và tiến hành trả lời.
- Phần này GV cho HS thảo luận nhóm
cả 3 câu a, b, c trong vòng 6’.
- HS thảo luận nhóm. Đại diện trả lời.
- GV gọi 3 nhóm trả lời. Nhận xét, cho
điểm.
(?)a. Trong những câu trên, câu nào là
câu trần thuật, câu nghi vấn và cầu
khiến?
(?)b. Câu nào trong số những câu nghi
vấn trên được dùng để hỏi (những điều
băn khoăn cần được giải đáp)?
GV giải thích: Câu (7) là câu hỏi thật
sự vì nội dung của nó là một vấn đề
nghiêm túc, một nỗi băn khoăn cần
được giải đáp: Ăn hết tiền đến lúc chết
lấy gì ma chay?
(?)c. Câu nào trong những câu nghi vấn
trên khơng được dùng để hỏi? Nó dùng
để làm gì?
GV giảng dạy: Câu này tương đương
với: Cụ lo xa q đấy thơi! – nó khơng
dùng để hỏi một việc gì cả mà chỉ dùng
để bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên, bất ngờ
của người nói.
GV giải thích: Câu này dùng để giải
là dạng câu phủ định.
- Câu 2: Câu trần thuật đơn.
- Câu 3: Câu trần thuậy ghép, vế sau có 1
vị ngữ phủ định (khơng nỡ giận).
2. Đặt câu nghi vấn (dựa theo câu 2 –
Bt1)
- Cái bản tính tốt của người ta có thể bị
những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp
mất khơng?
3. Đặt câu cảm thán:
- Bộ phim này hay q!
- Ơi, buồn q!
4. Xét đoạn trích 4 – SGK
131
a. Xác định kiểu câu:
- Câu trần thuật: câu 1, 3, 6.
- Câu cầu khiến: câu 4
- Câu nghi vấn: 2, 5, 7.
b. Câu nghi vấn dùng để hỏi là câu (7).
c. Câu nghi vấn khơng dùng để hỏi: câu
(2), (5):
- Câu 2: Dùng để biểu lộ sự ngạc nhiên.
- Câu 5: Dùng để cầu khiến.
======================================================================================
Trang : 4
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 8
================================================================================================
thích (kiểu trình bày) cho đề nghị nêu ở
câu 4. Nhưng ta cũng thấy rõ chức năng
cầu khiến của nó (Đừng nên nhịn đói mà
để tiền lại)
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu hành động nói. (15’)
Phần này GV vừa hỏi, HS trình bày – HS khác nhạn xét. GV chuẩn kiến thức và
cho HS ghi bài tuần tự.
II/ Xác định hành động nói:
1. Xác định hành động nói theo bảng:
Phần này GV cho HS thảo luận nhóm (2 em) trong 3’ và trả lời.
Stt Câu đã cho Hành động nói
1 - Tơi bật cười bảo lão: Hành động nói trình bày (kế)
2 - Sao cụ lo xa q thế? Hành động nói bộc lộ cảm xúc
3 Cụ còn khỏe chưa chết đâu mà sợ! Hành động nói trình bày (nhận định)
4 Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay! Hành động nói điều khiển (cầu khiến)
5 Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại? Hành động nói điều khiển (cầu khiến)
6 - Khơng, ơng giáo ạ! Hành động nói trình bày (nêu ý kiến)
7 - Ăn mãi hết đi đến lúc chết lấy gì mà lo
liệu?
Hành động nói hỏi
2. Bảng tống kết theo mẫu:
GV cho HS 3’ trả lời vào giấy nháp và gọi 2 HS lên bảng điền vào (câu 1 GV làm
mẫu trước).
Stt Kiểu câu Hành động nói được thực hiện Cách dùng
1 Trần thuật Trình bày (kế) Trực tiếp
2 Nghi vấn Bộc lộ cảm xúc Gián tiếp
3 Trần thuật Trình bày (nhận định) Trực tiếp
4 Cầu khiến Điều khiển (cầu khiến) Gián tiếp
5 Nghi vấn Điều khiển (cầu khiến) Gián tiếp
6 Trần thuật Trình bày (nêu ý kiến) Trực tiếp
7 Nghi vấn Hỏi Trực tiếp
3. Đặt câu:
GV cho HS viết một hoặc vài ba câu và xác định hành động nói, nội dung theo câu
a, b.
GV cho HS 2’ để viết và gọi 2 HS đọc lên.
- HS khác nhận xét. GV kết luận.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu trật tự từ. (10’)
1. Lí do sắp xếp trật tự từ:
GV gọi HS đọc lại đoạn trích, GV ghi các từ in đậm và cho HS giải thích tác dụng
trật tự từ tác giả sử dụng.
================================================================================================
Nguyễn Ngự Hàn Trang :
5
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 8
======================================================================================
Xét đoạn trích – SGK
132
Các trạng thái và hoạt động được sắp xếp theo thứ tự: thoạt tiên là tâm trạng kinh
ngạc, sau đó mừng rỡ và cuối cùng là hoạt động về tâu vua.
2. Tác dụng của sắp xếp trật tự từ.
GV gọi HS đọc 2 vd a, b cho HS suy nghĩ trả lời.
a/ Nối kết câu.
b/ Nhấn mạnh đề tài câu nói.
3. Nhận xét về tính nhạc.
GV cho HS đối chiếu 2 câu a, b trong đoạn trích và nhận xét tại sao câu em chọn
có tính nhạc hơn.
- Câu b kết thúc bằng từ có thanh trắc là man mác cho nên khi đọc khơng thể ngân
vang.
- Câu a kết thúc có thanh bằng là đồng q, nhờ vậy mà âm điệu ngân vang hơn.
4. Củng cố: (3’)
GV nhắc lại nội dung quan trọng của bài học.
5. Dặn dò: (2’)
- Xem lại kĩ bài.
- Soạn bài tt “Văn bản tường trình”
. Đọc lại nội dung trong SGK.
. Trả lời các u cầu trong sách vào tập soạn.
Ngày soạn:
Ngày dạy: 8A
4
:
8A
5
:
8A
6
:
Bài 31 - Tập làm văn Tuần 32 - Tiết 127
VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Hiểu những trường hợp cần viết văn bản tường trình.
- Nắm được những đặc điểm của văn bản tường trình.
- Biết cách viết một văn bản tường trình đúng quy cách.
II/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án. SGK, SGV, bảng phụ …
2. HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (1’)
GV kiểm tra bài soạn của HS.
======================================================================================
Trang : 6
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 8
================================================================================================
3. Bài mới:
Tg Hoạt động của GV và HS Nội dung
1’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Ở lớp 6 các em đã học về Đơn từ, lớp 7 cũng đã tìm hiểu ít nhiều về thể loại văn
hành chính, nhưng chưa hẳn các em chú ý và nắm vững cách thức viết hoặc xác định
khi nào mình nên biết đơn, khi nào viết đề nghị, báo cáo và có thêm một thể loại
mới chúng ta sẽ học ở tiết này: Văn bản tường trình. Vậy văn bản tường trình là gì?
Khi nào viết và viết như thế nào … chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết học hơm nay.
12’ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc
diểm của văn bản tường trình.
GV gọi 2 HS đọc lại 2 văn bản trong SGK.
(?)1. Trong các văn bản trên, ai là người phải
viết tường trình và viết cho ai? Bản tường
trình viết ra nhằm mục đích gì?
- HS tìm chi tiết và trả lời. GV kết luận.
(?) Vậy qua sự tìm hiểu trên em hãy cho viết
văn bản tường trình là gì?
- HS trả lời (Ghi nhớ
1
)
Tiếp tục GV cho HS trả lời câu hỏi 2. Câu
hỏi này trong SGK khá chung chung GV gợi ý
cho các em bằng câu hỏi dễ hơn.
(?) Về nội dung em nhận xét người gửi có liên
quan đến văn bản tường trình hay khơng? Còn
người nhận thì như thế nào? (Vd như em gửi
bản tường trình này cho bạn em được hay
khơng?)
(?) Còn hình thức văn bản này em thấy giống
văn bản nào em đã học ở lớp dưới?
HS: Viết đơn, báo cáo, đề nghị.
GV: Vậy qua xem xét ta nhận ra văn bản mang
tính hành chính thường viết theo một khn
mẫu hình thức nhất định.
GV: Vậy qua phần này ta cũng hiểu nội dung
I/ Đặc điểm của văn bản tường
trình:
Xét các văn bản 1, 2 – SGK
133, 134
1/
* Văn bản 1:
- Người viết: Phạm Việt Dũng.
- Người nhận: cơ Nguyễn Thị
Hương.
- Mục đích: Xin nộp bài chậm vì
phải chăm sóc bố ốm.
* Văn bản 2:
- Người viết: Vũ Ngọc Kí.
- Người nhận: thầy Hiệu trưởng.
- Mục đích: Xin nhà trường tìm lại
chiếc xa đạp bị mất.
* Tường trình là loại văn bản trình
bày thiệt hại hay mức độ trách
nhiệm của người tường trình trong
các sự việc xảy ra gây hậu quả cần
phải xem xét.
2/ Nội dung và thể thức tường
trình:
- Nội dung: sự việc xảy ra có thật
liên quan đến người viết và người
nhận là người có thẩm quyền xem
xét, giải quyết.
- Thể thức: Viết theo trình tự các
mục đã quy định.
* Người viết tường trình là người
================================================================================================
Nguyễn Ngự Hàn Trang :
7
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 8
======================================================================================
25’
của bản tường trình : Người viết tường trình là
người có liên quan đến sự việc, người nhận
tường trình là cá nhân hoặc cơ quan thẩm
quyền xem xét và giải quyết.
(?)3. Người viết bản tường trình cần phải có
thái độ như thế nào đối với sự việc tường
trình?
- GV giáo dục HS về tính khách quan, trung
thực.
(?)4. Hãy nêu một số trường hợp cần viết bản
tường trình trong học tập và sinh hoạt ở
trường?
- HS suy nghĩ trả lời, HS nhận xét.
- GV chỉnh sửa, bổ sung.
(?) Vậy qua sự tìm hiểu em hãy nhớ lại kiến
thức cũ và phân biệt cho cơ sự khác nhau giữa
tường trình và đơn từ, đề nghị.
- GV có thể gợi ý cho HS và cho các em trả
lời. (Đơn từ: đơn xin nghỉ học, miễn học phí;
Kiến nghị: xin nhà trường sơn lại bảng, mua
bảng mới …)
HS:
- Đơn từ: nhằm mục đích trình bày
nguyện vọng cá nhân để cấp có thẩm quyền
xem xét, giải quyết.
- Đề nghị: trình bày các ý kiến, giải
pháp do cá nhân hay tập thể đề xuất để các cá
nhân hoặc tổ chức có thẩm quyền nghiên cứu
giải quyết.
- Tường trình: nhằm trình bày khách
quan, chính xác sự việc xảy ra để người có
trách nhiệm nắm được bản chất sự việc để
đánh giá và có phương hướng xử lí đúng đắn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu
cách làm văn bản tường trình.
Bước 1: Tìm hiểu tình huống cần viết tường
trình:
GV gọi HS đọc các tình huống a, b, c, d.
(?) Câu hỏi thảo luận: Trong các tình huống
sau, tình huống nào có thể và cần phải viết bản
tường trình? Vì sao? Ai phải viết? Viết cho ai?
- HS thảo luận 4’. Đại diện trả lời.
- Nhóm khác nhận xét. GV chỉnh sửa, bổ sung
HS: Trong 4 tình huống đã nêu, tình huống
có liên quan đến sự việc, người
nhận tường trình là cá nhân hoặc
cơ quan thẩm quyền xem xét và giải
quyết.
3. Người viết tường trình cần phải
có thái độ khách quan, trung thực.
4. Một số trường hợp cần viết bản
tường trình: em bỏ qn đồ dùng
học tập trong lớp, bài kiểm tra của
em giống bài của bạn, em khơng
tham gia HS giỏi vì mẹ ốm, em
đánh nhau với bạn …
II/ Cách làm văn bản tường
trình:
1. Tình huống cần phải viết tường
trình:
Xét các tình huống – SGK
135
======================================================================================
Trang : 8
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 8
================================================================================================
(c) khơng cần viết tường trình, 3 tình huống
còn lại cần phải viết vì nhằm mục đích để nói
rõ mức độ trách nhiệm trong sự việc xảy ra
(a, b) và trình bày thiệt hại và sự việc xảy ra
(c).
- a. Người viết tường trình là lớp trưởng,
người nhận là thầy, cơ chủ nhiệm.
- b. Người viết: bản thân em; người nhận:
BGH và GV bộ mơn hoặc người phụ trách
phòng thí nghiệm.
- c. Người viết: đại diện gia đình (cha, mẹ
…); người nhận: Cơng an khu vực.
GV giảng thêm: Tình huống (c) chỉ cần làm
kiểm điểm, riêng tình huống (d) nếu tài sản
mất khơng đáng kể thì khơng cần tường trình.
Bước 2: Hướng dẫn HS Cách làm văn bản
tường trình:
Bước đầu GV cho HS đóng sách lại và treo
bảng phụ viết 1 văn bản tường trình (sai về thể
thức và thiếu về nội dung), HS quan sát.
GV: Thật ra cách viết một văn bản hành chính
các đã được học rất kĩ ở lớp 6, 7 và qua sự tìm
hiểu phần trước của bài này. Vậy em hãy phát
hiện cái sai sót ở bản tường trình này.
- HS quan sát, giơ tay phát biểu.
- GV gọi 1 HS tương đương với 1 sai sót.
- HS khác nhận xét, GV kết luận.
Sau khi HS phát hiện các sai sót xong. GV
cho HS mở SGK
135, 136
lại và đọc phần tham
khảo (a, b, c) sau đó nếu còn phát hiện sơ sót
HS tiếp tục chỉnh sửa.
- Tiếp đó GV treo bảng phụ bản tường trình
đúng cho HS tham khảo.
- Cuối cùng GV cho HS đọc lại các nội dung
a, b, c trong SGK.
(?) Vậy qua sự tìm hiểu em hãy cho biết khi
viết văn bản tường trình ta cần phải tn thủ
điều gì?
- HS trả lời. GV nhấn mạnh.
Tình huống a, b, c cần phải viết
tường trình vì nhằm mục đích để
nói rõ mức độ trách nhiệm trong
sự việc xảy ra (a, b) và trình bày
thiệt hại và sự việc xảy ra (c).
2. Cách làm văn bản tường trình:
Tham khảo phần a, b, c –
SGK
135, 136.
*- Vản bản tường trình phải tn
thủ thể thức và trình bày đầy đủ
chính xác thời gian, địa điểm, sự
việc, họ tên người có liên quan
cùng đề nghị của người viết.
================================================================================================
Nguyễn Ngự Hàn Trang :
9
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 8
======================================================================================
Bước 3: Lưu ý.
GV vừa chỉ các phần trong bảng phụ ứng với
các phần Lưu ý cho HS nắm rõ hơn cách làm
bản tường trình.
GV liên hệ thực tế và giáo dục: Thường thì
viết 1 loại văn bản hành chính khơng khó,
nhưng các em ln sơ ý và trình bày cẩu thả
nên hầu như các đơn từ, kiến nghị, tường trình
của các em vẫn chưa đạt u cầu về hình thức
và cả về nội dung (mà điều này rất quan
trọng), vì vậy qua bài học này các em cần ý
thức hơn trong việc viết đơn từ để mục đích
trình bày của ta đạt tới thành cơng nhất định.
* Tường trình phải có đầy đủ
người gửi, người nhận, ngày tháng,
địa điểm thì mới có giá trị.
3. Lưu ý: (SGK
136
)
4. Củng cố: (3’)
(?) Văn bản tường trình là gì?
(?) Văn bản tường trình cần tn thủ điều gì?
5. Dặn dò: (2’)
- Xem lại nội dung bài. Học thuộc phần ghi nhớ.
- Xem trước bài “Luyện tập làm văn bản tường trình”.
. Đọc nội dung trong SGK phần I, II.
. Chúu ý phần II, mục 2, 3 làm trước các u cầu trong SGK vào tập soạn.
Ngày soạn:
Ngày dạy: 8A
4
:
8A
5
:
8A
6
:
Bài 31 - Tập làm văn Tuần 32 - Tiết 128
LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Ơn tập lại những kiến thức về văn bản tường trình: mục đích, u cầu, cấu tạo của
một bản tường trình.
- Nâng cao năng lực viết tường trình cho HS.
II/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, SGK, SGV …
2. HS: SGK, bài soan ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
======================================================================================
Trang : 10
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 8
================================================================================================
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
(?) Văn bản tường trình là gì? Nội dung bản tường trình cần đạt những u cầu gì?
(Khái niệm: 4đ - Nội dung: 6đ)
3. Bài mới:
Tg Hoạt động của GV và HS Nội dung
1’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Tiết trước ta đã tìm hiểu thế nào là văn bản tường trình, tiết này ta sẽ thực hành viết
một văn bản tường trình cụ thể.
8’
25’
Hoạt động 2: Ơn tập về lí thuyết.
GV cho HS tiến hành các câu hỏi lí
thuyết
(?)1. Mục đích viết tường trình là gì?
(?)2. Văn bản tường trình và văn bản báo
cáo có gì giống nhau và có gì khác nhau?
- HS suy nghĩ trả lời. GV nhận xét.
(?) 3. Nêu bố cục phổ biến của tường trình?
Những mục nào khơng thể thiếu tronh kiểu
văn bản này?
- HS trả lời. GV kết luận.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập.
1. GV gọi HS đọc lại bài tập 1.
GV cho HS thảo luận nhóm câu này trong
3’.
GV u cầu 3 nhóm, mỗi em thực hiện
một câu. Trong trường hợp cần viết tường
trình, các em cần cho biết thơng tin: ai làm
I/ Ơn tập lí thuyết:
1. Mục đích: Để trình bày rõ sự việc
xảy ra có liên quan đến mình: hoặc
bị thiệt hại, hoặc có chịu một mức
trách nhiệm để đề nghị người có
thẩm quyền xem xét và giải quyết.
2. Phân biệt giữa văn bản tường
trình và văn bản báo cáo:
* Giống nhau: Cả 2 đều gửi cho cấp
trên để cấp trên biết sự việc xảy ra
(hoặc cơng việc đã làm), nội dung
đều phải khách quan, trung thực.
* Khác nhau:
- Nội dung báo cáo thường tổng kết
lại cơng việc đã làm để cấp trên biết
(thường theo định kì).
- Nội dung tường trình là kể rõ sự
việc đã xảy ra để cấp trên hiểu đúng
bản chất sự việc ấy mà xem xét, giải
quyết (thường có tính chất đột xuất).
3. Bố cục: thường có 3 phần: thể
thức mở đầu, nội dung tường trình
và thể thức kết thúc. Những mục
khơng thể thiếu: người viết, người
nhận, mục đích viết tường trình.
II/ Luyện tập:
1. Chỉ ra những chỗ sai:
a/ Trường hợp a cần viết kiểm
điểm.
b/ Trường hợp b cần làm báo cáo.
c/ Trường hợp c cần viết báo cáo.
================================================================================================
Nguyễn Ngự Hàn Trang :
11
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét