Thứ Tư, 5 tháng 3, 2014

Thuyết minh kĩ thuật thi công 2

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG 2 GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO
- Kích thước: 6x1x0,15m
- Trọng lượng: 3 T/tấm
- Bố trí: 1 nhịp/ 18 tấm ( tương ứng với chiều dài nhịp ), và kê lên 2 bước
cột liên tiếp.
- Tổng số: 21x18x3 = 1134 ( tấm )
- Tổng trọng lượng: 1134x3 = 3402 (T)
150
1000
8000
1000
PANEL MÁI
6. Panel tường:
- Chiều dài tương ứng với chiều dài bước cột 8m.
- Kích thước: 8x0,2x1m
- Trọng lượng: 4 T/tấm
200
1000
1000
8000
PANEL TƯỜNG
- Bố trí: 13 tấm / 1 bước cột ( tương ứng với chiều cao bước cột, tính từ
cos ±0.000 đến cạnh bên của dàn mái ).
- Tổng số: 21x13x2 = 546 ( tấm )
- Tổng trọng lượng: 546x4 = 2184 (T)
BẢNG THỐNG KÊ CẤU KIỆN CƠNG TRÌNH:
STT
Cấu kiện
( cái )
Số lượng
( cái )
Trọng lượng
(T)
Tổng trọng lượng
(T)
1 Móng biên 44 1,5 66
2 Móng giữa 44 2 88
3 Cột biên 44 5,5 242
4 Cột giữa 44 7,5 330
5 Dầm cầu chạy 126 9 1134
6 Dàn mái 66 5,5 363
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 5
5
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG 2 GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO
7 Panel mái 1134 3 3402
8 Panel tường 546 4 2184
III. TRÌNH TỰ LẮP DỰNG VÀ SƠ BỘ CHỌN TUYẾN:
1. Trình tự lắp dựng:
- Sử dụng cần trục tự hành để lắp dựng tồn bộ cấu kiện với trình tự:
Móng => Cột => Dầm cầu chạy => Dàn mái + Panel mái => Panel tường.
- Đến giai đoạn lắp dựng dàn mái, nhằm mục đích chỉ sử dụng cần trục tự
hành, khơng kèm giải pháp trung gian như cần trục thiếu nhi, nên chọn giải
pháp vừa lắp dàn mái vừa lắp panel mái, được tiến hành như sau:
+ Lắp dựng xong 1 cặp dàn mái đầu tiên, cố định bằng dây cáp thì
tiếp đó lắp dựng tồn bộ số panel mái ( tương ứng với từng cặp dàn mái )
lên cặp dàn mái vừa lắp dựng.
+ Tiếp tục lắp dàn mái thứ 3 và lại lắp số panel mái tương ứng lên
dàn mái 2 và 3…
+ Tuần tự như vậy cho đến dàn mái cuối cùng thì tồn bộ số panel
mái cho cơng trình cũng được lắp dựng hồn chỉnh.
2. Sơ bộ chọn tuyến:
- Do sử dụng tối đa sức cẩu của cần trục để hạn chế số lần di chuyển, nên
tại một vị trí sẽ cố gắng cẩu lắp được càng nhiều cấu kiện càng tốt, với điều
kiện là vẫn bảo đảm được sự ổn định của cần trục. Cho nên cần chú ý đặc
biệt đến việc đặt đối trọng trong q trình cẩu lắp các cấu kiện.
- Với mặt bằng cơng trình rộng rãi, ta chon 5 tuyến cơng tác như sau:
+ Tuyến 1 ( lắp móng ): cần trục di chuyển giữa nhịp nhà từ trục 1-25,
lần lượt theo các nhịp AB,BC và CD. Mỗi vị trí đứng, cần trục lắp dựng
số móng tùy vào việc lựa chọn vị trí và các thơng số của cần trục.
+ Tuyến 2 ( lắp cột ): cần trục tự hành di chuyển tương tự như khi lắp
ghép móng.
+ Tuyến 3 ( lắp ghép dầm cầu chạy ): cần trục đi giữa nhịp nhà từ trục 1-
25, lần lượt các nhịp AB,BC và CD.
+ Tuyến 4 ( lắp dàn mái và panel mái ): cần trục đi giữa nhịp, mỗi vị trí
đứng chỉ lắp được 1 dàn. Sau khi lắp dựng 1 cặp dàn mái, tại vị trí 2,
cần trục vươn tay rất dài để lắp dựng tồn bộ panel mái tương ứng của
cặp dàn mái. Cần chú ý tư thế đứng của cần trục và góc nghiêng của tay
cần sao cho bản thân của panel khơng chạm vào tay cần của cần trục.
+ Tuyến 5 ( lắp panel tường ): cần trục di chuyển theo chu vi của cơng
trình để lắp dựng tồn bộ panel tường.
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 6
6
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG 2 GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO
PHẦN II
TÍNH TỐN THIẾT BỊ PHỤC VỤ THI CƠNG
Các loại thiết bị khi thi cơng lắp ghép bao gồm: thiết bị dây ( dây treo buộc,
dây neo kết hợp hệ thống ròng rọc, puli ) và các loại xe cẩu ( cần trục tự
hành, cần trục di động, cần trục tháp ). Ta cần tính tốn để lựa chọn thiết bị
phù hợp, đảm bảo tiến độ thi cơng và đạt được độ an tồn tuyệt đối.
A . THIẾT BỊ DÂY:
I. Cấu tạo dây cáp:
- Dây cáp thường gồm một loại amian hay sợi đay, xung quanh có 6 bó
dây thép, mỗi bó gồm nhiều sợi , bán kính sợi thép từ 0,5 – 3mm, ứng
suất kéo của sợi thép từ 140 – 190kG/cm
2
.
- Cáp được bó thành từng cuộn 250,500,1000m. ngày nay thường sử
dụng loại amian bằng sợi tổng hợp để tránh ơ nhiễm mơi trường và gây
độc cho nguồn nước.
- Các bó dây thép có thể được quấn cùng chiều với đường kính < ø16,
hoặc được quấn đảo chiều với đường kính > ø16 nhằm đảm bảo độ chặt.
- Tiết diện cáp rất đa dạng: 3,7 – 65mm.
6 BÓ CÁP
SI DÂY THÉP
0,2 - 3 mm
LÕI BẰNG ĐAY
HOẶC AMIANG
II. Lựa chọn dây cáp:
- Dựa vào bố trí của lõi và bố trí dây ( 1 lõi, 6 bó và mỗi bó có số sợi thép
với đường kính khác nhau tùy u cầu sử dụng, số sợi thép này quyết định
độ cứng mềm cũng như khả năng chịu lực của cáp ) thường có 3 loại:
- 1+6x19 ( cáp cứng ): rất khó bẻ cong, khả năng chịu lực rất cao, thường
dùng để neo hoặc làm dây văng.
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 7
7
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG 2 GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO
- 1+6x37 ( cáp dẻo ): có thể uốn được 90
0
, thích hợp để treo buộc cấu
kiện nặng, làm hệ thống dây treo phụ trợ cho các cần trục tự hành, dàn treo,
đòn treo.
- 1+6x61 ( cáp khá mềm ): độ cơ động cao, sử dụng cho các hệ ròng rọc,
puli…
Do u cầu bài tốn: tính tốn dây treo buộc trực tiếp vào các cấu kiện
nên ta chọn loại cáp 1+6x37 ( 1 lõi + 6 bó, mỗi bó có 37 sợi thép có đường
kính 0,5 – 1,5mm ).
III. Tính tốn dây treo:
- Trong q trình cẩu lắp, dây treo bị căng dưới tác dụng trọng lượng bản
thân cấu kiện. lực kéo căng trong dây cáp được tính tốn theo cơng thức:
Với : + S : lực kéo tính tốn cho cáp treo (kG)
+ k : hệ số an tồn khi có kể đến lực qn tính ( đối với cấu
kiện < 50 T lấy k = 8 )
+ P : trọng lượng bản thân của cấu kiện (kG)
+ n
t
: hệ số vượt tải, lấy n
t
= 1,1
+ n : số nhánh dây cáp treo buộc cấu kiện.
+ α : góc nghiêng của dây treo so với phương đứng.
Sau khi tính tốn, ta dựa vào bảng sau để lựa chọn cáp thích hợp cho
từng loại cấu kiện:
BẢNG TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA DÂY CÁP
Đường
kính cáp
( mm )
Trọng
lượng cáp
( kG)
Lực làm đứt dây cáp R ( kG ) khi cường độ
chịu kéo của sợi thép là ( kG/mm
2
)
140 150 160 170
Cáp cứng cấu trúc 6x19+1
11,0 0,42 5240 5590 5960 6340
12,5 0,54 6800 7310 7790 8270
14,0 0,69 8620 9220 9850 10450
15,5 0,85 10600 11350 12150 12900
17,0 1,03 12850 13750 14700 15600
18,5 1,22 15300 16400 17500 18550
20,0 1,43 17950 19250 20550 21800
22,0 1,66 20850 22350 23800 25300
23,5 1,90 23800 25500 27250 28950
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 8
8
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG 2 GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO
25,0 2,17 27200 29150 31150 33100
26,5 2,45 30750 32950 35750 37350
28,0 2,75 34400 36850 39350 41800
31,0 3,4 42550 45600 48650 51700
Cáp mềm cấu trúc 6x37+1
8,7 0,26 3200 3430 3660 3890
11 0,41 4990 5340 5700 6060
13 0,59 7200 7720 8240 8730
15,5 0,80 9790 10450 11150 11850
17,5 1,05 12750 13700 14600 15500
19,5 1,33 16150 17300 18450 19650
22,0 1,65 20050 21500 22950 24350
24,0 1,99 24300 26000 27750 29500
26,0 2,38 29000 31100 33150 35250
28,5 2,67 33750 36200 38600 41000
30,5 3,22 39350 42150 45000 47800
32,5 3,68 45000 48250 51450 54650

1. Dây treo buộc móng:
Khi lắp dựng móng, do móng có hình khối nên:
+ Sử dụng số nhánh dây n = 4
+ Góc nghiêng α = 45
0
a). Móng biên:
Ta có lục căng dây:
S =
k x n
t
x P
n x cosα
=
8 x 1,1 x 1500
4 x cos 45
o
= 4667( kG )
Tra bảng => chọn cáp ø11
Có : R
x
= 140 ( kG/mm
2
)
R = 4990 ( kG )
b). Móng giữa:
Ta có lực căng dây:
S =
k x n
t
x P
n x cosα
=
8 x 1,1 x 2000
4 xcos 45
o
= 6223 ( kG )
Tra bảng => chọn cáp ø13mm
Có: R
x
= 140 ( kG/mm
2
)
R = 7200 ( kG )
2. Dây treo buộc cột:
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 9
DÂY CÁP TREO
MÓC THÉP
MÓNG BIÊN
1
0
0
0
1
0
0
0
1200
MÓC CẨU
MÓC CẨU
DÂY CÁP TREO
MÓC THÉP
MÓNG GIỮA
1
2
0
0
1
2
0
0
1200
CỘT BIÊN
9100 3500
600
600
600
CỘT GIỮA
9
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG 2 GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO
Khi lắp dựng cột, do cột có chiều cao khá lớn
nên chỉ cần bảo đảm ổn định theo phương
thẳng đứng, ta sử dụng số nhánh dây n = 2.
Khi đó góc nghiêng α = 0 → cosα = 1
a). Cột biên:
Ta có lực căng dây:
S =
k x n
t
x P
n x cosα
=
8 x 1,1 x 5500
2 x cos0
o
= 24200 ( kG )
Tra bảng => chọn cáp ø24
Có : R
x
= 140 ( kG/mm
2
)
R = 24300
b). Cột giữa:
Ta có lực căng dây:
S =
k x n
t
x P
n x cosα
=
8 x 1,1 x 7500
2 x cos0
o
= 33000 ( kG )
Tra bảng => chọn cáp ø26
Có : R
x
= 160 ( kG/mm
2
)
R = 33150 ( kG )
3. Dây treo buộc dầm cầu chạy:
- Do cấu kiện q dài và nặng, khi cẩu lắp cần phải đảm bảo cho mặt dầm
ln bằng phẳng, cần phải cẩu lắp thơng qua thiết bị treo buộc là đòn treo.
- Sử dụng đòn treo bằng thép hình I15 – I20 dài khoảng 2,5 – 3,5m.
- Cần tính tốn phần dây treo buộc trực tiếp vào dầm cầu chạy, dây buộc
tại 2 điểm, mỗi điểm buộc có 2 đầu dây, mỗi sợi dây tạo với phương đứng
góc nghiêng α = 45
0
. Dây treo buộc có thể nối chéo để giằng giữ tốt hơncho
cấu kiện, nên sử dụng khóa bán tự động tạo điều kiện dễ dàng khi tháo dỡ.
- Bỏ qua giai đoạn kiểm tra cốt thép của dầm cầu chạy trong q trình cẩu
lắp.
- Khi lắp dầm cầu chạy, cần bố trí những thanh thép góc L50x50 để tránh
bị cọ xát, gây đứt cáp và làm vỡ cạnh dầm.
Ta có lực căng dây:
S =
k x n
t
x P
n x cosα
=
8 x 1,1 x 9000
4 x cos 45
0
= 28000 ( kG )
Tra bảng => chọn cáp ø26
Có R
x
= 140 ( kG/mm
2
)
R = 29000 ( kG )
4. Dây treo buộc dàn mái:
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 10
KHOÁ BÁN
TỰ ĐỘNG
ĐOẠN ỐNG Ở KHOÁ ĐỂ
LUỒN DÂY CÁP
MIẾNG THÉP ĐỆM
DÂY CÁP BUỘC
Þ 26-R
X
=140
DÂY CÁP BUỘC
Þ 26,R
X
=140
600
1200
CT TREO BUỘC DCC
10
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG 2 GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO
- Khi lắp dựng dàn mái, thường sử dụng dàn treo thép hình có bố trí
2 ròng rọc ở thanh cánh hạ để cân bằng và giữ ổn định khi cẩu lắp.
- Thanh cánh hạ thường bố trí 1-2 cặp ròng rọc để có thể tự cân bằng
áp lực trong dây.
- Dàn treo thường làm bằng thép hình, khẩu độ 15-25m. Thường
được lắp ghép tại hiện trường để dễ thi cơng và bảo quản.
+ Số nhánh dây n = 4
+ Góc nghiêng α = 45
0
Ta có lực căng dây:
S =
k x n
t
x P
n x cosα
=
8 x 1,1 x 5500
4 x cos 45
0
= 17112 ( kG )
Tra bảng => chọn cáp ø 19,5
Có R
x
= 150 ( kG/mm
2
) và R = 17300 ( kG )
DÀN TREO PHỤ
RÒNG RỌC
MÓC CẨU
CÁP TREO
1000
18000
CÁP TREO
DÂY CÁP TREO BUỘC
Þ 24 -R
X
=160
LIÊN KẾT CẨU LẮP DÀN MÁI
TL:1/50
2000
DÂY CÁP TREO BUỘC
Þ 24 -R
X
=160
5. Dây treo buộc panel mái:
Khi lắp dựng panel mái:
+ Sử dụng số nhánh dây n = 4
+ Góc nghiêng α = 45
0
Ta có lực căng dây:
S =
k x n
t
x P
n x cosα
=
8 x 1,1 x 3000
4 x cos 45
0
= 9334 ( kG )
Tra bảng => Chọn cáp ø15,5mm
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 11
11
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG 2 GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO
1
0
0
0
8000
150
DÂY CÁP BUỘC
MÓC CẨU
DÂY CÁP BUỘC
THÉP CHỪA SẴN ĐỂ
TREO BUỘC
CHI TIẾT PANEL MÁI
TL:1/50
Có : R
x
= 140 ( kG/mm
2
)
R = 9790 ( kG )
6. Dây treo buộc panel tường:
Khi lắp dựng panel tường:
1000
8000
DÂY CÁP BUỘC
Þ 24-R
X
=150
MÓC CẨU
DÂY CÁP BUỘC
Þ 24-R
X
=150
PANEN TƯỜNG
+ Sử dụng số nhánh dây n = 2
+ Góc nghiêng α = 45
0
Ta có lực căng dây:
S =
k x n
t
x P
n x cosα
=
8 x 1,1 x 4000
2 xcos 45
0
= 24890 ( kG )
Tra bảng => Chọn cáp ø24mm
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 12
12
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG 2 GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO
Có R
x
= 150 ( kG/mm
2
)
R = 26000 ( kG )
BẢNG THỐNG KÊ DÂY CÁP CHO TỪNG CẤU KIỆN
Cấu kiện Ø ( mm ) Số nhánh S ( kG )
R
x
( kG/mm
2
)
R ( kG )
Móng biên 11 4 4667 140 4990
Móng giữa 13 4 6223 140 7200
Cột biên 24 2 24200 140 24300
Cột giữa 26 2 33000 160 33150
Dầm cầu chạy 26 4 28000 140 29000
Dàn mái 19,5 4 17112 150 17300
Panel mái 15,5 4 9330 140 9790
Panel tường 24 2 24890 150 26000
 Ghi chú : sử dụng loại cáp 6x37+1 cho các loại cấu kiện
IV. U CẦU CHUNG ĐỐI VỚI DÂY CÁP:
- Thơng thường cáp trong xây dựng có tuổi thọ hơn 1200h sử dụng, với
điều kiện phải kiểm tra trước và sau khi sử dụng, phải bảo đảm cáp khơng bị
sờn hoặc đứt q quy định.
- Cứ sau 80 – 120h phải kiểm tra và thay thế nếu cần thiết. Có thể tái sử
dụng với điều kiện khơng bị mòn hơn 50%, nếu bị đứt q 10 sợi thép thì chỉ
được dùng cho cấu kiện nhẹ hơn và kém quan trọng.
- Phải thay thế ngay các đoạn cáp bị sờn, khơng đủ chặt để bám vào móc
cẩu.
- Khơng sử dụng những đoạn cáp q ngắn, tránh nối buộc nhiều lần.
- Sau khi sử dụng, cáp phải được chuyển ngay vào kho và cuốn thành
từng cuộn để tránh hiện tượng cáp bị oxy hóa, thấm nước.
B. CÁC THƠNG SỐ CẨU LẮP:
I. CHỌN CẦN TRỤC:
- cần trục tự hành bánh xích thích hợp trong việc lắp ghép các bộ phận
nhà cơng nghiệp một tầng với khẩu độ lớn ( < 28m ) do các ưu điểm
sau:
+ Có sức trục lớn ( 30T – 100T ), tay cần dài đến 40m, có thể cẩu lắp
các cấu kiện nặng, phân tán trên mặt bằng.
+ Độ cơ động cao nên có thể di chuyển dễ dàng trên mặt đất khơng
phải làm đường hoặc sửa đường như cần trục bánh hơi.
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 13
13
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG 2 GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO
+ Cần trục có thể xoay 360
0
, tuy nhiên để đảm bảo an tồn và tránh
tình trạng lật nghiêng xe chỉ nên quay với góc quay < 180
0
.
+ Một cần trục bánh xích có thể có nhiều tay cần. Mỗi loại tay cần có
biểu đồ tính năng tương ứng.
- Để lựa chọn loại cần trục thích hợp với u cầu bài tốn và kinh tế nhất,
phải lập phương án cẩu lắp và tra " Sổ tay máy xây dựng ".
- Khi sử dụng cần lưu ý đến đặc điểm của cần trục tự hành bánh xích là tốc
độ di chuyển của cần trục chỉ từ 3 – 4 km/h, và do khơng có chân phụ nên
khi di chuyển xa phải tháo dỡ tay cần và một phần của cần trục, có thể
dùng xe tải để chở đi.
- Chỉ sử dụng 80 – 90% cơng suất, thời gian còn lại để máy nghỉ ngơi và
bảo dưỡng.
II. THƠNG SỐ TÍNH TỐN:
Khi sử dụng cần trục tự hành hạng nhẹ và hạng trung ta sử dụng cần trục tự
hành bánh xích với các thơng số kỹ thuật sau:
+ h
g
: chiều cao của cần trục tự hành tính từ mặt đất tự nhiên đến trục quay
của tay cần, với hầu hết cần trục tự hành h
g
= 1,5m.
+ r
c
: bán kính quay của bệ máy tính từ tâm quay của cần trục đến trục quay
của tay cần theo phương ngang, r
c
= 1,5m.
+ α : góc nghiêng của tay cần so với phương ngang. Nếu khơng gặp chướng
ngại vật trong q trình lắp dựng và cấu kiện có kích thước nhỏ, tư thế
thẳng đứng, người ta thường lắp ghép cấu kiện với góc nghiêng tối đa α
max
= 75
0
. Lưu ý đối với panel mái vì cấu kiện vừa dài và có bề rộng nên
thường khơng thể sử dụng góc α
max
, cần tính tốn để có góc nghiêng phù
hợp đảm bảo an tồn.
+ h
c
: chiều dài của đoạn dây nâng móc cẩu tính từ đầu của cần trục đến
móc cẩu, thường lấy h
c
trong khoảng 1-2m. Tuy nhiên để đảm bảo tính ổn
định, đặc biệt với những cấu kiện có bề ngang tương đối lớn, thường tính
tốn bằng cách chọn trước h
c
sau đó kiểm tra khoảng cách e ( là khoảng
cách từ mép cấu kiện đến tay cần của cần trục ) nếu khơng thỏa điều kiện e
≥ 0,5m thì phải chọn lại h
c
.
+ H : chiều cao cẩu lắp tính từ mặt đất tại vị trí máy đứng đến đầu tay cần
trục.
+ L : chiều dài tay cần, tính từ 2 đầu cần.
+ R : bán kính cẩu lắp, là khoảng cách từ tâm bệ máy đến đầu cần trục, tính
theo phương ngang.
R = r
c
+ L x cosα
- Thơng số tính tốn dây treo buộc:
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 14
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét