Thứ Ba, 4 tháng 3, 2014

DINH DƯỠNG 0-1

Mục lục
Phần I. VAI TRÒ CỦA DINH DƯỠNG
…………………………………………………………………… 2
Phần II. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CHO TRẺ TRONG TỪNG
GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN
1 Chế độ dinh dưỡng cho trẻ từ 0-6 tháng…………………………3
1.1 Nuôi trẻ bằng sữa mẹ……………………………………………3
1.2 Nuôi trẻ bằng sữa bò…………………………………………….5
2 Chế độ dinh dưỡng cho trẻ từ 6-12 tháng……………………… 6
2.1 Khẩu phần ăn cho trẻ trong một tuần………………………….6
2.2 Một số điểm cần lưu ý………………………………………… 17
2.3 Thực phẩm dành cho bé……………………………………… 18
Tài liệu tham khảo …………………………………………………19
1
І. VAI TRÒ CỦA DINH DƯỠNG
Dinh dưỡng cho trẻ dưới 1 tuổi có ý nghĩa quan trọng tới sức khỏe và cả quá
trình phát triển, là nền tảng giúp cho trẻ phát triển và tăng trưởng tốt nhất. Trong
năm đầu tốc độ phát triển của mô, các cơ quan cùng với sự phát triển sinh lí và
tinh thần của trẻ rất nhanh. Khi dinh dưỡng của trẻ không đáp ứng đầy đủ sẽ dẫn
đến chậm phát triển, cả những biến đổi hóa sinh và những hậu quả bệnh tật của
thiếu các chất dinh dưỡng. Nhiều vấn đề sức khỏe, bệnh tật của trẻ có thể phòng
và cải thiện được nếu được điều chỉnh đúng kịp thời. Một điểm đáng chú ý là
khả năng tiêu hóa hấp thu của trẻ dưới một tuổi chưa hoàn thiện, khả năng miễn
dịch của trẻ còn hạn chế nên những thiếu sót trong nuôi dưỡng,chăm sóc sức
khỏe, vệ sinh đều có thể ảnh hưởng tới sức khỏe và nguy cơ mắc bệnh nhiễm
trùng và suy dinh dưỡng. Trong năm đầu tiên, trẻ phát triển nhanh, sau khi sinh 6
tháng trung bình cân nặng đã tăng lên gấp đôi, đến tháng 12 cân nặng tăng lên
gấp 3, để đáp ứng tốc độ phát triển trong năm đầu nhu cầu các chất dinh dưỡng
cũng như năng lượng là rất quan trọng. Những chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ
thể sống là các chất sinh năng lượng bao gồm protein, lipit, gluxit và các chất
không sinh năng lượng bao gồm các vitamin, các chất khoáng và nước.
2
II. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CHO TRẺ TRONG TỪNG GIAI
ĐOẠN PHÁT TRIỂN
1. Chế độ dinh dưỡng cho trẻ từ 0- 6 tháng:
1.1 Nuôi trẻ bằng sữa mẹ.
Khi trẻ dưới 4 hoặc 6 tháng tuổi ngòai sữa mẹ, không cần cho trẻ uống thêm
bất kì thực phẩm bổ sung nào khác vì hệ tiêu hóa và thận chưa phát triển đầy đủ.
Trong sữa mẹ có đủ các chất dinh dưỡng như prôtein, glucid, lipid, vitamin và
khóang chất, chất kháng sinh các chất dinh dưỡng này lại ở tỉ lệ thích hợp và dễ
hấp thu đáp ứng với sự phát triển nhanh của trẻ dưới 1 tuổi.
- Sữa mẹ bảo vệ trẻ chống lại bệnh tật và là nguồn thực phẩm lý tưởng:
+ Nucleotide là một thành phần tự nhiên trong sữa mẹ . Tổng toàn bộ Nucleotide
(viết tắt là TPAN), là dưỡng chất hiện diện tự nhiên trong sữa mẹ với hàm lượng
thay đổi từ 69 đến 72 mg/l. TPAN giúp hỗ trợ sự phát triển của hệ thống miễn
dịch của trẻ đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hoá các phản ứng miễn
dịch khi trẻ được tiêm phòng vaccine. Chất này chịu trách nhiệm cung cấp sự
miễn dịch để chống lại các dịch bệnh ở trẻ.
+ Sữa mẹ có các bạch cầu, kháng thể (IgA) và các tiểu thể (lysozyme) làm giảm
nguy cơ mắc các bệnh nhiễm khuẩn gây tử vong cao ở trẻ, làm gia tăng lượng
kháng thể và giảm tần suất tiêu chảy, đáp ứng miễn dịch đối với vaccine chủng
ngừa viêm màng não (Hib) và vaccine bạch hầu. Điều này có nghĩa là nó giúp
tăng sức đề kháng của cơ thể đối với những bệnh nhiễm khuẩn thông thường ở
trẻ như tiêu chảy, bạch hầu, viêm màng não.
+ Trong sữa mẹ còn có các globulin miễn dịch, lactoferin, lysozym, lympho bào,
đại thực bào có tác dụng bảo vệ cơ thể chống nhiễm khuẩn và dị ứng. Do đặc
tính kháng khuẩn của sữa mẹ nên tỷ lệ mắc bệnh và tử vong ở trẻ bú mẹ thấp hơn
trẻ nuôi nhân tạo.
3
+ Sữa mẹ vô trùng, một số kháng thể từ người mẹ truyền qua rau thai và sữa mẹ
đã giúp cho trẻ mới đẻ có sức đề kháng và miễn dịch đối với một số bệnh đặc
biệt trong 4 tháng đầu trẻ không mắc các bệnh lây như: cúm, sởi, ho gà
+ Sữa mẹ tập hợp phong phú các yếu tố hoá sinh ở dạng đang hoạt động, một
lượng lớn các hormone và yếu tố tăng trưởng cùng với ít nhất 60 loại enzym bên
cạnh thành phần hoàn hảo của những chất dinh dưỡng vi lượng và đa lượng.
+ Chất béo trong sữa mẹ có vai trò là chất chuyên chở những vitamin tan trong
chất béo như vitamin A&D, cùng với axit béo thiết yếu là axit linoleic, cần cho
sự phát triển của hệ thần kinh cũng như chức năng mô, thị giác và sự bềnh vững
của mạch máu. Thành phần axit béo trong sữa mẹ giúp cải thiện sự hấp thu chất
béo tại ruột.
+ Lipid của sữa mẹ có nhiều acid béo không no và nhiều acid béo mà vai trò
dinh dưỡng của nó gần đây được khám phá như anphal-lynolenic acid được
chuyển thành DHA.
+ Cơ thể cần khoảng 20 axit amin. Trong đó có khoảng 10 axit amin thiết yếu cơ
thể trẻ không thể tự sản sinh mà phải được cung cấp từ bên ngoài .Sửa mẹ cung
cấp đầy đủ 10 aa không thay thế đó.
+ Sữa mẹ có nhiều đường lactose cung cấp thêm nguồn năng lượng. Một số
lactose vào ruột chuyển thành axit lactic giúp cho sự hấp thu canxi và các
khoáng chất khác.
+ Hàm lượng vitamin A trong sữa mẹ cao hơn sữa bò. Trẻ bú sữa mẹ phòng
chống được bệnh khô mắt do thiếu vitamin A. Các muối khoáng, canxi, sắt tuy ít
nhưng tỷ lệ hấp thu cao, nên trẻ bú mẹ ít bị còi xương và thiếu máu.
* Chú ý:
- Nếu cho bú bằng sữa mẹ nên cho bú theo nhu cầu của trẻ, không cần chia số
bữa theo giờ nhất định. Tuy nhiên, nên tập cho trẻ bú theo nhu cầu đúng giờ.
Cho trẻ bú cho đến khi trẻ tự nhả vú mẹ, nhưng thời gian bú không nên quá ngắn
dưới 5 phút hoặc quá lâu trên 30 phút.
4
- Sau khi bú mẹ không cần cho trẻ uống nước trang miệng vì sửa mẹ có tính
kháng khuẩn.
1.2 Nuôi trẻ bằng sữa bò.
- Trong trường hợp không thể nuôi con bằng sữa mẹ nên sử dụng các dưỡng chất
thiết yếu gần với sữa mẹ, dễ tiêu hóa, dễ hấp thụ và giúp trẻ tăng cường miễn
dịch.
- Nuôi trẻ hòan tòan bằng sữa bò số bữa, số lượng thức ăn của mỗi bữa được
tính như sau:
+ Trẻ sơ sinh đến 1 tháng tuổi:
● Cho ăn từ 6-7 bữa, ngày đầu tiên và ngày thứ 2 cho trẻ ăn khỏang 10ml
sữa/bữa.
● Ngày thứ 3-8 ăn khỏang 20ml sữa/ bữa sao cho đến ngày thứ 8 số lượng ăn
của trẻ khỏang 70 ml sữa/bữa .
● Ngày 9-15: tăng dần số lượng đến khỏang 90 ml sữa/bữa.
● Ngày 15-30: tăng dần số lượng lên đến khoảng 100ml sữa/bữa.
+ Tháng thứ 2: cho ăn khỏang 6 bữa/ngày, khoảng 110ml sữa /bữa.
+ Tháng thứ 3:cho ăn khỏang 6 bửa/ngày, khoảng 120ml sữa/bữa.
+ Tháng 4:Cho ăn khoảng 6 bửa/ngày, 130ml sữa/bữa.
+ Tháng 5: cho ăn 5 bữa/ngày, 140-150ml sữa/bữa. Cho bé uống thêm 4 thìa
nước quả, có thể cho trẻ ăn thêm hoa quả nghiền
● Trong giai đọan này nên tập cho bé làm quen với chất bột có tác dụng giảm sự
vón cục gây khó tiêu của sữa
+ Tháng 6: ngòai sữa có thể cho bé ăn dặm bằng bột lõang. Lượng sữa mỗi bữa
từ 150-170 ml sữa/bửa. Cho bé ăn thêm nước hoa quả theo nhu cầu.
* Chú ý:
- Tùy vào bao tử của bé mà ta cho bé uống lượng sữa phù hợp, có thể cho bé
uống nhiều lần /ngày nhưng phải đủ lượng cho một ngày để bé có đủ dinh dưỡng
và năng lượng.
5
- Nên tập cho bé uống từ ít đến nhiều để hệ tiêu hoá của bé có thể làm quen
được.
- Sau khi cho bé uống sữa cần cho bé uống nước để tráng miệng vì sữa sẽ làm vi
khuẩn phát triển trong miệng.
2. Chế độ dinh dưỡng cho trẻ từ 6-12 tháng
Lúc này trẻ cần nhu cầu dinh dưỡng cao hơn để phát triển về thể chất, và trí
não. Trẻ học vận động: học bò, học đứng, học đi, học nói. Sữa mẹ không cung
cấp đủ dưỡng chất nữa trẻ cần được bổ sung các chất để phát triển toàn diện,
trong giai đoạn này bắt đầu cho trẻ ăn dậm. Trẻ cần được cung cấp đầy đủ: Ca,
P, vitamin C, A, B, E , acid béo không no không thay thế.
* Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho trẻ em từ 6-12 tháng tuổi:
- Vitamin A : 350 mcg
- Vitamin B1: 0.4 mg
- Vitamin B2: 0.5 mg
- Vitamin PP: 5 mg
- Vitamin C: 30 mg
- Fe : 10 mg
- Ca/P :1.5-2
2.1 Khẩu phần ăn cho trẻ trong một tuần.
* Nhu cầu năng lượng cho trẻ trong một ngày:
55x12+10%(55x12)+(1.43x6x12)=828 (kcal/ngày)
* Nhu cầu của protein,glucid,lipid cần trong một ngày:
- Protein: 15%x828:4 =31 (g)
+ protein động vật: 50% =15.5 (g)
+ protein thực vật: 50% =15.5 (g)
- Lipid : 20%x828:9 =18.4 (g)
+ Lipid động vật: 70% =12.9 (g)
+ Lipid thực vật: 30% =5.52 (g)
6
- Glucid: 65%x828: 4 =143.6 (g)
+ Chất xơ: 5% =6.73 (g)
+ Tinh bột: 75% =100.9 (g)
+ Đường: 20% = 2.9 (g)
- Tỉ lệ Ca/p = 1.5 – 2.
* Thực đơn cho thứ 2:
- Sáng : Bú khoảng 170 ml sữa mẹ.
- Sau 1h cho trẻ uống chừng : 25 ml nước nho
- Trưa : 60gr thịt heo nạt+15gr carot+20gr khoai tây+25gr gạo+0.5gr dầu ăn.
- Đầu giờ chiều: Bú khoảng 170 ml sữa.
- Lót dạ chiều : 20 ml nước cam
- Chiều tối : 60gr thịt gà+25gr gạo+30gr rau ngót+0.5gr dầu ăn.
- Bửa tối : Bú khoảng 170 ml sữa
* Thành tiền: 9.000 VNĐ
7
* Bảng thành phần năng lượng:
*Tính toán:
- Năng lượng: 828.9 Kcal
- Protein : 36 g → 144 kcal → 15%
- Lipid : 29.4 g → 264.6 kcal → 27%
- Glucid : 139.7g → 558.8 kcal → 58%
- Xét về lượng: P:L:G = 1:1:5
- Tỷ lệ Ca/P = 1.5
* Thực đơn cho thứ 3:
- Sáng : Bú khoảng 170 ml sữa mẹ.
Lượ
ng
P
(g)
L
(g)
G
(g)
Cellullo
se (g)
Ca
(mg)
P
(mg)
Fe
(mg)
Caroten
(mg)
A
mg
B1
(mg)
B2
(mg)
PP
(mg)
C
(mg)
NL
(Kcal)
Sữa
510
ml
7.7
17.
6
43.6 - 173.4 67.5 0.5 - 0.34 0.34 0.97 0.5 5.1 320.7
Nho
25
ml
0.1 0.5 11.7 0.6 10 5.2 0.35 - - - - - - 5.76
Thịt
heo
60 gr 9.4 4.5 - - - - - - - - - - - 107.3
Carot 15 gr 1.1
0.1
8
17.3 1.14 38.76 35.04 0.12 0.75 - 0.009 0.009 0.06 1.2 35.04
Khoai
tây
20 gr
1.3
2
0.0
6
16.0
2
0.68 7.28 36 0.24 - - 0.02 0.01 0.18 - 66
Gạo 50 gr 4.2 0.8 39.4 0.3 160 49 0.1 - - 0.07 0.02 0.95 - 177.5
Nước
cam
20
ml
2.2
0.2
6
10.7 0.28 6.8 4.6 0.08 0.06 - 0.016 0.006 0.04 8 8.6
Thịt

60 gr 8.4 4.5 - - 7.2 80 0.9 - 0.07 0.09 0.09 4.9 2.4 97.2
Dầu
ăn
1 gr - 1 - - - - - - - - - - - -
Rau
ngót
30 gr 1.6 - 1.02 0.75 50.7 19.2 - - - - - - 30.5 10.8
Tổng 36
29.
4
139.
7
3.75 454.14 296.5 2.29 0.81 0.41 0.545 1.105 6.63 47.2 828.9
8
- Sau 1h cho trẻ uống chừng : 20 ml nước táo
- Trưa : 60gr thịt bò nạc+30gr rau giền+25gr gạo+0.5gr dầu ăn.
- Đầu giờ chiều: Bú khoảng 170 ml sữa.
- Lót dạ chiều : 30gr chuối xay
- Chiều tối : 70gr trứng gà+25gr gạo+25gr đậu xanh+0.5gr dầu ăn.
- Bửa tối : Bú khoảng 170 ml sữa.
* Thành tiền: 17.000VNĐ
Bảng thành phần năng lượng:
* Tính toán:
- Năng lượng: 841.9 Kcal
- Protein : 36.5 g → 146 kcal → 15%
- Lipid : 29.4 g → 264.6 kcal → 27%
- Glucid : 139.2 g → 556.8 kcal → 58%
- Xét về lượng: P:L:G = 1:1:5
Lượng
P
(g)
L (g)
G
(g)
Cellul
os (g)
Ca
(mg)
P
(mg)
Fe
(mg)
Caroten
(mg)
A
(m
g)
B1
(mg)
B2
(mg)
PP
mg
C
mg
NL
(Kcal)
Sữa 510 ml 7.7 17.6 43.6 - 173.4 67.5 0.5 -
0.3
4
0.34 0.97 0.5 5.1 320.7
Táo 20 ml 0.16 - 0.78 0.14 18.8 5.2 0.06 0.003 - 0.02 0.012 0.2 7.3 7.6
Thịt

60 gr 8.6 1.3 - - 7.2 13.6 1.9 - - 0.06 0.1 2.5 0.6 72.6
Rau
Giền
30 gr 0.96 - 11.8 0.33 60 13.8 - 0.576 - 0.012 0.042 0.39
10.
5
6
Gạo 50 gr 4.2 0.8 39.4 0.3 160 49 0.1 - - 0.07 0.02 0.95 - 177.5
Chuối 30 gr 0.48 0.12 19 0.24 48 8.4 0.18 0.036 - 0.012 0.013 0.21 1.8 30
Trứng

70 gr 9.5 6.7 0.75 - 41.3 137.5 5.3 - 0.7 0.24 0.4 - - 116.2
Dầu
Ăn
1 gr - 1 - - - - - - - - - - - -
Đậu
Xanh
25 gr 4.9 1.9 23.8 1.5 95 47.8 1.2 00.15 - 0.18 0.04 6 1 111.3
Tổng 36.5 29.4
139.
2
2.51 603.7 342.8 9.24 0.765 1.04 0.934 1.597 10.8
26.
3
841.9
9
- Tỷ lệ Ca/P = 1.8
* Thực đơn cho thứ 4:
- Sáng : Bú khoảng 170 ml sữa mẹ.
- Sau 1h cho trẻ uống chừng : 30gr đu đủ
- Trưa : 60gr cá thu+25gr gạo+30gr khoai lang+0.5gr dầu ăn.
- Đầu giờ chiều: Bú khoảng 170 ml sữa.
- Lót dạ chiều : 25ml dưa hấu
- Chiều tối : 60gr tôm+25gr gạo+25gr bí đao+0.5gr dầu ăn.
-Bửa tối : Bú khoảng 170 ml sữa.
* Thành tiền:10.500VNĐ
* Bảng thành phần năng lượng:
* Tính toán:
- Năng lượng: 831.9 Kcal
- Protein : 35.8 g → 143.2 kcal → 15%
- Lipid : 27.3 g → 245.7 kcal → 26%
Lượng
P
(g)
L
(g)
G
(g)
Cellulo
se (g)
Ca
(mg)
P
mg
Fe
(mg)
Carote
n (mg)
A
mg
B1
(mg)
B2
(mg)
PP
(mg)
C
(mg)
NL
(Kcal)
Sữa 510 ml 7.7 17.6 43.6 -
173.
4
67.5 0.5 -
0.3
4
0.34 0.97 0.5 5.1 320.7
Đu
Đủ
30 gr 0.3 0.59 12.3 0.2 12 9.6 0.78 0.45 - 0.006 0.006 - 16.2 10.8

Thu
60 gr 12.5 3.8 - - 72 57 0.33 -
0.0
08
0.02 0.07 0.6 - 158.4
Gạo 50 gr 4.2 0.8 39.4 0.3 160 49 0.1 - - 0.07 0.02 0.95 - 177.5
Dưa
Hấu
25 ml 0.3 - 5.7 0.13 6.7 3.25 0.25 0.05 - 0.01 0.01 0.05 2 3.75
Khoai
Lang
30 gr 5.6 0.95 25 1.08 10.2 14.8 0.3 0.09 - 0.015 0.015 0.18 7 102.6
Tôm 60 gr 5.04 2.6 - - 672 390 - - - - - - 6 55.2

Đao
25 gr 0.15 - 10.6 0.25 6.5 5.7 0.075 0.003 - 0.0025 0.005 0.075 4 3
Dầu
Ăn
1 gr - 1 - - - - - - - - - - - -
TỔNG 35.8 27.3
136.
6
1.96
1112
.8
596.
9
2.335 0.593
0.3
5
0.46 1.096 2.193 40.3 831.9
10
- Glucid : 136.6 g → 546.4 kcal → 59%
- Xét về lượng: P:L:G = 1:1:5
- Tỷ lệ Ca/P = 1.9
* Thực đơn cho thứ 5:
- Sáng : Bú khoảng 170 ml sữa mẹ.
- Sau 1h cho trẻ uống chừng : 30gr bơ xay
- Trưa : 60gr gan lợn+25gr gạo+30gr sup lơ+0.5gr dầu ăn.
- Đầu giờ chiều: Bú khoảng 170 ml sữa.
- Lót dạ chiều : 30 ml cà chua
- Chiều tối : 60gr thịt gà+25grgạo+30grđậu hà lan+25grđậuxanh+0.5gr dầu
ăn.
- Bửa tối : Bú khoảng 170 ml sữa.
* Thành tiền: 13.500VN
11
* Bảng thành phần năng lượng:
* Tính toán:
- Năng lượng: 848 Kcal
- Protein : 34.7 g → 138.8 kcal → 15%
- Lipid : 28.4 g → 255.6 kcal → 27%
- Glucid : 132.3 g → 529.3 kcal → 58%
- Xét về lượng: P:L:G = 1:1:5
- Tỷ lệ Ca/P = 1.7
* Thực đơn cho thứ 6:
- Sáng : Bú khoảng 170 ml sữa mẹ.
Lượng P (g) L (g) G (g)
Cellul
ose
(g)
Ca
mg
P
(mg)
Fe
(mg)
Carot
en
(mg)
A
(mg)
B1
(mg)
B2
(mg)
PP
(mg)
C
(mg)
NL
(kcal)
Sữa 510 ml 7.7 17.6 43.6 -
173.
4
67.5 0.5 - 0.34 0.34 0.97 0.5 5.1 320.7
Bơ 30 gr 0.27 0.4 3.15 0.24 8.4 7.9 0.63 0.61 - 0.012 0.012 0.212 2.2 15.6
Gan
Lợn
60 gr 6.3 2.2 6.2 1.6 4.2 21.8 7.2 - 3.6 0.24 1.3 9.7 10.8 89.4
Gạo 50 gr 4.2 0.8 39.4 0.3 160 49 0.1 - - 0.07 0.02 0.95 - 177.5
Dầu
Ăn
1 gr - 1 - - - - - - - - - - - -
Sup

30 gr 0.75 - 6.47 0.27 27.8 15.4 0.42 0.015 - 0.033 0.03 0.18 21.2 9

Chua
30 ml 0.18 - 0.4 0.24 13.6 7.8 0.42 0.61 0.048 0.018 0.012 0.015 12.12 5.7
Thịt

60 gr 8.4 4.5 - - 7.2 80 0.9 - 0.07 0.09 0.09 4.9 2.4 97.2
Đậu

lan
30 gr 1.95 - 9.3 0.3 50 26.4 0.64 - - - - - - 21.6
Đậu
Xanh
25 gr 4.9 1.9 23.8 1.5 95 47.8 1.2 0.02 - 0.2 0.04 6 1 111.3
Tổng 34.7 28.4 132.3 4.45
539.
6
323.6
12.0
1
1.26 4.1 1 2.5 22.46 54.8 848
12
- Sau 1h cho trẹ uống chừng : 70gr lòng đỏ trứng gà
- Trưa : 60gr lưởi heo+25gr gạo+30gr mồng tơi+0.5gr dầu ăn.
- Đầu giờ chiều: Bú khoảng 170 ml sữa.
- Lót dạ chiều : 30gr hồng
- Chiều tối : 30gr huyết heo+25gr gạo+20gr đậu đen+10gr đậu tương+0.5gr
dầu ăn.
- Bửa tối : Bú khoảng 170 ml sữa.
* Thành tiền: 13.500VNĐ
* Bảng thành phần năng lượng
:
* Tính toán:
- Năng lượng: 852.6 Kcal
- Protein : 36.1 g → 144.4 kcal → 15%
- Lipid : 31.1 g → 279.6 kcal → 28 %
- Glucid : 138.5 g → 554 kcal → 57%
LƯỢN
G
P
(g)
L
(g)
G
(g)
Cellulo
se (g)
Ca
mg
P
mg
Fe
mg
Carote
n mg
A
mg
B1
mg
B2
mg
PP
mg
C
mg
NL
Kcal
Sữa 510 ml 7.7 17.6 43.6 -
173.
4
67.5 0.5 - 0.34 0.34 0.97 0.5 5.1 320.7
Lòng
đỏ
trứng
70 gr 9.5 6.7 0.75 - 41.3 137.5 5.3 - 0.7 0.24 0.4 - - 116.2
Lưởi
heo
60 gr 5.02 1.7 - 1.3 30.2 30.8 1.44 - - 0.05 0.14 1.8 - 106.2
Gạo 50 gr 4.2 0.8 39.4 0.3 160 49 0.1 - - 0.07 0.02 0.95 - 177.5
Dấu 1 gr - 2 - - - - - - - - - - - -
Mồng
tơi
30 gr 0.6 - 9.95 0.8 52.8 9,9 - - - - - - 21.6 4.2
Hồng 30 gr 0.42 - 9.16 0.72 34.4 2.7 0.12 - - - - - 7.27 10.5
Huyết
heo
30 gr 2.21 0.03 - - - - - - - - - - - 10.5
Đậu
đen
20 gr 3.04 0.4 23.1 0.08 31.2 11.6 0.44 0.003 - 0.03 0.02 0.9 0.2 66.8
Đậu
tương
10 gr 3.4 1.84 12.5 0.6 16.5 57 3 0.03 - 0.25 0.1 9 - 40.1
TỔN
G
36.1 31.1
138.
5
3.83
539.
8
366.7 10.9 0.033 1.04 0.98 1.65
13.1
5
34.2 852.6
13
- Xét về lượng: P:L:G = 1:1:4
- Tỷ lệ Ca/P = 1.5
* Thực đơn cho thứ 7:
- Sáng : Bú khoảng 170 ml sữa mẹ.
- Sau 1h cho trẻ ăn chừng : 50gr ruột bánh mì
- Trưa : 60gr tôm+25gr gạo+35gr đậu ve+0.5gr dầu ăn.
- Đầu giờ chiều: Bú khoảng 170 ml sữa.
- Lót dạ chiều : 30gr vú sữa
- Chiều tối : 60gr cá lóc+25gr gạo+30gr rau bí+0.5gr dầu ăn.
- Bửa tối : Bú khoảng 170 ml sữa.
* Thành tiền: 13.000VNĐ
* Bảng thành phần năng lượng:
14

Xem chi tiết: DINH DƯỠNG 0-1


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét