Thứ Năm, 6 tháng 3, 2014

Bồi dưỡng HSG

G/v: soạn bài, tài liệu tham khảo.
H/s: ôn kiến thức đẫ học
C. Trên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. GTBM:
Hoạt động 2: Luyện tập
GV k/tra kiến thức đã học về
dựng đoạn
GV h/dẫn cách làm
GV gọi h/s t/bày
G/V h/dẫn h/s cách làm
G/v gọi h/s t/bày
H/s nhận xét
Gv đọc bài mẫu hoặc cho h/s
đọc bài viết tốt
GVchấm, sửa bài cho h/s
Gv gợi ý h/s ND sẽ viết ở
đoạn 2
H/s tập viết đoạn 2
Gv gọi h/s đọc đoạn 2
GV h/d học sinh dùng câu nối
2 đ/v
K/tra h/sinh phần phân tích
I.Luyện tập xây dựng đoạn
Bài 1: Viết đoạn văn miêu tả hoặc biểu cảm về
mùa thu theo cách song hành.
Gợi ý: Mỗi câu văn mtả, b/cảm về 1 sự vật, 1
đặc điểm, 1 nét gợi cảm của mùa.
VD: Nắng thu .Gió thu Làn mây mùa
thu .
Bài 2: Xây dựng đoạn văn có câu chủ đề
a.Viết đoạn diễn dịch có câu chủ đề:
- Lão Hạc là một ngời cha có lòng yêu thơng
con sâu sắc.
b. Viết đoạn văn qui nạp có câu chủ đề:
- Chị Dậu là ngời phụ nữ hết mực yêu thơng
chồng.
Gợi ý:
a.Câu1: câu chủ đề.
Các câu còn lại gồm các ý:
- Thơng con, chỉ biết nhẹ nhàng khuyên
giải
- Day dứt, ân hận, thơng nhớ, mong ngóng
con
- Dành dụm tiền hoa lợi từ vờn cho con
- Chọn cái chết để giữ mảnh vờn cho con.
b.Câu kết: câu chủ đề
các câu còn lại gồm các ý:
- Quan tâm, lo lắng săn sóc chồng tận tình chu
đáo.
- Tìm mọi cách cứu, che chở cho chồng khỏi
đòn roi của cai lệ.
Bài 3: Từ 2 đoạn văn đã viết ở bài hãy xác định
nội dung sẽ viết ở đoạn tiếp theo. Đồng thời tìm
từ ngữ hoặc câu văn để liên kết 2 đoạn này với
đoạn sau đó.
Gợi ý:
Từ ngữ: Không những thế; ngoài ra;
Câu: Chẳng những mà còn
Một nét đẹp khác ở .là .
Bài 4: Viết đoạn văn diễn dịch hoặc tổng- phân -
hợp phân tích tâm trạng của lão Hạc trong đoạn
5
tác phẩm trên lớp
Gv h/d h/sinh viết đoạn
Gọi h/s t/bày
G/v nhận xét, h/s sửa bài.
văn sau: Lão cố làm ra vui vẻ. Nhng trông lão
cời nh mếu và đôi mắt lão ầng ậc nớc, tôi muốn
ôm choàng lấy lão mà òa lên khóc. Bây gìơ tôi
không xót xa năm quyển sách của tôi quá nh tr-
ớc nữa. tôi chỉ ái ngại cho lão Hạc. Tôi hỏi cho
có chuyện:
- Thế nó cho bắt à?
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô
lại với nhau ép cho nớc mắt chảy ra. Cái đầu lão
ngoẹo về một bên và cái miệng của lão mếu nh
con nít. Lão hu hu khóc
Gợi ý:
- Phân tích tâm trạng lão Hạc
+ Lúc đầu tỏ ra bình thản vui vẻ-> cố che
dấu nỗi đau
+ Sau đó không dấu nổi: cời nh mếu, mắt ầng
ậc nớc-> sự giằng xé, kìm nén nỗi đau, Mặt co
rúm , vết nhăn xô lại ép cho nớc mắt chảy ra,
đầu ngoẹo, miệng mếu-> tâm trạng đau đớn xót
xa, dằn vặt.
Ngày soạn: 18-10- 2008
Ngày giảng: 20-10
Bài 3: Cách làm bài văn kết hợp miêu tả biểu
cảm
A. Mục tiêu cần đạt:
- Ôn luyện kiến thức cơ bản, học sinh biết cách làm bài văn tự sự kết hợp
biểu cảm, miêu tả.
- Rèn kỹ năng dựng đoạn, liên kết đoạn, kỹ năng đa yếu tố biểu cảm vào
bài văn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn bài từ sách tham khảo.
- Học sinh: Ôn kiến thức đã học.
C. Trên lớp:
- Hoạt động khởi động:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Kiểm tra kiến thức đã học, bài về nhà;
3. Bài mới:
G/v k/t kiến thức đã học
Cần chú ý điều gì khi s/d
yếu tố MT, BC?
I. Hệ thống kiến thức cần nắm vững
1. Kiểu bài tự sự tổng hợp:
- Kiểu bài phơng thức biểu đạt chính
(PTBĐC): tự sự; đan xen miêu tả, biểu cảm;
- Một số lu ý khi sử dụng miêu tả biểu cảm:
Miêu tả: + Phải SD hợp lý, tránh lạm dụng;
+ Phải góp phần làm chuyện sinh động,
6
S/d MT, BC khi nào?
Nêu dàn ý của bài văn tự
sự?
Mở bài?

Thân Bài?
Kết bài?
Nêu cách viết đoạn văn TS
có s/d MT,BC?
X/định ngôi kể?
Thứ tự kể?
Yếu tố m/t?
Y/tố b/c?
GV gọi h/s trình bày?
Gọi h/s nhận xét?
GV hớng dẫn
làm nổi bật tính cách nhân vật, cảnh thiên nhiên,
cảnh sinh hoạt;
+ SD miêu tả để: Tả nhân vật, tả cảnh
Biểu cảm: + SD đúng chỗ khi muốn bộc lộ tình
cảm: Của một nhân vật trong truyện, ngời kể
chuyện, tác giả:
+ Hai cách biểu cảm: Trực tiếp và gián
tiếp.
2. Dàn bài:
a. Mở bài: Cách 1: Giới thiệu nhân vật, tình
huống xảy ra câu chuyện;
Cách 2: Hoàn cảnh gợi nhớ câu chuyện
hoặc kết quả sự việc, số phận nhân vật.
b. Thân bài: Kể lại diễn biến sự việc theo trình tự;
Xác định sự việc cần đan xen yếu tố
miêu tả biểu cảm;
c. Kết bài: Kết cục sự việc hoặc cảm nghĩ của ng-
ời trong cuộc.
3. Viết bài:
- Viết theo bố cục 3 phần;
- Cách viết đoạn văn TS kết hợp MT,BC:
+ Lựa chọn sự việc chính;
+ Lựa chọn ngôi kể;
+ Xác định thứ tự kể;
+ Xác định yếu tố MT,BC sẽ dùng trong đoạn;
+ Viết thành đoạn.
II. Luyện Tập:
Bài 1:Viết đoạn văn kể lại sự việc:
a. Ngời cha cô bé bán diêm đi tìm con và đa về
nhà.
b. Cụ Bơ-men xách đèn bão, trèo thang vẽ chiếc lá
cuối cùng trên tờng.
Gợi ý : a,
- Ngôi kể: Thứ ba
- Thứ tự kể: + Giao thừa ko thấy con, đi tìm.
+ Nhìn thấy cô bé co ro đứng ở góc t-
ờng, đang quẹt diêm, hỏi lí do.
+ Ng cha hối hận, đa cô về nhà.
- Y/tố MT: + dáng điệu cô bé, khuôn mặt, nớc da.
+ Q/cảnh dờng phố.
- Y/tố BC: + Ng cha: Sốt ruột, ân hận
+ Cô bé: Lúc đầu oán trách bố
Sau cảm động
b,H/s tự làm.
Bài 2: Kể kỉ niệm về một con vật nuôi mà em yêu
thích.
Gợi ý:
7
H/s lập dàn ý
t/bày trớc lớp
H/s lập dàn ý
GV gọi h/s trình bày
Tìm y/tố miêu tả, biêu cảm
H/s tập viết đoạn
Trình bày trớc lớp
GV nhận xét
G/v gọi h/s trình bày
GV, HS nhận xét
Củng cố- dặn
dò:
MB: G/t về con vật nuôi hoặc h/c gợi nhớ tới con
vật
TB: - H/c có con vật nuôi
- Sự gắn bó của con vật với em và gia đình
- Kỉ niệm sâu sắc về con vật( k/n vui,
buồn,ngộ nghĩnh, thú vị.)
T/c của em và gia đình với con vật
KB: Kết cục câu chuyện
Cảm nghĩ của ng kể
Bài 3: Món quà sinh nhật của ng bạn đã để lại cho
em nhg ấn tợng sâu sắc về t/b.
a.Lập dàn ý:
MB: G/t hoàn cảnh xảy ra câu chuyện hoặc h/c
gợi nhớ tới món quà
TB: Kể lại diễn biến sự việc
- Ngày s/n ko ai biết, ko mời ai
- Ng bạn cùng lớp(thân- đố kị) đến nhà chơi.
- Bạn tặng quà với lời chúc mừng .
- Mình cảm động, hiểu bạn, biết về nguồn
gốc món quà
KB:Cảm nghĩ về món quà, suy nghĩ về t/bạn
b. Tìm yếu tố mtả, b/c sẽ sử dụng
vd: món quà- trang trí, màu sắc, chất liệu
b/c: bất ngờ,xúc động
c.Viết đoạn: MB
TB
KB
Bài 4:Kể lại đoạn truyện: Xe chạy chầm
chậm .đén hết đoạn theo ngôi kê thứ 3
Xđ yếu tố m tả, b/ cảm
Học bài, tập viết bài

Ngày soạn: 26 -10- 2008
Ngày giảng: 28 10- 2008
Bài 4 ÔN TậP TRUYệN Kí VIệT NAM LUYệN Đề
A.Mục tiêu cần đạt:
8
- Hệ thống hoá kiến thức về truyện kí VN giai đoạn 30-45: Tác giả, thể loại,
nội dung, nghệ thuật. H/s hiểu thế nào là trào lu hiện thực, những đóng góp
của trào lu này trong văn học nớc nhà.
- Rèn kĩ năng giới thiệu t/g, t/p, kĩ năng làm bài nghị luận văn học
- Có ý thức chăm chỉ, tích cực học tập
B.Chuẩn bị:
- GV:Soạn bài, tài liệu tham khảo: BT trắc nghiệm, KT kĩ năng và BT nâng
cao
- HS: Ôn kiến thức đã học, làm bài ở nhà.
C.Trên lớp:
1. Tổ chức: 8A1 8A2
2. Kiểm tra: Bài tập về nhà. Kiến thức đã học buổi trớc
8A1 8A2
3.Bài mới:

Gv H/dẫn sơ lợc về VHVN giai đoạn
30- 45
GV kiểm tra k/t về các tác phẩm đã
học
GV kiểm tra kiến thức đã học
? Kể tên t/p giai đoạn 30 45
I.Hệ thống kiến thức cần nắm vững
1.Văn học VN giai đoạn 30 -45
+ VH chia 2 khu vực: Hợp pháp
Bất hợp pháp
Với nhiều trào lu cùng phát triển
+Khu vực hợp pháp: 2 trào lu LM, HT
-Trào l u VH LM : Gồm 2 nhóm:
Tự lực văn đoàn: S/tác văn xuôi
T/g tiêu biểu: Thạch
Lam, ThanhTịnh, Nhất Linh, Khái H-
ng
Phong trào Thơ Mới: S/tác thơ
T/g tiêu biểu: Thế
Lữ, Vũ Đình Liên, Xuân Diệu, Chế Lan
Viên, Lu Trọng L, Tế Hanh, Nguyễn
Bính
- Trào l u hiện thực : Hớng ngòi bút
vào việc phơi bày b/công, thối nát của
XH, nỗi thống khổ của ND; có tính chân
thực t tởng nhân đạo sâu sắc.
T/g tiêu biểu:
Nam Cao, Ngô Tất Tố, Nguyên Hồng,
Vũ Trọng Phụng, Nguyễn Công Hoan
+ Khu vực bất hợp pháp: Văn thơ CM
gồm s/t của quần chúng và các chiến sĩ
CM
T/g tiêu biểu:
Hồ Chí Minh, Tố Hữu, Xuân Thuỷ
2.Các tác phẩm đã học trong ch ơng trình
NV8
9
? Thể loại, tác giả
? Nội dung chính của từng VB
? VB nào thuộc trào lu VHHT
Nêu điểm giống nhau về ND t tởng
và hình thức nghệ thuật
GV cho h/s làm bài tập trắc nghiệm
( sách BT trắc nghiệm Ngữ văn 8)
GV gợi ý hớng dẫn h/s
H/s lập dàn ý
H/s trình bày
GV gọi h/s nhận xét
GV nhận xét
* Nắm vững:
- Tên tác phẩm- thể loại-tác giả
- Thời gian sáng tác
- Nội dung- nghệ thuật
*Tác phẩm thuộc trào lu hiện thực:
- Trong lòng mẹ ( chơng IV hồi kí
Những ngày thơ ấu- Nguyên Hồng-s/t
1938 XB 1940)
- Tức nớc vỡ bờ ( chơng XVIII tiểu
thuyết Tắt đèn 1939)
- Lão Hạc ( truyện ngắn- Nam Cao 1943)
+ Điểm giống nhau về ND t tởng và hình
thức nghệ thuật:
- Đều là VB tự sự ( hiện đại) sáng tác
thời kì
30 - 45
- Đều lấy đề tài về con ng và c/s XH đ-
ơng thời, đi sâu m/t số phận của nhg con
ng bị vùi dập
- Đều chan chứa tinh thần nhân đạo
- Đều có lối viết chân thực, gần với
đ/s(bút pháp hiện thực)
II. Luyện đề:
Phần I: Trắc nghiệm:
PhầnII: Tự luận:
Bài 1:Phát biểu cảm nghĩ của em về
nhân vật chị Dậu trong đoạn trích
Tức n ớc vỡ bờ .
Gợi ý:
Đảm bảo các ý:
- Thơng cảm cho h/c éo le túng bấn,
cùng đờng của chị
- Vô cùng yêu mến chị bởi chị có tấm
lòng yêu thơng chồng hết mực.
- Khâm phục tinh thần phản kháng quyết
liệt mạnh mẽ
Bài2:Vẻ đẹp tâm hồn nhân vật chị Dậu
qua đoạn trích Tức n ớc vỡ bờ ( Tắt
đèn- Ngô Tất Tố)
Gợi ý:
Đảm bảo các ý:
+ Giải thích:
- Vẻ đẹp tâm hồn: Vẻ đẹp nội tâm toát ra
từ t/c, suy nghĩ, h/đ của n/v
- Vẻ đẹp tâm hồn chị Dậu: Giàu tình th-
ơng yêu; sức sống tiềm tàng mạnh mẽ
+ Chứng minh:
- Chị Dậu là ng phụ nữ giàu tình thơng
10
GV gợi ý
H/s làm bài, t/bày
GV gọi H/s nhận xét
GV nhận xét
GV gợi ý
H/s làm bài
GV gọi h/s nhận xét
GV nhận xét
Gv củng cố- dặn dò
Hớng dẫn h/s về nhà
yêu
- Chị Dậu có một sức sống mạnh mẽ và
tinh thần phản kháng tiềm tàng.
Bài 3:Có ý kiến cho rằng nhân vật bé
Hồng trong đoạn trích Trong lòng
mẹ là một chú bé có tình yêu th ơng
mẹ thật thắm thiết. Dựa vào đoạn trích
hãy chứng minh.
Gợi ý:
+ Giải thích:
- Tình yêu thơng mẹ của H đợc biểu
hiện:
Sự cảm thông với h/c của mẹ
Căm ghét nhg hủ tục PK đã đày đoạ mẹ
Niềm khao khát- mong chờ đợc gặp mẹ,
niềm h/p tột cùng khi nằm trong lòng mẹ
+ Chứng minh:
- T/c yêu thơng mẹ trong nhg ngày sống
xa mẹ
- T/c với mẹ khi đợc gặp mẹ
Bài 4: Vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật lão
Hạc trong truỵên ngắn cùng tên
Gợi ý:
- Lão nông thật thà, nhân hậu
- Ngời cha rất mực yêu thơng con
- Con ngời giàu lòng tự trọng
Bài 5: Cuộc đời, số phận và vẻ đẹp tâm
hồn của ngời nông dân trớc CMT8 qua
nhân vật lão Hạc
Gợi ý:
+ Số phận bi thảm, cuộc đời nghèo túng
khốn khổ, đáng thơng
- Khổ về v/c
- Khổ về tinh thần
- Không còn con đờng sống
+Vẻ đẹp tâm hồn
- Thật thà, trung thực
- Nhân hậu, vị tha, giàu đức hi sinh
- Giàu lòng tự trọng
*Về nhà hoàn chỉnh bài tập
Duyệt giáo án- Ngày 28- 10-
2008
BGH
11
Ngày soạn: 1. 11. 2008
Ngày giảng: 3. 11. 2008
Bài 5 luyện đề về văn xuôi hiện thực 30- 45
kiểm tra
A. Mục tỉêu cần đạt:
- Giúp h/s ôn lại kiến thức đã học về văn học hiện thực 30- 45. Biết câch
vận dụng làm một số dạng đề cơ bản: Nghị luận, tự sự, biểu cảm có sử
dụng kiến thức về văn học hiện thực.
- Rèn kĩ năng lập dàn ý, viết đoạn, triển khai luận điểm trong văn nghị
luận, kĩ năng đa yếu tố miêu tả biểu cảm vào bài văn tự sự
- Học sinh có ý thức học tập nghiêm túc, chăm chỉ
- Kiểm tra kết quả học tập của hoc sinh
B. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo
- HS: Ôn kiến thức đã học, làm bài ở nhà
C. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức: Sĩ số 8A1 / 45 8A2 / 44
2. Kiểm tra: Bài tập về nhà 8A1: 8A2:
Lý thuyết: 8A1 8A2:
GV chép đề
GV hớng dẫn h/s tìm hiểu đề,
Lập dàn ý
GV gọi h/s trình bày ý lớn
GV nhận xét, bổ sung, k/quát lại
GV yêu cầu h/s dựa vào dàn ý viết
một số đoạn
I.Luyện đề:
1. Dạng đề nghị luận:
Đề1: Qua đoạn trích Trong lòng mẹ,
hãy chứng minh rằng văn Nguyên Hồng
giàu chất trữ tình.
Gợi ý:
*Thể loại: NL (chứng minh)
* Đảm bảo các ý:
a.Văn xuôi NH giàu chất trữ tình bởi các
TP của ông thờng phản ánh đ/s bằng cách
bộc lộ trực tiếp suy nghĩ t.c, c/x chủ quan
và ý thức của bản thân.
b. Chất trữ tình trong VB Trong lòng mẹ:
+ Thể hiện ở tình huống và nội dung câu
chuyện:
- h/c đáng thơng của chú.
- câu chuyện của ng mẹ
- t/y thơng mẹ cùng sự tin cậy mà
chú dành cho mẹ
+ Thể hiện ở dòng c/x của H( cùng chính
là mạch kết cấu cơ bản của chơng hồi kí:
12
Gv hớng dẫn h/s tìm hiểu đề
Gọi h/s tìm ý, lập dàn ý
Gọi 3 h/s trình bày dàn ý trên bảng

GV gọi h/s nhận xét

GV tổng hợp chung
Yêu cầu của đề 3
GV hớng dẫn h/s tìm ý, lập dàn ý
Gv hớng dẫn h/ s triển khai ý ở
thân bài
Cách viết phần giải thích
Cách viết phần chứng minh
GV hớng dẫn h/s triển khai các ý
lớn ở thân bài
Hớng dẫn h/s tìm dẫn chứng trong
2 VB
niềm xót xa, tủi nhục; lòng căm giận sâu
sắc , q/liệt; t/y thơng nồng nàn, thắm thiết)
+Cách thể hiện của t/g:
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể- b/lộ c/x
- Các h/a th/hiện tâm trạng, h/a ss đều
gây ấn tợng, đều giàu sức gợi cảm.
- Lời văn ( Phần cuối) nhiều khi say mê
khác thờng nh đợc viết trong dòng c/x mơn
man dào dạt.
Đề 2: Qua đoạn Tức nớc vỡ bờ hãy làm
rõ nhận xét của Vũ Ngọc Phan: Cái đoạn
chị Dậu đánh nhau với cai lệ là một đoạn
tuyệt khéo.
Gợi ý:
- Vì:
+ Đoạn văn giàu kịch tính nh một màn bi
hài kịch
+ Trong đoạn văn , ngôn ngữ, điệu bộ hành
động của tên cai lệ đợc đặc tả tuyệt
khéo đã vạch trần bộ mặt ghê tởm của
một tên sai nha mất hết cả tính ng
+ Trong đoạn, tác giả đã kể tả một cách
sinh động cảnh chị Dậu đánh ngã 2 tên tay
sai khiến ng đọc vô cùng hả hê trớc s/m
phản kháng của ng phụ nữ n/d .
+ Ngòi bút t/g tuyệt khéo khi nói về cách
đối đáp ứng xử, hành động của chị Dậu
Đề 3: Nhà văn Nguyễn Tuân cho rằng với
tác phẩm Tắt đèn, Ngô Tất Tố đã xui ng-
ời nông dân nổi loạn. Em hiểu thế nào về
nhận xét đó? Qua đoạn trích Tức nớc vỡ
bờ, hãy làm sáng rõ ý kiến của Nguyễn
Tuân.
Gợi ý:
- Giải thích nhận xét: qua n/v chị D t/g
ngầm k/đ ng n/d nghèo khổ khi bị áp bức
chỉ có duy nhất 1 con đờng tự vùng dậy đ/t
tự cứu mình.
- Chứng minh: 2 ý + Sự a/b của g/c thống
trị + Sự vùng dậy của ng
n/d
Đề 4: Trình bày cảm nhận của em về cuộc
đời, số phận của ngời nông dân trớc Cách
mạng tháng Tám 1945 qua hai văn bản
Tức nớc vỡ bờ và Lão Hạc.
Gợi ý:
- Cuộc đời, số phận của ng n/d: ngày càng
lâm vào tình cảnh nghèo khó khốn cùng,
13
GV hớng dẫn h/s tìm ý lập dàn ý
Cách triển khai thân bài theo trình
tự Tổng- Phân Hợp
Gv hớng dẫn h/s viết đoạn chứng
minh từng nét đẹp nhân cách của
nhân vật
Gọi h/s đọc đoạn văn đã viết
Gọi h/s nhận xét
GV hớng dẫn h/s viết đoạn kết
Gọi h/s đọc
H/s nhạn xét
GV hớng dẫn h/s đề 6 về nhà
GV cho h/s kiểm tra 20
*Củng cố- Dặn dò:
Về nhà hoàn thành bài tập
thê thảm bế tắc, không có lối thoát->
C/nghĩ: đồng cảm xót thơng
+ Cái nghèo đói bủa vây làm g/đ lão Hạc
lâm vào t/c khốn cùng cơ cực đáng thơng.
Khổ về v/chất( dẫn chứng), đau đớn về tinh
thần( d/c), ko còn con đờng sống tìm đến
cái chết đau đớn thê thảm.
+ Nạn su thuế đẩy g/đ chị Dậu vào cảnh
cùng quẫn,vì thiếu tiền su mà phải bán
chó, bán con, bị đánh đập dã man.
Đề 5: Hãy chứng minh hai văn bản Tức
nớc vỡ bờ và Lão Hạc đã khẳng định,
ca ngợi nhân cách cao đẹp của ngời lao
động.
Gợi ý:
+ Nhận xét k/q về 2 n/v: Là những ng n/d
nghèo, c/s cùng quẫn bế tắc, đầy máu, nớc
mắt.Các t/g ko chỉ tái hiện, phơi bày c/s
của ng n/d mà còn phát hiện, khắng định,
ngợi ca nhân cách cao đẹp của họ.
+ Chứng minh:
- Giàu tình yêu thơng, vị tha, giàu đức hi
sinh: t/c dành cho ng thân và nhg ngời
x/quanh; quên bản thân nghĩ, lo cho ng
khác.
( d/c chị Dậu, lão Hạc)
- Có lòng tự trọng, sống lơng thiện trong
sạch. ( d/c lão Hạc)
- Tiềm tàng sức sống, tinh thần p/kháng
mạnh mẽ ( d/c chị Dậu)
+ Khái quát lại về 2 n/v-> vẻ đẹp của ng
nông dân trớc CM. K/định giá trị nhân đạo
của 2 tác phẩm
Đề 6: Viết đoạn văn khoảng 10- 12 dòng
bày tỏ suy nghĩ của em về chất thơ trong
truyện ngắn Tôi đi
Gợi ý: Chất thơ trong t/huống truyện
Chất thơ trong dòng hồi tởngđẹp đẽ
Chất thơ trong tình cảm ấm áp, trìu
mến của mọi ng dành cho các em nhỏ
Chất thơ thể hiện qua nhg dòng viết
về cảnh t/nhiên, h/a ngôi trờng, h/a h/sinh
II.Kiểm tra: 20 phút:
Đề bài: Lập dàn ý cho đề bài sau:
Cảm nhận của em về cuộc đời, số phận và
vẻ đẹp tâm hồn của ngời nông dân sau khi
học văn bản Tức nớc vỡ bờ
14

Xem chi tiết: Bồi dưỡng HSG


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét