Thứ Bảy, 1 tháng 3, 2014

giáo án

Tiết 3
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I/ Mục tiêu bài học:
1-Kiến thức: Học sinh nắm được các nội dung cơ bản.
+ Nguyên nhân và những biểu hiện của sự khủng hoảng CNXH ở Liên xô.
+ Công cuộc cải tổ của Goocbachốp.
+Nguyên nhân sự sụp đổ của CNXH ở Liên xô và Đông Âu.
2- Tư tưởng : Phê phán những khuyết điểm , sai lầm của những người lãnh đạo đảng , nhà nước Liên xô và các
nước Đông âu ,từ đó rút ra bài học kinh nghiêm cần thiết cho công cuộc đổi mới ở nước ta.
3- Kỹ năng : Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử .
-Hình thành các khái niệm mới : Trì trệ, cải tổ , đa nguyên chính trị
II/ Tư liệu và đồ dùng dạy học:
- Một số vấn đề lý luận thực tiễn CNXH
- Lược đồ cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG)
III. Hoạt động dạy và học.
1/ Kiểm tra bài cũ.
+ Thành tựu xây dựng CNXH của Liên Xô từ 1950-1970
+ Sự ra đời và hoạt động của khối SEV
2/ Dẫn nhập vào bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm
Em cho biết những nguyên nhân khách
quan, chủ quan dẫn đến sự khủng hoảng
CNXH ở Liên Xô
Trì trệ: Phát triển chậm  dừng lại
không phát triển.
Công cuộc cải tổ do Goocbachop tiến
hành ở Liên Xô như thế nào ? Vì sao cải
tổ bị thất bại ?
Giáo viên giải thích khái niệm “cải tổ”.
Là tổ chức, sắp xếp lại về mọi mặt  Cải
tổ là cấn thiết nhưng cải tổ sai nguyên tắc
 Hậu quả nghiêm trọng
- Cải tổ kinh tế: Phát triển kinh tế hàng
hoá nhưng do cơ cấu kinh tế mới chưa
xây dựng đã vội xoá bỏ cái cũ  sự
hụt hẫng cho kinh tế  Đời sống khó
khăn  khủng hoảng.
- Chính trị: Đa nguyên, đa đảng

sai
lầm về đường lối, tư tưởng và tổ chức cán
bộ
Nguyên nhân và những biểu hiện của sự
khủng hoảng ở các nước XHCN ở Đông
Âu
Giáo viên nêu sự sụp đổ của một số nước
Đông Âu:
+ Ba Lan
+ CHDC Đức
+ Rumani
II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 1970 đến
năm 1991.
1/ Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô
+ Nguyên nhân: Do tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm
1973.
- Liên Xô chậm đưa ra những biện pháp sửa đổi để thích ứng với tình
hình mới  đầu những năm 1980. Kinh tế bắt đầu trì trệ, suy thoái
+ Chính trị: Bất ổn
- Công cuộc cải tổ: Tháng 3-1985, M. Goocbachop tiến hành công
cuộc cải tổ đất nước:
“Cải cách kinh tế triệt để”
Cải cách chính trị-đổi mới tư tưởng.
- Nhưng do phạm nhiều sai lầm

Liên Xô càng khủng hoảng toàn
diện và trầm trọng
+ Hậu quả:
- 21-8-1991 cuộc đảo chính lật đổ Goocbachop thất bại  Đảng
cộng sản Liên Xô và chính phủ Liên Bang ngừng hoạt động, tan rã
- 11/15 nước cộng hoà tách khỏi Liên Bang và thành lập (SNG), vào
ngày 21-12-1991, nhà nước Liên Bang tan rã
- 25- 12-1991: Tổng thống Goocbachop từ chức, chủ nghĩa xã hội ở
Liên Xô tan rã
2/ Sự khủng hoảng chế độ XHCN ở Đông Âu.
+ Do tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ 1973  đầu năm 1980
Đông Âu lâm vào tình trạng trì trệ kinh tế  đời sống nhân dân sa
sút, lòng tin sụt giảm
+ Lãnh đạo đảng và nhà nước Đông Âu đã thực hiện các biện pháp
cải tổ để điều chỉnh nhưng mắc phải sai lầm và sự chống phá của các
thế lực phản động  sự khủng hoảng ở Đông Âu ngày càng gay gắt
Hậu quả: Các nước Đông Âu rời bỏ CNXH quay lại con đường
TBCn từ năm 1991.
3/ Nguyên nhân sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu.
a/ Đường lối lãnh đạo chủ quan ,duy ý chí thiếu công bằng dân chủ
trong xã hội .
Những nguyên nhân dẫn đếnsự sụp đổ
của chế độ XHCN ở Liên Xô – Đông Âu.
Giáo viên phân tích 4 nguyên nhân (sgk).
Nhân mạnh nguyên nhan chính là: những
sai lầm về đường lối trong công cuộc cải
tổ kinh tế-chính trị.
Nét chính về liên bang Nga trong thập
niên 90.
Gv liên hệ tình hình hiện nay ở Trecxnia.
b/Không bắt kịp sự phát triển khoa học- kỹ thuật tiên tiến dẫn đến sự
khủng hoảng về kinh tế và xã hội.
c/ Phạm sai lầm về dường lối trong cải tổ làm cho khủng hoảng thêm
trầm trọng.
d/ Sự chống phá của các thế lực thù địch.
III/ Liên bang Nga trong thập niên 90 ( 1991-2000 ).
+ Liên bang Nga là quốc gia “ Kế tục Liên xô’’ về địa vị pháp lý
trong quan hệ quốc tế.
1/ Kinh tế: Từ 1990-1995 tăng trưởng GDP hàng năm luôn là số âm (
1990: - 3,6%, 1995: - 4,1%) Từ 1996 có dấu hiệu phục hồi
(Năm 1997 tăng lên o,5%, năm 2000 là 9%).
2/ Chính trị: Tháng 12-1993 hiến pháp liên bang Nga được ban hành.
3/ Đối ngoại: Trong những năm 1992-1993 Nga theo đuổi chính sách
“ Định hướng Đại tây dương”, ngả về các cường quốc phương Tây.
Từ những năm 1994 chuyển sang chính sách “ Định hướng Au-Á”
( Phát triển mối quan hệ với SNG, Trung Quốc, Ấn độ, ASEAN…)
VI/ Kết thúc bài học:
1/Giáo viên củng cố nội dung cơ bản của chương hai :
-Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên xô- Đông Âu 1945- 1970. Ý nghĩa của những thành tựu này (liên hệ Việt nam
trong giai đoạn này).
-Sự khủng hoảng và sụp đổ của CNXH o93 Liên xô và Đông âu 1970-1991. Nguyên nhân.
2/ Chuẩn bị bài 3 “ Các nứơc Đông bắc á’’( Theo hệ thống câu hỏi trong Sách giáo khoa)
Chương III : CÁC NƯỚC Á , PHI , MỸ LA TINH ( 1945- 2000 ).
Bài 3.
Tiết 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I/ Mục tiêu bài học :
1/ Kiến thức : Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản sau :
+ Sự biến đổi lớn lao của các nước Đông Bắc Á ( Trung quốc , bán đảo Triều tiên ) từ sau chiến tranh thế giới thứ
hai đến năm 2000.
+Các giai đoạn phát triển của cách mạng Trung quốc từ 1945-2000.
2/ Tư tưởng: Từ sự biến đổi lớn lao của khu vực Đông Bắc Á học sinh nhận thức được quy luật tất yếu về sự phát
triển của lịch sử . Nhận thức đúng đắn về quá trình xây dưng CNXH là một quá trình vô cùng phức tạp và khó
khăn.
3/ Kỹ năng : Tổng hợp, hệ thống hoá các sự kiện lịch sử. Đánh giá các sự kiện , các nhân vật lịch sử một cách
khách quan.
_ nắm vững các khái niệm: “ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân” , cải cách, GDP, GNP.
4/ Trọng tâm : Trung Quốc ( mục II ).
II/ Tư liệu và đồ dùng dạy học:
_ Lược đồ “ Các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh II’’.
_Lịch sử thế giới hiện đại.
_ Những mẩu chuyện lịch sử thế giới ( tập 2).
III/Tiến trình lên lớp:
1/ Kiểm tra bài cũ :
+ Công cuộc cải tổ ở Liên xô từ 1986- 1990. Vì sao cải tổ thất bại ?
+Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên xô và Đông âu.
2/ Dẫn nhập vào bài mới : Giáo viên giới thiệu những nét chínhvề khu vực Đông Bắc Á trước chiến tranh và
những biến đổi to lớn của các nước này từ sau chiến tranh thế giối đến 2000.
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung học sinh cần nắm.
Giáo viên sử dụng lược đồ khu vực Đông Bắc Á trước
chiến tranh thế giới thứ II, giới thiệu nét chính về khu
vực này.
- Sau chiến tranh thế giới II, khu vực Đông Bắc Á có
những chuyển biến gì (Học sinh dựa vào sgk để trả lời
theo 2 ý: Biến chuyển về chính trị, kinh tế).
Giáo viên giải thích thêm: sau chiến tranh, bán đảo
Triều Tiên Xuất hiện hai nhà nước là do âm mưu của
Mỹ và đồng minh nhằm ngăn chặn CNXH  Chia cắt
Triều Tiên, không thực hiện những thoả ước trước đó
với Liên Xô
Giáo viên sử dụng bản đồ thế giới để giới thiệu về
Trung Quốc (Quốc gia đất rộng người đông và có nền
văn hoá lâu đời).
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm được những nét
chính về cuộc nội chiến ở Trung Quốc. Tập trung vào
phân tích ý nghĩa:
- Ý nghĩa đối với dân tộc
- Ý nghĩa đối với thế giới
Những thành tựu cơ bản của Trung Quốc trong 10 năm
đầu 1949-1959 ?
Học sinh dựa vào dòng chữ in nhỏ trong sgk để trả lời
(Lưu ý các số liệu)
Vì sao nhân dân Trung Quốc đã đạt được những thành
tựu đó ?
- Sự giúp đỡ của Liên Xô
- Sự nỗ lực to lớn của nhân dân Trung Quốc (Sự lãnh
đạo của Đảng cộng sản)
Giáo viên mở rộng:
I/ Nét chung về khu vực Đông Bắc Á.
+ Trước chiến tranh :Các nước Đông Bắc Á (trừ Nhật )
bị CNTD nô dịch.
+ Sau chiến tranh 1945 : Các nước này có những biến
chuyển lớn về : Chính trị , kinh tế.
II/ Trung Quốc.
1/ Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và thành
tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới.
a. Từ sau chiến tranh chống Nhật (7-1946 đến 9-1949)
diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và lực
lượng cách mạng do Đảng cộng sản lãnh đạo.
1-10-1949, nước CHND Trung Hoa được thành lập
Ý nghĩa: sgk
b. 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959)
- Từ 1950-1952, hoàn thành thắng lợi công cuộc khôi
phục kinh tế.
- 1953-1957, hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm lần
thứ nhất và đạt được nhiều thành tựu lớn về kinh tế,
văn hoá giáo dục và xã hội (Số liệu sgk)
* Chính sách đối ngoại: Có chính sách tích cực để củng
cố hoà bình và thúc đẩy phong trào cách mạng trên thế
giới. 18-1-1950, đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam
- 14-2-1950, Trung Quốc kí với Liên Xô “Hiệp ước
hữu nghị, liên minh và tương trợ Trung-Xô”
- Tháng 10-1950, phái quân Chí viện sang Triều Tiên
(Kháng Mỹ, viện Triều)
- Giúp đỡ nhân dân Việt Nam trong kháng chiến chống
Pháp
Đường lối “ba ngọn cờ hồng” được triển khai như thế
nào ? Hậu quả đối với đất nước và nhân dân ?
Học sinh dựa vào sgk trả lới và nêu ra nhận xét của
mình.
Giáo viên bổ sung và nhấn mạnh: các nhà lãnh đạo
Trung Quốc mắc sai lầm về đường lối, nhận thức chưa
đúng về CNXH  Cuối năm 1988 có 30 triệu người
chết đói.
Việc Trung Quốc bắt tay với Mỹ có ảnh hưởng thế nào
đến cách mạng Đông Dương.
- Ảnh hưởng bất lợi  Vì lúc đó cuộc kháng chiến
của nhân dân ta đang ở vào thời lỳ quyết định.
Trong nhưĩng năm khủng hoảng giới lãnh đạo TQ đã
bình tĩnh quan sát, ổn định tình hình, kịp thời đối phó
để tiếp tục cải cách.
Nội dung đường lối cải cách, mở cửa của TQ được thể
hiện ở những mặt nào?
Gv giải thích khái niệm kinh tế:
-Kinh tế kế hoạch hoá.
-Kinh tế thị trường.
-Kinh tế thị trường XHCN ( Là nền kt sản xuất hàng
hoá phục vụ cho thị trường tự do có sự điều tiết của
nhà nước.
Khái niêm : GDP (tổng sản phẩm quốc nội)
GNP ( tổng sản phẩm quốc gia )
Những sự kiện nào nói lên sự biến đổi của Trung Quốc
trong thời kỳ đổi mới?
Sự thay đổi trong đường lối đối ngoại của TQ.
So sánh đường lối đối ngoại của TQ trước và trong thời
kỳ đổi mới.
Gv mở rông
TQ ký các thoả thuận buôn bán với Nga. Những thoả
thuận về biên giới lãnh thổ với Lào, Việt nam (Mở
đường sắt liên vân quốc tế với VN). Thúc đẩy mối
quan hệ mọi mặt với các nước ASEAN.
2/ Trung Quốc 20 năm không ổn định (1959-1978)
a. Đối nội: 1958, đề ra-thực hiện đường lối “Ba ngọn
cờ hồng”  những hậu quả lớn về kinh tế, chính trị xã
hội
Do những bất đồng về đường lối trong nội bộ lãnh đạo
Đảng nhà nước  từ 1966-1968, tiến hành “Đại cách
mạng văn hoá vô sản” đã gây ra những hậu quả hết sức
nghiêm trọng, cục diện đất nước đau thương
b. Đối ngoại:
- Trung Quốc ủng hộ cuộc kháng chiến chống Mỹ của
nhân dân Việt Nam và cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc ở các nước Á-Phi-Mỹ La Tinh
- Tiến hành những cuộc xung đột biên giới: Ấn Độ,
Liên Xô tạo nên mối quan hệ căng thẳng
- Bắt tay với Mỹ vào đầu năm 1972.
3- Công cuộc cải cách, mở cửa 1978-2000.
+ Từ tháng 12-1978 Đảng cộng sản TQ đã vạch ra
đường lối đổi mới. Từ đại hội lần 12 (9- 1982) và từ
đại hội 13 (10-1987) nâng lên thành đường lối chung.
+ Nội dung:
-Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
-Tiến hành cải cách mở cửa.
-Chuyển đổi cơ chế nền kinh tế từ tập trung, bao cấp
sang kinh tế thị trường XHCN .
-Xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc.
+ Mục tiêu của cải cách là: Biến TQ thành một nước
giàu mạnh ,dân chủ, văn minh.
+ Những biến đổi của Trung Quốc (1979-1998)
- Kinh tế .
- Khoa học- kỹ thuật (Sgk).
- Đối ngoại.
- Bình thường hoá trong quan hệ với Liên xô, Việt
nam, Mông cổ Mở rộng quan hệ hợp tác hữu nghị
với các nước, góp sức trong giải quyết quốc
tếNâng cao vị thế của Trung quốc trên trường
quốc tế.

Kết thúc bài học.
1/ Củng cố kiến thức: (từng phần) nhấn mạnh nội dung trọng tâm .
2/Câu hỏi và bài tập:
a-Câu hỏi : câu 1,2,3 (sách giáo khoa)
b- Lập niên biểu các sự kiện chính trong lịch sử Trung Quốc từ 1945- 2000 theo bảng sau.
Năm (sự kiện) Nội dung chính. Ý nghĩa
3/ Chuẩn bị bài 4 “ Đông Nam Á, An độ’’ Theo câu hỏi sách giáo khoa.
a- Tình hình chung của các nước Đông Nam á trước và sau chiến tranh thế giới thứ hai.
b- Nét chính của cách mạng Lào từ 1945- 1975.
c-Sự phát triển của lịch sử Căm-pu-chia từ 1945-1993.
d-Quá trình xây dựng và phát triển của các nước ĐNA từ sau khi giành được độc lập đến nay. (Theo 3 nhóm nước
ĐNA trong sgk).
Bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á & ẤN ĐỘ.
Tiết 5
Ngày Soạn:
Ngày giảng:
I/Mục tiêu bài học:
1-Kiến thức: Học sinh nắm được những nét lớn về các nước Đông Nam á trước và sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Quá trình xây dưng và phát triển đất nước từ sau khi giành độc lập đến nay ( Chiến lược phát triển kinh tế và két
quả ).
2-Tư tưởng: Học sinh nhận thức rõ về tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.Đánh giá cao những
thành tựu trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước của các nước Đông Nam á.
3- Kỹ năng: Khái quát , tổng hợp các sự kiện lịch sử. Xử dụng lược đồ Đông Nam á.
4- Trọng tâm: Mục 1 “ Các quốc gia độc lập ở Đông Nam á”.
II/ Tư liệu và đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Đông Nam á.
-Tư liệu tham khảo (sách giáo viên)
-Lịch sử thế giới hiện đại.
III/ Tiến trình tổ chức dạy và học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Những biến chuyển to lớn của khu vực Đông Bắc Á từ sau chiến tranh thế giới hai.
-Sự thành lập nước CHND Trung hoa- Ý nghĩa.
2-Dẫn nhập vào bài mới:
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung học sinh cần nắm.
GV xử dụng lược đồ ĐNA xác định vị trí các
nước (Nhấn mạnh về vị trí chiến lược và kinh tế
quan trọng của ĐNA ).
GV đặt câu hỏi: Tình hình ĐNA trước và sau
chiến tranh thế giới hai .
HS tự lập bảng niên biểu về thời gian gình độc
lập của các nước ĐNA.
Tên nước Thủ đô Ngàygiành
độc lập
Inđônêxia Giacacta
Việt nam. Hà nội
Lào. Viên chăn
Philipin Manila
Miên điện Rănggun
Mã laixia Cualalămpơ
Sinhgapo Sinhgapo
Brunây Binđaxebegaon
Thái lan Băng Cốc
Đông timo Đili
Cămpuchia Pnôngpênh
Cuộc kháng chiến của nhân dân Lào phát triển
thế nào ? Kết quả cuộc kháng chiến.
HS dựa vào phần in nhỏ sgk trình bày những sự
kiện chính của Lào từ 1945-1975.
GV hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các
mốc phát triển lịch sử của Cămpuchia .
Stt Giai đoạn Nội dung lịch sử
1 45-54 K/c chống Pháp
I/ Các nước Đông Nam á.
1-Sự thành lập các quốc gia độc lập ở Đông Nam á.
-Trước chiến tranh TG hai hầu hết các nước ĐNA (Trừ Thái
lan) là thuộc địa của các đế quốc Âu-Mỹ.
-Từ sau chiến tranh các nước đều đã lần lượt giành được độc
lập (ở những mức độ khác nhau).
*Lào (1945-1975):
-12-10-1945 Khởi nghĩa thắng lợi ở Viên Chăn- Lào tuyên bố
độc lập.
-1946-1954 : Thực dân Pháp quay lại xâm lược, nhân dân tiến
hành cuộc K/c bảo vệ độc lập- tháng7-1954 Pháp ký hiệp
định Giơ-ne-vơ công nhận độc lập chủ quyền của Lào.
-1954-1975 Kháng chiến chống Mỹ thắng lợi 2-12-1975 nước
CHDCND Lào thành lập bước vào thời kỳ xây dựng ,phát
triển đất nước.
*Căm-pu-chia (1945-1993).
-10-1945 Pháp trở lại xâm lược, nhân dân tiến hành k/c do
Đảng cộng sản lãnh đạo .
-1954-đầu 1970: Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hoà
bình, trung lập.
-Từ 3/1970-1975: kháng chiến chống Mỹ.
-1975-đầu 1979 : Thời kỳ thống trị của tập đoàn Khơme đỏ
và cuộc đấu tranh của nhân dân lật đổ chế độ này.
-1979-1991: Nội chiến và quá trình hoà giải, hoà hợp dân tộc.
-1993-nay : Thời kỳ phát triển mới của đất nước.
2/ Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam
á.
a- Nhóm các nước Đông dương.
Từ sau khi giành độc lâp đến cuối thập kỷ 70 ,các nước này
thực hiệnchính sách kinh tế tập trung, kế hoạch hoá. Từ
những năm 80 chuyển sang nền kinh tế thị trường, cải cách
mở cửa Nền kinh tế có nhiều khởi sắc.
2
GV giới thiệu tình hình chung các nước ĐNA sau
khi giành độc lập đã tiến hành xây dựng đất nước
nhưng thời điểm tiến hành và mức độ phát triển
có khác nhau.
Giải thích khái niệm về “ Kinh tế tập trung, kế
hoạch hoá” và “ Kinh tế thị trường”.
Nhận xét về chiến lược kinh tế của 5 nước sáng
lập ASEAN ở hai giai đoạn trước và sau những
năm 7o.
-Kinh tế hướng nội.
-Kinh tế hướng ngoại
Sự thay đổi chiến lược kinh tế đó nhằm mục tiêu
gì?
Gv giải thích : “Kinh tế hướng ngoại” nhằm
khắc phục sự hạn chế của kinh tế hướng nội, thúc
đẩy kinh tế tiếp tục phát triển. Thu hút vốn, kỹ
thuật của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hoá
để xuất khẩu.
b-Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
+Sau khi giành được độc lập các nước này thực hiện chiến
lược kinh tế hướng nội “Công nghiệp hoá thay thế nhập
khẩu”.
+Từ những năm 60-70 thực hiện chiến lược kinh tế hướng
ngoại “ Công nghiệp hoá lấy xuất khẩu làm chủ đạo” 
Kinh tế –xã hội có nhiều biến đổi to lớn.
Thành tựu: (Sách giáo khoa)
c-Các nước khác ở Đông Nam á:
*Brunây :Kinh tế có nét đặc thù riêng (chủ yếu là khai thác
dầu mỏ và khí đốt) phải nhập 80%lương thực, tực phẩm.
*Mianma:
-Trước những năm 80: thực hiện chính sách kinh tế tự lực
,hướng nội “Đóng cửa”.
-Từ 1988: chính phủ thực hiện chính sách cải cách “mở cửa”
Kinh tế tăng trưởng có sự khởi sắc.
Kết thúc tiết học :
1/ Củng cố bài :
Giáo viên củng cố nội dung 1 và 2: Lào- Cămpuchia , chiến lược phát triển kinh tế của các nước Đông Nam á từ
sau khi giành độc lập (Lưu ý các nước thuộc nhóm sáng lập ASEAN) Giáo viên đặt câu hỏi nhận thức “Việt nam
cần học hỏi những gì về chiến lược phát triển kinh tế của các nước này trong thời kỳ đổi mới ?”
2/ Bài tập về nhà: Lập bảng về chiến lược phát triển kinh tế của các nước sáng lập ASEAN.
Chiến lược
Vấn đề
Hướng nội Hướng ngoại
Thời gian Trước những năm 60 Những năm 60 - 70
Mục tiêu Xây dựng kinh tế tự chủ CN hóa lấy xuất khẩu làm củ đạo
Nội dung Phát triển CN tiêu dùng nội địa Mở cửa kinh tế thu hút đầu tư bên ngoài
Thành tựu Đáp ứng nhu cầu trong nước Tăng trưởng kinh tế cao( Từ 7% - 12%)
Hạn chế Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ
3/Chuẩn bị bài mới : Bài 4 (Tiếp theo).
-Sưu tầm những tư liệu về ASEAN. Lộ trình gia nhập AFTA của Việt nam.
-Thời cơ và thách thức đối vớiViệt nam khinhập ASEAN.
-Những thành tựu xây dựng và phát triển đất nước của An độ (tìm hiểu về các khái niệm “Cách mạng xanh”,
“Cách mạng trắng” , “Cách mạng chất xám”.
Bài 4 : ĐÔNG NAM Á & ẤN ĐỘ (Tiếp theo)
Tiết 6:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I/Mục tiêu bài học:
1-Kiến thức: Học sinh cần nắm được các nội dung cơ bản
-Sự thành lập và phát triển của tổ chức ASEAN.
-Phong trào đấu tranh giành độc lập của An độ từ 1945-1950.
-Những thành tựu trong công cuộc xây dựng và phát triển của An Độ từ sau khi giành được độc lập đến nay.
2-Tư tưởng:
Học sinh nhận thức được tính tất yếu của sự hợp tác phát triển của các nước Đông Nam á. Thời cơ và thách thức
đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN.
3-Kỹ năng:
Xử dụng bản đồ , phân tích, so sánh và đánh giá đúng về các sự kiện lịch sử.
II/ Tư liệu –đồ dùng dạy học:
-Bản đồ châu Á (An độ ).
-Tư liệu về ASEAN- An độ.
III/ Tiến trình tổ chức dạy và học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày các giai đoạn phát triển của lịch sử Cămpuchia từ 1945-1993
-Chiến lược phát triển kinh tế của nhóm các nước sáng lập ASEAN.
2-Dẫn nhập vào bài mới: Tiết 6 bài 4 (TT)
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung học sinh cần nắm.
Tổ chức ASEAN ra đời trong bối cảnh nào?Những
nguyên nhân dẫn đến sư ra đời của ASEAN.
-Từ sau chiến tranh tình hình thế giới và khu vực có
nhiều biến đổi.
-Nhu cầu các nước trong khu vực cần có sự hợp tác dể
phát triển.
-Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài
với khu vực.
-Từ xu thế chung trên thế giới (Sự xuất hiện của các tổ
chức khu vực EU, NAFATA, APEC v.v
Tính chất và mục tiêu của ASEAN.
-Là một tổ chức liên minh kinh tế , chính trị ,văn hoá ở
Đông Nam á. Cùng hợp tác kinh tế, xây dựng ĐNA
thành khu vực hoà bình, ổn định và phát triển.
- Thời cơ và thách thức đối với Việt nam khi gia nhập
ASEAN.
+ Tạo điều kiện cho VN được hòa nhập vào cộng đồng
khu vực thị trường các nước ĐNÁ. Thu hút được vốn
đầu tư, cơ hội giao lưu học tập tiếp thu trình độ KH-
KT, công nghệ, văn hóa…
+ VN chịu sự cạnh tranh quyết liệt nhất là về KT. Hào
nhập néu không đứng vững sẽ dễ bị tụt hậu về kinh tế,
bị “hòa tan” về chính trị, văn hóa…
Nêu những sự kiện chứng tỏ sự phát triển mạnh mẽ của
phong trào chống Anh ở An độs sau chiến tranh hai.
Thực dân Anh đã đối phó như thế nào ?
3/ Sư ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
a- Sự thành lập:
+8-8-1967 “ Hiệp hội các nước Đông Nam Á” được
thành lập tại Băng cốc (Thái lan)
gồm 5 nước : Inđônêxia , Malaixia ,Sinhgapo ,
Thái lan, Philipin.
+ Tính chất: ASEAN là một tổ chức liên minh chính
trị, kinh tế, văn hóa xã hội của các nước ĐNÁ
b- Hoạt động của ASEAN:
+ Từ 1967-1975: ASEAN là một tổ chức còn non yếu,
chưa có vị trí trên trường quốc tế.
+ Từ 2-1976 đến nay: Từ sau hội nghị Bali tháng
2/1976 ASEAN có bước phát triển mới và khẳng định
vị thế trên trường quốc tế
c- Sự phát triển của ASEAN :
-Năm 1967 có 5 nước
-1984 : Brunây.
-28-7-1995 : Việt nam
-9-1997 : Lào , Mianma.
- 30-4-1999 : Cămpuchia.
Tương lai Đông Timo sẽ trở thành thành viên của
ASEAN như vậy ASEAN sẽ trở thành “ASEAN toàn
Đông Nam Á”
II/An độ :
1-Phong trào đấu tranh giành độc lập (1945-1950 ).
Từ sau chiến tranh thế giới hai phong trào đấu tranh
Kết quả của kế hoạch Maobatơn.
Gv nhấn mạnh : với kế hoạch này An độ giành được
quyền tự trị nhưng một phần đã bị tách ra (Vấn đề dân
tộc và tôn giáo)
Nền độc lập mà An độ đạt được trải qua những nấc
thang nào ?
-Từ thấp đến cao : từ giành được quyền tự trị 1947 đến
độc lập hoàn toàn 1950.
Những thành tựu mà nhân An độ đạt được trong công
cuộc xây dựng đất nước.
-Từ giữa những năm 70 An độ đã tự túc được lương
thực cho đất nước hơn 800 triệu dân. Từ nắm 1995 An
độ là nước xuất khẩu gạo thứ 3 trên thế giới.
-Từ những năm 80 An độ thuộc 10 nước sản xuất công
nghiệp lón nhất thế giới.
-Khoa học- kỹ thuật: từ cuộc “ Cách mạng chất xám”
An độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất
phần mềm lốn nhất TG.
- An độ là 1 trong những nước sáng lập phong trào các
nước không liên kết 1961
giành dộc lập ở An độ phát triển mạnh mẽ ( cuộc khởi
nghĩa của 2 vạn thuỷ binh ở Bombay , phong trào của
học sinh, sinh viên, phonh trào ở Cancútta, Karasi,
Madrat.
-Trước sự phát triển của phong trào ,thực dân Anh đã
nhượng bộ- thực hiện kế hoạch Maobatơn. Ngày 15-8-
1947 ấn dộ tách thành 2 quốc gia :
-An độ : An giáo
-Pakixtan: Hồi giáo.
 An độ giành được quyền tự trị.
- Nhân dân vẫn tiếp tục đấu tranh cuối cùng Anh phải
trao trả độc lập hoàn toàn cho An độ, ngày 26-1-1950
nước cộng hoà An độ thành lập (J.Nêru làm thủ tướng)
2-Thời kỳ xây dựng và phát triển đất nước
a- Đối nội:
- Từ sau khi giành được độc lập An độ đã thưc hiện
những kế hoạch lớn nhằm phát triển kinh tế và củng cố
nền độc lập.
- Những thành tựu về kinh tế- khoa học kỹ thuật, văn
hoá- giáo dục.(SGK)
b-Đối ngoại: Thực hiện chính sách hoà bình ,trung lập
tích cực góp phần củng cố hoà bình và phong trào cách
mạng thế giới. Ngày 7-1-1972 An độ thiết lập quan hệ
ngoại giao với Việt nam.
VI/ Sơ kết bài học:
1/ Củng cố bài:
- Tổ chức ASEAN ra đời trong bối cảnh nào ? Tính chất , mục tiêu của Asean. Cơ hội và thách thức đối với Việt
Nam khi gia nhâp Asean:
- Thời cơ: Tạo điều kiện cho Việt Nam được hoà nhập vào cộng đồng khu vực và thị trường các nước Đông Nam
Á. Thu hút vốn đầu tư và cơ hội giao lưu học tập tiếp thu khoa học-kĩ thuật, công nghệ
- Thách thức: Việt Nam chịu sự cạnh tranh quyết liệt (nhất là kinh tế), nếu hoà nhập không đứng vững sẽ dễ bị tụt
hậu về kinh tế, bị “hoà tan” về chính trị-văn hoá xã hội.
2/ Chuẩn bị bài mới: Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh.
- dựa vào câu hỏi trong sách giáo khoa
- Tìm hiểu thêm về Nenxơn Manđêla và Phiđencaxtơrô
Bài 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MỸ LATINH
Tiết 7:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
/ Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: Học sinh cần nắm vững các nội dung
- Phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân các dân tộc châu Phi và Mỹ Latinh sau chiến tranh thế
giới II
- Quá trình xây dựng và phát triển đất nước. Những khó khăn mà họ phải đối mặt
2/ Tư tưởng: Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế và ủng hộ cuộc đấu tranh chống CNTD của nhân dân châu Phi-
Mỹ Latinh. Chia sẽ những khó khăn mà họ đang phải đối mặt.
3/ Kỹ năng: Sử dụng lược đồ, bản đồ. Đánh giá và rút ra kết luận, khái quát, tổng hợp các vấn đề
+ Nắm được khái niệm: Apartheid, chế độ độc tài
II/ Thiết bị và tài liệu dạy học:
Lược đồ, bản đồ Châu Phi-Mỹ Latinh sau chiến tranh thế giới II (hoặc bản đồ thế giới). Tranh ảnh, tư liệu
về châu Phi-Mỹ Latinh
III/ Hoạt động dạy và học.
1/ Kiểm tra 15’:
Trình bày sự thành lập và quá trình phát triển của tổ chức Asean. Thời cơ và thách thức đối với Việt Nam
2/ Dẫn nhập vào bài mới:
Nêu những biến đổi chung của PTGPDT sau chiến tranh thế giới II, trong đó có các dân tộc ở châu Phi-My
Latinh.Giáo viên dùng bản đồ thế giới, giới thiệu về châu Phi: là châu lục lớn thứ ba thế giới sau châu Á và châu
Mỹ, có 57 quốc gia với diện tích là 30,3 triệu km
2
và 839 triệu dân.
- Vì sao từ sau chiến tranh thế giới II Phong trào GPDT
ở châu Phi phát triển mạnh ?
- CNPX bị đánh bại  CNTD Âu, Mỹ suy yếu 
CNXH trở thành hệ thống phát triển và luôn ủng hộ
phong trào GPDT và phong trào ở châu Á phát triển
mạnh như Việt Nam, Trung Quốc
- Giáo viên hướng dẫn học sinh niên biểu các sự kiện
giành độc lập của các nước châu Phi
- Vì sao cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa Apartheid ở
châu Phi được xếp vào phần đấu tranh GPDT ?
Stt Tên nước Năm giành độc lập
+ Chế độ Apartheid là 1 hình thái của CNTD, vì vậy
đánh dổ chế độ này tức là đánh đổ một hình thái áp bức
kiểu thực dân, Apartheid: tách biệt chủng tộc. Apart:
tách biệt, theid: bầy, chủng. Ghép từ 2 chữ Anh-Hà
Lan, N.Manđêla đoạt giải Nobel hoà bình 1993.
- Những khó khăn và thách thức hiện nay ở châu Phi
- Liên minh châu Phi (AU) thành lập năm 2002.
+ Giáo viên giới thiệu về châu Mỹ Latinh:
Gồm 33 nước
Diện tích: 20,5 triệu km
2
Dân số: 531 triệu người
+ Học sinh nhắc lại khái niệm Mỹ Latinh
- Điểm khác biệt của cuộc đấu tranh giành độc lập ở
Mỹ Latinh
- Giáo viên gợi ý: Mỹ Latinh đấu tranh chống chế độ
độc tài (CNTD kiểu mới của Mỹ), khác với châu Á,
châu Phi là đấu tranh chủ yếu giành độc lập
+ Phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài ở:
Venezuela, Goatemala, Columbia, Chile
” Lục địa bùng cháy”
I/ Các nước châu Phi.
1/ Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập.
+ Sau chiến tranh thế giới II (đặc biệt từ những năm
1950), phong trào đấu tranh giành độc lập-chống
CNTD ở châu Phi phát triển mạnh  các quốc gia độc
lập lần lượt ra đời  hệ thống thuộc địa của thực dân
tan rã ở châu Phi
- Năm 1960 là “Năm châu Phi”  17 nước châu Phi
giành độc lập
+ Năm 1975: CNTD cũ và hệ thống thuộc địa ở châu
Phi cơ bản bị tan rã
+ Từ sau 1975-1990: Hoàn thành cuộc đấu tranh đánh
đổ CNTD cũ. Giánh độc lập với sự thành lập của nước
cộng hoà DimBaque (4-1980). Namibia tuyên bố độc
lập 3-1990 và cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi
chống chế độ Apartheid.
2-1990: chế độ này bị xoá
4-1994: bầu cử dân chủ ở Nam Phi  10-5-1994
Nenxơn Manđêla là tổng thống của Nam Phi  chấm
dứt chế độ phân biệt chủnh tộc ở Nam Phi đã tồn tại
342 năm (từ năm 1652)
2/ Tình hình phát triển kinh tế-xã hội:
+ Sau khi giành độc lập các nước Châu Phi bắt tay vào
công cuộc xây dựng đất nước và đạt được những thành
tựu khiêm tốn
+ Nhiều nước châu Phi đang phải đối mặt với những
khó khăn như: nạn đói, bệnh tật, mù chữ, nợ nần, vấn
đề dân số
II. Các nước Mỹ Latinh.
1/ Vài nét về tình hình đấu tranh giành và bảo vệ độc
lập.
+ Đầu thế kỉ XX nhiều nước Mỹ Latinh giành độc lập
từ tay của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha  Sau đó Mỹ
Latinh thành thuộc địa kiểu mới và lệ thuộc vào Mỹ

Xem chi tiết: giáo án


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét