Báo cáo thực tập tốt nghiệp
oooo
I.Mục đích, yêu cầu:
1.1.Mục đích:
Tìm hiểu thực tế tổ chức quản lý sản xuất và tổ chức quản lý lao động của
các tổ chức xây dựng nhằm nâng cao kiến thức thực tế, đối chiếu giữa lý thuyết đã
học với thực tế sản xuất, rút ra những nhận xét cần thiết cho ngời cán bộ quản lý
sản xuất tơng lai trong ngành xây dựng.
1.2.Yêu cầu thực tập đầy đủ và nghiêm túc:
- Các nội dung thực tập có ghi chép hàng ngày.
- Chấp hành đầy đủ nội quy của cơ quan đến thực tập
1.3.Thời gian thực tập:
Từ ngày 8/1/2001 đến 2/3/2001.
II.Nội dung thực tập:
2.1.Địa điểm thực tập:
- công ty xây dựng bu điện (Tổng Công Ty Bu Chính Việt Nam)
- Trụ sở chính : Ngã ba Pháp Vân, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
2.2. Chức năng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị đến thực tập:
a).Giới thiệu chung về Công ty Xây dựng Bu điện:
Công ty xây dựng Bu điện là doanh nghiệp loại I trực thuộc Tổng Công Ty
Bu chính viễn thông Việt Nam chuyên thi công xây lắp các công trình dân dụng,
công nghiệp và trang trí nội ngoại thất các công trình kiến trúc và các công trình
thông tin ở mọi qui mô trong và ngoài ngành Bu điện trên phạm vi cả nớc.
Công ty đợc thành lập vào năm 1976 và đợc thành lập lại vào năm 1996.
- Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/3/1996 của Chính phủ về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bu đIện.
- Căn cứ Nghị định số 51/CP ngày 01/08/1995 của Chính phủ phê chuẩn
đIều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Bu chính viễn thông Việt Nam .
- Căn cứ Quyết định số 407/TTg ngày 17/06/1996 của Thủ tớng Chính phủ
về việc ký quyết định thành lập đơn vị thành viên của các Tổng công ty nhà nớc
hoạt động theo Quyết định số 91/TTg bgày 07/03/1994 của Thủ tớng Chính phủ.
- Căn cứ hồ sơ xin thành lập và đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty
Bu chính Viễn thông Việt Nam.
- Theo đề nghị của ông Vụ trởng Vụ tổ chức cán bộ .
Tổng cục trởng Tổng cục Bu điện ra quyết định thành lập doanh nghiệp nhà
nớc "Công ty Xây dựng Bu điện" vào ngày 09/06/1996.
Chứng chỉ hành nghề số 45 BXD/CSXD ngày 10/03/1997.
Ngời đại diện : Giám đốc Công ty - Nguyễn Phong.
Công ty là một thành viên của tập đoàn xây dựng Thăng Long.
Công ty là thành viên của Công ty liên doanh KURIHARA - THĂNG
LONG đợc thành lập theo giấy phép của uỷ ban Hợp tác và Đầu t (SCCI) cấp,
chuyên xây dựng phần cơ điện và điện lạnh các công trình.
Công ty hợp tác kinh doanh (BCC) với hãng chống thấm hiện đại trên thế
giới.
Công ty liên doanh - liên kết với những tổng công ty mạnh trong lĩnh vực
xây dựng nhằm phát huy hiệu quả tối đa về năng lực, sở trờng cũng nh các trang
thiết bị, máy móc thi công của từng đơn vị trong đấu thầu cũng nh trong thực hiện
thi công xây lắp công trình mà liên doanh thắng thầu đảm bảo nâng cao chất lợng
và hạ giá thành xây dựng công trình .
Công ty liên danh-liên kết với tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt
Nam -VINACONEX .
Liên danh với tổng công ty xây dựng Hà Nội.
b,Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty:
- Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp ở các quy mô.
- Nhận thầu thi công các công trình kỹ thuật hạ tầng.
- Xây lắp công trình thông tin.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu : kinh doanh vật liệu xây dựng, trang thiết bị
nội thất, máy móc xây dựng.
- Hoàn thiện công trình, trang bị nội ngoại thất.
- Khảo sát, t vấn, thiết kế xây lắp kiến trúc và xây lắp thông tin
- Thi công lắp đặt hệ thống thông gió, điều hòa không khí, điện lạnh, trang
thiết bị điện cấp thoát nớc.
c,Các nghành kinh doanh khác :
- Sản xuất tấm vách, đá ốp, sản xuất vật liệu xây dựng, các cấu kiện bê
tông, các loại cửa gỗ, cửa nhôm, cửa nhựa, các tấm thạch cao và tấm trần bằng
bông thuỷ tinh;
- Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm ống nhựa PVC luồn cáp thông tin,
ca bin điện thoại và các sản phẩm nhựa khác dùng trong xây dựng và bu điện.
2.3. Các đơn vị sản xuất kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp: hạch toán phụ
thuộc doanh nghiệp, có tài khoản riêng và có con dấu riêng
- Xí nghiệp Khảo sát thiết kế kiến trúc.
- Xí nghiệp Công trình thông tin.
- Xí nghệp Xây dựng nhà Bu điện.
- Xí nghiệp Xây lắp nội thất.
III.Bộ máy tổ chức và các đơn vị thành viên của công ty:
3.1.Bộ máy tổ chức:(Trang bên)
3.2. Các chi nhánh trong n ớc :
61 đờng Cộng Hoà, phờng 4, quận Tân Bình TP.HCM.
3.3. Các hợp doanh, liên doanh:
- Công ty cổ phần Đầu t xây dựng Thăng Long.
- Công ty KURIHARA-KOGYO Co.Ltd-Nhật Bản.
3.4. Các đơn vị phụ thuộc:
a).Các phòng quản lý:
- Phòng kinh tế kỹ thuật.
-Phòng tài chính -Kế toán-Thống kê.
- Phòng kinh doanh xuất nhập khảu.
-Phòng hành chính và tổ chức.
b).Các đơn vị sản xuất :
- Xí nghiệp Khảo sát thiết kế kiến trúc.
- Xí nghiệp Xây dựng nhà Bu điện 1,2.
- Xí nghiệp Công trình thông tin 1,2.
- Xí nghiệp Xây lắp nội thất.
- Nhà máy nhựa Bu điện.
- Các ban chỉ huy công trình: bao gồm 3 Ban chỉ huy.
3.5. Các phòng ban chức năng:
3.5.1.Phòng Tổ chức - Hành chính :
a).Chức năng:
- Tham mu giúp việc cho lãnh đạo công ty trong các lĩnh vực : công tác tổ
chức bộ máy, cán bộ, quản lý lao động tiền lơng , khen thởng, thanh tra và an toàn
lao động trong toàn công ty.
- Quản trị hậu cần .
b).Nhiệm vụ:
- Giải quyết các công việc trực tiếp,cụ thể để giúp cho thủ trởng và lãnh
đạo cơ quan tập trung vào những công việc trọng tâm.
- Quản lý công văn, giấy tờ.
- Giải quyết đáp ứng các điều kiện ăn ở, làm việc cho cán bộ công nhân
viên cơ quan Công ty.
- Xây dựng và tổ chức bộ máy quản lý, sản xuất kinh doanh trong toàn
công ty.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện qui trình bổ nhiệm, miễn nhiệm, giao
nhiệm vụ, thôi giao nhiệm vụ cán bộ trong công ty .
- Chấn chỉnh , tăng cờng xây dựng , quản lý thực hiện định mức lao động,
tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, đơn giá tiền lơng,
lập sổ lơng và thực hiện qui chế trả lơng trong công ty.
- Tổ chức xây dựng nội qui lao động, thoả ớc lao động tập thể, tổ chức
tuyển dụng, sắp xếp, đào tạo lao động, thực hiện chính sách liên quan đến ngời lao
động .
- Tổng hợp thành tích thi đua khen thởng, kỷ luật của cán bộ công nhân
viên, các đơn vị trong toàn công ty để báo cáo lãnh đạo tổng công ty phê duyệt
trình các cấp có thẩm quyền quyết định.
- Tiếp và giải quyết các đơn th khiếu nại, vớng mắc của cán bộ, công nhân
trong toàn công ty, tổ chức thanh tra , tổng kết, đánh giá và báo cáo kết quả thanh
tra lên cấp trên giải quyết.
- Tổ chức, thực hiện và thờng xuyên kiểm tra công tác an toàn và bảo hộ
lao động trong toàn công ty.
3.5.2.Phòng Kinh tế kỹ thuật :
a). Chức năng:
- Tham mu,giúp việc cho lãnh đạo công ty trong công tác đấu thầu các công
trình và quản lý các công trình xây dựng trong nớc và ngoài nớc.
- Tham mu giúp việc cho lãnh đạo công ty trong việc lập và theo dõi thực
hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và quản lý thiết bị xe máy.
b).Nhiệm vụ:
- Khai thác, tìm kiếm công trình, dự thầu, đấu thầu công trình.
- Tổ chức thực hiện công tác sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp đối
với các công trình của công ty trúng thầu tự làm hoặc thực hiện các công trình đợc
Tổng cục Bu chính giao thầu.
- Điều phối các hoạt động chung của công ty trong công tác xây lắp và phối
hợp hoạt động với các lĩnh vực khác của công ty.
- Lập và chỉ đạo thực hiện các biện pháp thi công đặc biệt.
- Phối hợp với các phòng, ban khác của công ty lập kế hoạch, thanh tra kỹ
thuật an toàn lao động, điều tra và xử lý hậu quả tai nạn lao động.
- Hớng dẫn các đơn vị thành viên trong công tác tổ chức thi công và quản lý
dự án xây dựng.
- Quản lý thống nhất về giá cả và chính sách xây lắp trong toàn công ty cho
phù hợp với từng địa bàn công ty hoạt động.
- Thanh quyết toán khối lợng xây lắp thực hiện đối với các công trình công
ty thắng thầu hoặc đợc chỉ định thầu.
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
- Kiểm tra, điều tiết, điều chỉnh, giải quyết những vấn đề mất cân đối trong
quá trình thực hiện kế hoạch.
-Tổng hợp,thống kê,báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh của công ty theo quy định của công ty và theo chế độ của nhà nớc hiện
hành.
- Quản lý thiết bị xe máy.
- Tham gia cùng các Phòng, Ban thuộc văn phòng công ty trong quản lý
công trình nhận thầu xây lắp.
- Xử lý công văn đến.
3.5.3.Phòng tài chính kế toán:
a).Chức năng:
- Tham mu giúp việc cho lãnh đạo công ty trong công tác hạch toán kế
toán,quản lý tài chính của công ty.
b).Nhiệm vụ:
-Thực hiện công tác hạch toán kế toán của cơ quan công ty.
-Lập kế hoạch về tài chính và chỉ đạo thực hiện kiểm tra kế hoạch tài chính
của cơ quan công ty và các đơn vị thành viên.
-Kiểm tra việc thực hiện công tác hạch toán kế toán các đơn vị trong công ty.
3.5.4.Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu :
a).Chức năng:
- Tìm kiếm bạn hàng , nghiên cứu và bám sát nhu cầu của thị trờng để từ đó
có chính sách và chiến lợc cụ thể và thiết thực trong từng lĩnh vực kinh doanh của
công ty.
- Tìm kiếm các đối tác nớc ngoài để từ đó nâng cao chất lợng sản xuất kinh
doanh của toàn công ty, đặc biệt chú trọng đến thế mạnh của công ty trong lĩnh
vực truyền thông.
b).Nhiệm vụ:
- Sản xuất và kinh doanh các loại vật t, thiết bị xây dựng.
- Xuất khẩu, nhập khẩu vật t, vật liệu, máy móc, thiết bị xây dựng, trang trí
nội ngoại thất và các vật t, vật liệu, máy móc, thiết bị khác phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong nớc và ngoài nớc.
IV. Năng lực tài chính:
1.Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty các năm 1991-1996 :
* Năm 1991 :
- Xây dựng 9773 m
2
nhà các loại.
- Giá trị sản lợng đạt : 9.548.000.000(đ) đạt 118% kế hoạch.
- Nộp ngân sách : 637.886.000(đ)
- Bảo toàn và phát triển vốn tăng 15 % so với vốn giao ngày
1/1/1991.
* Năm 1992 :
- Xây dựng 10000 m
2
nhà các loại.
- Giá trị sản lợng kế hoạch giao : 10.332.000.000(đ).
- Công ty đã thực hiện : 14.275.872.000(đ) vợt 49% .
- Nộp ngân sách : 949.999.000(đ)
- Bảo toàn và phát triển vốn tăng 15 % so với vốn giao ngày
1/1/1992.
* Năm 1993 :
- Xây dựng 11.521 m
2
nhà các loại.
- Giá trị sản lợng đạt 18,9 tỷ bằng 106,3% kế hoạch giao(KH 17,7
tỷ) tăng 30% so với nảm 1992.
- Nộp ngân sách : 1.035.490.925(đ)
- Bảo toàn và phát triển vốn tăng 18 % so với vốn giao ngày
1/1/1993.
* Năm 1994 :
- Xây dựng 12.381 m
2
nhà các loại.
- Giá trị sản lợng đạt : 25,857 tỷ tăng 34% so với năm 1993 đạt
107%(kế hoạch giao 24,155 tỷ).
- Nộp ngân sách : 1.204.795.830(đ)
- Bảo toàn và phát triển vốn tăng 22 % .
* Năm 1995 :
- Công ty xây dựng 37 công trình với diện tích xây dựng là 23.814 m
2
- Giá trị sản lợng đạt : 36 tỷ 570 triệu(đ) đạt 104% kế hoạch đầu
năm(35 tỷ).
- Nộp ngân sách Nhà nớc : 1.331.340.734(đ)
- Bảo toàn và phát triển vốn tăng 20 % .
* Năm 1996 : Sản lợng kế hoạch đạt 52 tỷ đồng, khả năng thực hiện tốt kế
hoạch đợc giao và các chỉ tiêu nộp, bảo toàn vốn đều tăng so với năm 1995.
* Năm 1997 : Sản lợng kế hoạch đạt 68 tỷ đồng, thực hiện tốt kế hoạch đợc
giao và các chỉ tiêu nộp, bảo toàn vốn đều tăng so với năm 1996.
2. Tóm tắt Tài sản Có và Tài sản Nợ trên cơ sở Báo cáo tình hình Tài chính đã
đợc kiểm toán trong vòng 3 năm (từ năm 1997 đến năm 1999) Tài chính vừa qua
(Bản sao các Báo cáo Tài chính đã đợc kiểm toán ).
(đơn vị : đồng)
Nội dung Năm 1997 Năm 1998 Năm 1999
1-Tổng Tài sản Có 59.690.853.691 78.267.551.710 78.299.026.989
2-Tổng Tài sản Có
lu động
35.497.365.070 54.401.984.196 57.195.679.090
3-Tổng Tài sản Nợ 59.690.853.691 78.267.551.710 78.299.026.989
4-Tài sản Nợ lu
động
29.426.035.936 42.616.771.495 44.394.026.939
5-Giá trị ròng 616.458.510 3.969.411.730 2.484.101.132
6-Vốn lu động 4.798.648.456 4.798.648.456 4.798.648.456
3. Tín dụng :
- Tên và địa chỉ ngân hàng thơng mại cung cấp tín dụng :
Ngân hàng Đầu t và phát triển Hà Nội.
- Tổng số tín dụng : 24.716.097.402 (đ)
V. Nguồn nhân lực:
DANH SáCH CáN Bộ chuyên môn và kỹ thuật của công ty
xây dựng bu đIện có đến ngày 31/12/1999
Tổng số cán bộ công nhân viên : 107 ngời.
TT
Cán bộ chuyên môn và kỹ thuật
theo nghề
Số
lợng
Số năm
trong
nghề
Đã kinh qua CT
qui mô cấp
1 Kỹ s xây dựng 12 8 Qui mô vừa cấp 1
2 Kỹ s xây dựng 10 12 Qui mô vừa cấp 1
3 Kỹ s xây dựng 15 15 Qui mô lớn cấp 1
4 Kiến trúc s 7 7 Qui mô vừa cấp 1
5 Kiến trúc s 3 10 Qui mô vừa cấp 1
6 Kiến trúc s 2 15 Qui mô lớn cấp 1
7 Kỹ s điện đo lờng điều khiển 1 5 Qui mô vừa cấp 1
8 Kỹ s điện dân dụng và công nghiệp 2 8 Qui mô vừa cấp 1
9 Kỹ s vô tuyến điện 1 15 Qui mô lớn cấp 1
10 Kỹ s kinh tế xây dựng 3 10 Qui mô lớn cấp 1
11 Kỹ s kinh tế xây dựng 4 15 Qui mô lớn cấp 1
12 Kỹ s cầu đờng 1 5 Qui mô vừa cấp 1
13 Kỹ s cấp thoát nớc 1 5 Qui mô vừa cấp 1
14 Kỹ s nhiệt công nghiệp 1 5 Qui mô vừa cấp 1
15 Kỹ s thông gió 2 5 Qui mô vừa cấp 1
16 Cử nhân tài chính kế toán 3 10 Qui mô lớn cấp 1
17 Cử nhân tài chính kế toán 2 13 Qui mô lớn cấp 1
18 Kỹ s địa chất công trình 2 6 Qui mô lớn cấp 1
19 Cử nhân luật 3 10 Qui mô lớn cấp 1
20 Đại học công đoàn 1 10 Qui mô vừa cấp 1
21 Bác sĩ 1 15 Qui mô vừa cấp 1
22 Cử nhân ngoại ngữ 2 5 Qui mô vừa cấp 1
23 Trung cấp xây dựng 7 15 Qui mô lớn cấp 1
24 Trung cấp tài chính 5 5 Qui mô vừa cấp 1
25 Trung cấp bu điện 5 15 Qui mô lớn cấp 1
26 Trung cấp cơ khí 1 15 Qui mô lớn cấp 1
27 Trung cấp cơ khí 3 10 Qui mô lớn cấp 1
28 Trung cấp cơ khí 3 5 Qui mô lớn cấp 1
29 Trung cấp khác 4 12 Qui mô vừa cấp 1
107
VI.Năng lực máy móc thiết bị công nghệ:
- Các loại máy thi công : cần cẩu tháp,cần cẩu tự hành, máy trộn bê tông
dung tích lớn các loại, máy khoan bê tông, máy hàn điện, hàn hơi, máy ca, máy
mài granito, máy đánh bóng xoa nền, hệ thống giàn dáo tuýp,Các máy móc đầy
đủ đáp ứng phục vụ các yêu cầu của công tác thi công xây lắp . Các đơn vị thi
công đều đợc trang bị và tự trang bị tơng đối đấy đủ các thiết bị máy móc thi
công, trừ các loại thiết bị lớn do công ty đầu t hoặc liên doanh.
- Các loại xe vận tải cỡ lớn, xe chuyên dụng phục vụ cho thi công.
- Xởng sản xuất mộc với dây chuyền sản xuất mộc hiện đạI nhập ngoại
đồng bộ từ khâu xẻ gỗ cho đến gia công hoàn chỉnh sản phẩm.
- Xởng sản xuất cửa nhôm với dây chuyền sản xuất đồng bộ nhập từ cộng
hoà Pháp.
- Nhà máy sản xuất cửa nhựa, ống nhựa công nghệ cao, tiêu chuẩn châu Âu,
dây chuyền nhập từ cộng hoà áo .
Danh mục thiết bị thi công của công ty (trang bên).
VII.Tìm hiểu Xí nghiệp Xây dựng nhà B u điện:
1.Biên chế Xí nghiệp:Bao gồm 47 cán bộ công nhân viên. Trong đó:
- 13 cán bộ gián tiếp:
+ 1 giám đốc : Lê Trọng Hiệp.
+ 1 phó giám đốc : Hoàng Ngọc Long.
+ 1 kế toán : Nguyễn Thị Thu Oanh
+ 1 thủ quĩ : Trần Thị Hà.
+ 1 văn th .
+ 1 lái xe .
+ 7 cán bộ kỹ thuật .
- 34 công nhân trực tiếp.
2.Hình thức hạch toán ở Xí nghiệp :
Hạch toán phụ thuộc công ty theo hình thức báo sổ.
3.Phơng pháp bố trí tổng mặt bằng thi công : do tính chất và qui mô của các
công trình là khác nhau nên công tác tổ chức mặt bằng thi công phụ thuộc vào
từng công trình cụ thể.
4.Số lợng và cách quản lý xe máy :
* Số lợng :
- 1 vận thăng.
- 4 máy trộn bêtông.
- 2 máy trộn vữa.
- 5 đầm dùi.
- 2 máy cắt thép.
- 4 máy hàn.
- 3 xe tải.
* Cách quản lý xe máy :
- Mọi thiết bị máy móc thi công chỉ có thợ máy mới đợc vận hành . Tất cả
các máy xây dựng khi lắp đặt theo yêu cầu kỹ thuật xong phải đợc nghiệm thu
mới đợc vận hành sử dụng .
- Tất cả các máy đều phải đợc nối dây tiếp đất .
- Có thời gian định kỳ sơn sửa, lắp dựng máy .
5.Các công trình Xí nghiệp đang thi công :
- Kho tem Đặng Xá huyện Gia Lâm.
- Bu điện tỉnh Bắc Cạn.
6.Các biện pháp tổ chức thi công :
a).Thi công phần móng :
+ Khi thi công móng phảI kết hợp chặt chẽ với bên A và thiết kế để giảI
quyết cụ thể có thể xảy ra
- Móng công trình sâu hơn móng nhà giáp ranh : khi đó phải có các biện
pháp sử lý thích hợp.
-Với nền đất yếu phải có biện pháp gia cờng .
+ Trong thời gian thi công, công trình phải đợc che chắn cẩn thận bằng bạt
dứa, hoặc lới B40 bảo đảm không ảnh hởng đến hoạt động sinh sống của nhà dân
xung quanh.
+ Các công tác gia công cốt thép, hoa cửa, lới sắt và cửa nhôm, cửa gỗ các
loại phải đợc tiến hành tại xởng công ty.
+ Cố gắng thi công nhanh phần ngầm và trồng mộc tầng 1 để có thể sử
dụng tầng 1 để làm nơi tập kết vật liệu và đặt máy thi công.
+ Các loại vật t phế thải khi phá dỡ, đất đào d thừa phải đợc nhanh chóng
vận chuyển ra ngoài công trờng bảo đảm sạch gọn tránh ảnh hởng đến xung
quanh.
b).Thi công BTCT :
Cốt thép dùng trong bêtông bảo đảm đúng chỉ định thiết kế đồng thời đảm
bảo TCVN 55 07/04/1991 .
Cốt thép trớc khi gia công và đổ bêtông phải đảm bảo :
- Bề mặt phải sạch : không gỉ, không dính bùn, dầu mỡ.
- Đợc kéo uốn và nắn thẳng .
- Cắt uốn cốt thép bằng phơng pháp cơ học kết hợp thủ công.
- Cốt thép trong bêtông đợc liên kết bằng phơng pháp hàn hoặc buộc .Bề
mặt mối hàn phải nhẵn, không đứt quãng, không thu hẹp cục bộ và không có bọt.
Đảm bảo đủ chiều dài, chiều cao đờng hàn đúng chỉ định thiết kế .Nếu buộc cốt
thép thì việc thực hiện theo đúng qui định của thiết kế, không nối ở những vị trí
chịu lực chính và chỗ uốn cong(trên một mặt cắt không quá 25% diện tích tổng
hợp của thép ). Dây buộc dùng dây thép mềm có đờng kính từ 1-1,5mm .
- Trộn máy , đầm máy vận chuyển, bảo dỡng theo TCVN 4435-1995. Thi
công bê tông chống thấm theo yêu cầu tùy theo điều kiện cụ thể của từng công
trình.
c). Thi công khối xây bằng gạch :
- Xây : gạch xây phải đủ độ ẩm, đúng tiêu chuẩn, xây bằng vữa mác theo thiết kế,
các mạch vữa phải no đều, đông đặc. Nếu là tờng cũ trớc khi xây phải tới nớc.
Việc thi công và nghiệm thu theo TCVN-đảm bảo yêu cầu chống thấm nớc.
d).Công tác hoàn thiện :Trát, láng, lát, ốp đều đợc thực hiện theo qui định
nêu trong TCVN 5674-1992 bao gồm :
- Bề mặt kết cấu trớc khi trát.
- Chiều dày lớp trát.
- Trát tại vị trí tiếp giáp.
- Các yêu cầu để nghiệm thu.
Công tác hoàn thiện thờng đợc tiến hành xen kẽ khi thi công phần thô và
luôn đợc đảm bảo theo qui trình, qui phạm và chất lợng sản phẩm.
e).Công tác điện nớc : trình tự công tác này đợc tiến hành theo 2 giai đoạn:
- Đi hệ thống đờng dây, đờng ống : công việc này đợc tiến hành trớc khi
hoàn thiện nh trát, lát, ốp, và kết hợp chặt chẽ với các đội nề để tránh đục phá cấu
kiện.
- Lắp các thiết bị điện, thiết bị vệ sinh thờng tiến hành sau khi hoàn thiện
xong.
f). Thi công cửa gỗ : toàn bộ hệ thống cửa gỗ sẽ đợc mua hoặc chế tạo tại x-
ởng theo thiết kế thông qua nghiệm thu nghiêm ngặt và đợc chuyển đến lắp ráp
vào công trinh theo tiến độ.
g).Hệ thống cốp pha đà giáo :
- Đợc thiết kế thi công đảm bảo độ cứng, ổn định tháo lắp nhanh, an toàn.
- Cốp pha lắp kín khít không làm mất nớc xi măng khi đổ, đầm bêtông.
- Cốp pha dùng bằng tôn định hình có gông sắt, khoá nêm vững chắc.
- Gỗ làm cốp pha, cột chống theo tiêu chuẩn xây dựng TCVN 1075-71.
7.Các biện pháp an toàn và vệ sinh môi trờng :
a).Biện pháp thi công an toàn với công trình :
- Với công tác thi công từng hạng mục của công trình chỉ có lu ý nhất là thi
công phần ngầm(nếu có).
- Những khu vực thi công phải đợc chắn bạt để chắn bụi .
- Giáo phải đợc neo chắc vào công trình, các sàn giáo phải đợc bắc bằng gỗ
tốt .
- Mọi công nhân , cán bộ làm việc trên công trình phải có đủ sức khoẻ và
trình độ tay nghề .
- Mang trang bị bảo hộn đầy đủ mới đợc vào công trình kể cả bảo vệ và các
bộ gián tiếp .
- Mũ nhựa cứng, quần áo, găng tay, giầy hoặc dép bốn quai, tất cả những
ngời làm việc trên công trờng phải đợc học tập qui phạm an toàn lao động chung
và từng hạng mục thi công khó khăn phải đợc huấn luyện đặc biệt .
- Mọi thiết bị máy móc thi công chỉ có thợ máy mới đợc vận hành . Tất cả
các máy xây dựng khi lắp đặt theo yêu cầu kỹ thuật xong phải đợc nghiệm thu
mới đợc vận hành sử dụng .
- Tất cả các máy đều phải đợc nối dây tiếp đất .
- Có thời gian định kỳ sơn sửa, lắp dựng máy .
b).Với điện thi công :
- Điện trong thi công phải đợc tuân thủ theo yêu cầu kỹ thuật chặt chẽ, tại
cầu dao tổng hợp phải đợc nối (không) để đảm bảo an toàn cho dòng đIện .
- Hộp cầu giao các loại phải đợc treo cao cách mặt đất từ 90-100cm .
Các dây dẫn điện phải là dây đủ tải cho máy, dây mềm đợc treo cao và
tránh các khu vực đang thi công .
Các mối nối phải đúng qui chuẩn qui phạm, có băng cách điện quấn chặt .
Tại trục đờng dây nghiêm cấm không đợc đẻ đè các vật vào dây điện .
Chỉ có thợ điện đợc sử dụng và ngắt đấu , mọi ngời khác không đợc quyền
sử dụng .
Công nhân trên công trờng mỗi quí phải có một buổi huấn luyện về công
tác sử dụng điện để hiểu rõ về điện .
- Mọi liên kết truyền điện và các thiết bị sử dụng điện phải có cầu giao hoặc
ổ cắm, phích cắm nghiêm chỉnh đảm bảo tốt cấm không đợc móc dây hoặc cắm
các dây vào ổ cắm .
- Đèn treo để thi công đều chống đỡ bằng cột tre hoặc gỗ, không đợc buộc
vào giáo hoặc cột sắt .
c).Vệ sinh môi trờng nớc thải chống bụi :
+ Đặc biệt thi công tại công trình hết buổi chiều phải dọn vệ sinh công
nghiệp công trình tại khu vực mình thi công, vật t vật liệu phải đợc để gọn gàng
không vất lung tung trên hiện trờng.
Các vật liệu phải đợc qui tụ tập chung và dọn đi ngay sau giờ làm việc, nớc
thải phải đợc chảy thành đờng tập trung vào đờng cống chính chảy ra cống thành
phố.
+ Tạicác khu vực có bụi phải che bạt ni lông chống ô nhiễm môi trờng .
8.Biện pháp phòng chống cháy nổ :
+ Thành lập một đội phòng chống cháy do đồng chí chủ nhiệm công trình
làm trởng ban, tổ trởng bảo vệ làm tổ phó ban trực lãnh đạo 24/24 giờ trong ngày
có đIện thoại thờng trực .
+ Có một số dụng cụ phòng chống cháy chuẩn bị để tại kho .
+ Có bình bọt bố trí treo sẵn có vị trí dễ gây nguy hiểm.
+ Số đIện thoại với các đơn vị xung quanh để hỗ trợ .
- Gọi cứu hoả 114.
- Gọi cấp cứu 115.
VIII.Công tác đảm bảo chất l ợng công trình:
Trong quá trình tổ chức thi công công trình 2 bên A - B sẽ tiến hành theo
dõi chặt chẽ, thi công công trình đúng qui trình, qui phạm bằng việc tổ chức
nghiệm thu chuyển bớc thi công từng giai đoạn có văn bản nghiệm thu và nhật ký
công trình đầy đủ.Trong suốt quá trình thi công lấy mẫu thí nghiệm (Mác bê tông,
mác vữa, gạch và các loại vật liệu khác ) gửi các đơn vị có chức năng thẩm định,
kết quả bằng văn bản có tính pháp lý để đảm bảo công trình đạt chất lợng thiết kế
theo quy định 498/BXD-GĐ ngày 18/9/1996 của bộ trởng bộ xây dựng.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét