Thứ Sáu, 28 tháng 2, 2014
Tiết 138: Ôn tập phần Tiếng Việt
Giáo viên thực hiện: Vũ Thị Thảo
Cỏc n v kin thc ó hc
1. Khi ng v thnh phn bit lp.
2. Liờn kt cõu v liờn kt on vn.
3. Ngha tng minh v hm ý
Thứ 7 ngày 22 tháng 03 năm 2008
Bài 27: <Tiết 138>
c) n lt cụ gỏi t bit. Cụ chỡa tay ra cho anh nm, cn trng, rừ
rng, nh ngi ta cho nhau cỏi gỡ ch khụng phi lq cỏi bt tay.
Cụ nhỡn thng vo mt anh - nhng ngi con gỏi sp xa ta, bit
khụng bao gi gp ta na, hay nhỡn ta nh vy.
d) Tha ụng, chỳng chau Gia Lõm lờn y . i bn nm hụm mi
lờn n õy, Vt v quỏ!
Thứ 7 ngày 22 tháng 03 năm 2008
Bài 27: <Tiết 138>
I. Khi ng v thnh phn bit lp.
1. Vớ d:
a) Xõy cỏi lng y c lng phc dch, c lng gỏnh gch, p ỏ, lm
phu h cho nú. (Lng, Kim Lõn)
b) Tim tụi cng p khụng rừ. Dng nh vt duy nht vn bỡnh
tnh, pht l mi bin ng chung l chic kim ng h.
Lờ Minh Khuờ, nhng ngụi sao xa xụi
Bng tng kt v khi ng v cỏc thnh phn bit lp
KHI NG
KHI NG
THNH PHN BIT LP
THNH PHN BIT LP
Tinh thỏi
Tinh thỏi
Cm thỏn
Cm thỏn
Gi - ỏp
Gi - ỏp
Ph ch
Ph ch
ỳ
ỳ
Xõy cỏc
Xõy cỏc
lng y
lng y
Dng
Dng
nh
nh
Vt v quỏ
Vt v quỏ
Tha ụng
Tha ụng
Nhng
Nhng
ngi con
ngi con
gỏi nhỡn ta
gỏi nhỡn ta
nh vy
nh vy
a) Khi ng l thnh phn ng trc ch ng nờu nờn ti
c núi n trong cõu trc khi ng, thung cú thờm cỏc quan h
t v, i vi
b) Thnh phn bit lp: l nhng b phn khụng tham gia vo vic
din t ngha s vic ca cõu.
* Thnh phn tỡnh thỏi: c dựng th hin cỏch nhỡn ca
ngi núi i vi s vic c núi n trong cõu
* Thnh phn cm thỏn: c dựng bc l tõm lớ ca ngi núi
(vui, bun, mng, gin )
2 -Lý thuyt
Thứ 7 ngày 22 tháng 03 năm 2008
Bài 27: <Tiết 138>
I. Khi ng v thnh phn bit lp.
1 -Vớ d:
* Thnh phn gi ỏp: c dựng to lp hoc duy trỡ quan h
giao tip.
* Tỡm thnh phn ph chỳ trong cỏc on trớch sau:
* Thnh phn ph chỳ: c dựng b sung mt s chi tit cho ni
dung chớnh ca cõu.
Chỳng tụi, mi ngi - k c anh, ờu tng con bộ ng yờn ú thụi
(Nguyn Quang Sỏng)
Giỏo dc tc l gii phúng. Nú mo ra cỏnh ca dn n ho bỡnh, cụng
lớ. Nhng ngi nm gi chỡa khoỏ cụng lớ. Nhng ngi nm vng chỡa
khoỏ ca cỏnh ca ny cỏc thy cụ giỏo, cỏc bc cha m, c bit l
nhng ngi m Gỏnh mt trỏch nhim vụ cựng quan trng. (chỡa khoỏ
ca tng lai)
-Cụ bộ nh bờn (cú ai ng)
-Cng vo du kớch
Hụm gp tụi vn ci khỳc khớch mt en trũn (thng thng quỏ i
thụi)
- Bc vo th k mi, mun sỏnh vai cựng cỏc cng quc nm chõu
thỡ chung ta phi lp y hnhg trang bng nhng im mnh, vt b
nhng im yu. mun vy thỡ khõu u tiờn, cú ý ngha quyt dnh l
hóy lm cho loqps tr - nhng ngi ch thc s ca ỏt nc trong
th k ti - nhn ra iu ú.
* Thnh phn ph chỳ thng c t gia hai du gch ngang,
hai du phy, hai dõu ngoc n hoc gia mt du gch ngang
vi mt du phy. nhiu khi thnh phn ph chỳ cũn t sau du
hai chm.
? í no sau õy nờu nhn xột khụng ỳng v khi ng:
A - Khi ng l thnh phn ng trc ch ng .
B - Khi ng nờu nờn ti c núi n trong cõu .
C cú th thờm mt s quan h t vo trc khi ng
D - Khi ng l thnh phn khụng th thiu trong cõu
Ni thnh phn bit lp ct A sao cho phự hp vi khỏi
nim ct B
CT A
CT A
CT B
CT B
a) c dựng to lp hoc
a) c dựng to lp hoc
duy trỡ quan h giỏo tiờp
duy trỡ quan h giỏo tiờp
1. Gi ỏp
1. Gi ỏp
b) c dựng b sung mt s
b) c dựng b sung mt s
chi tit cho ni dung chớnh thuc
chi tit cho ni dung chớnh thuc
cõu
cõu
2. Ph chỳ
2. Ph chỳ
c) c dựng th hin cỏch
c) c dựng th hin cỏch
nhỡn thuc ngi núi nh ngha
nhỡn thuc ngi núi nh ngha
s vic c núi n cõu
s vic c núi n cõu
3. Tỡnh thỏi
3. Tỡnh thỏi
d) c dựng bc l tõm lớ thuc
d) c dựng bc l tõm lớ thuc
ngi núi
ngi núi
4. Cm thỏn
4. Cm thỏn
Bi tp 1: Em hóy tỡm nhng cõu th, cõu vn trong chng trỡnh
Ng vn 9 cú cha thnh phn bit lp hoc khi ng
Bi tp 2:
a) Hóy xỏc nh thnh phn bit lp trong cõu ca dao sau:
Bu i, thng ly bớ cựng
Tuy rng khỏc ging nhng chung mt gin
b) Em hóy chuyn t in m trong cõu vn sau thnh khi ng
Nú lm bi tp rt cn thn
Bi tp thỡ nú lm rt cn thn
Tụi hiu ri .nhng tụi cha gii c
Hiu thỡ tụi hiu ri nhng tụi cha gii c
2 - Lý thuyt
Thứ 7 ngày 22 tháng 03 năm 2008
Bài 27: <Tiết 138>
I. Khi ng v thnh phn bit lp.
1 - Vớ d:
3 - Bi tp:
Bi tp 4: Em hóy t cõu cú cha thnh phn khi ng
hoc thnh phn bit lp gii thiu v truyn ngn Bn quờ
ca Nguyn Minh Chõu
Bi tp 5: Vit on vn ngn gii thiu v truyn ngn Bn
quờ ca nguyn Minh Chõu trong ú cú ớt nht mt cõu cú cha
khi ng v mt cõu cú cha thnh phn tỡnh thỏi
2 - Lý thuyt
Thứ 7 ngày 22 tháng 03 năm 2008
Bài 27: <Tiết 138>
I. Khi ng v thnh phn bit lp.
1 - Vớ d:
3 Bi tp:
Thứ 7 ngày 22 tháng 03 năm 2008
Bài 27: <Tiết 138>
I. Khi ng v thnh phn bit lp.
II. Liờn kt cõu v liờn kt on vn.
Cỏc on vn trong mt vn bn cng nh cỏc cõu vn trong
mt on vn phi liờn kt cht ch vi nhau v ni dung v
hỡnh thc
-
V ni dung:
-
Cỏc on vn phi phc v ch chung ca vn bn, cỏc cõu
vn phi phc v ch chung ca on vn
II. Liờn kt cõu v liờn kt on vn.
Cỏc on vn phi phc v ch chung ca vn bn, cỏc cõu vn phi
phc v ch chung ca on vn
Cỏc on vn trong mt vn bn cng nh cỏc cõu vn trong mt on
vn phi liờn kt cht ch vi nhau v ni dung v hỡnh thc
V ni dung:
Cỏc on vn phi c sp xp theo mt trỡnh t hp lớ
- Hỡnh thc cỏc cõu vn, on vn cú th c liờn kờt vi nhau bng
mt s bin phỏp chớnh nh
Phộp lp t ng: Lp li cõu ng sau t ng ó cú cõu trc.
Phộp ng ngha, trỏi ngha v liờn tng: S dng cõu ng sau cỏc t
ng ng ngha, trỏi ngha hoc cựng trng liờn tng vi t ng ó cú
cõu trc.
Phộp th: S dng cõu ng sau cỏc t ng cú tỏc dng thay th t ng ó
cú cõu trc
Phộp ni: S dng cõu ng sau cỏc t ng biu th quan h vi cõu trc
c
c
ả
ả
m
m
t
t
h
h
á
á
n
n
T
T
ì
ì
N
N
H
H
T
T
H
H
á
á
i
i
P
P
H
H
ụ
ụ
C
C
H
H
ú
ú
G
G
ọ
ọ
I
I
đ
đ
á
á
p
p
K
K
H
H
ở
ở
I
I
N
N
G
G
ữ
ữ
T
T
ì
ì
N
N
H
H
Y
Y
ê
ê
U
U
L
L
à
à
N
N
g
g
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
1.Thnh phn no bc l tõm lớ ca ngi núi?2.Thnh phn no dựng to lp hoc duy trỡ quan h giao tip?3.Thnh phn no dựng th hin cỏch nhỡn ca ngi núi i
vi s vic c núi n trong cõu ?
4.Thnh phn no b sung mt s chi tit cho nụi dung chớnh ca
cõu ?
5.L thnh phn ca cõu, thng ng trc ch ng nờu nờn ti
c núi n trong cõu?
6.Em cm nhn c tỡnh cm no qua nhõn vt ụng Hai trong tỏc
phm Lng ca Kim Lõn ?
L
L
I
I
ê
ê
n
n
K
K
ế
ế
t
t
v
v
ă
ă
n
n
b
b
ả
ả
n
n
7
7
7.Yu t no giỳp vn bn tr nờn mch lc?
c
c
ả
ả
m
m
t
t
h
h
á
á
n
n
T
T
ì
ì
N
N
H
H
T
T
H
H
á
á
i
i
P
P
H
H
ụ
ụ
C
C
H
H
ú
ú
G
G
ọ
ọ
I
I
đ
đ
á
á
p
p
K
K
H
H
ở
ở
I
I
N
N
G
G
ữ
ữ
T
T
ì
ì
N
N
H
H
Y
Y
ê
ê
U
U
L
L
à
à
N
N
g
g
1
2
3
4
5
6
L
L
I
I
ê
ê
n
n
K
K
ế
ế
t
t
v
v
ă
ă
n
n
b
b
ả
ả
n
n
ễ CH CA TRề CHI Cể CC T KHO TRấN L Gè?
7
T
T
ư
ư
ờ
ờ
N
N
G
G
M
M
I
I
N
N
H
H
V
V
à
à
H
H
à
à
M
M
ý
ý
giáo án hình 8 kỳ II chọn bộ
Trường: THCS LÊ QUÝ ĐÔN Giáo án Hình Học 8
Hoạt động 4 : củng cố bài
Hs làm bài tập 6; 8
SGK trang 100
Hs hoạt động nhóm
bài 4
Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà
-HS học bài và làm
bài tập 7;9 SGK trang
100.
Hết
Tuần .
Tiết 59 .
Bài 3:
THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I/Mục tiêu :
- Bằng hình ảnh cụ thể cho Hs bước đước đa u nắm được dấu à
hiệu nhận biết đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, mặt
phẳng vuông góc với mặt phẳng.
- Nằm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
- Biết vận dụng công thức vào tính toán.
II/Phương pháp :
- Trực quan gởi mở, hỏi đáp dẫn dắt vấn đe .à
- Thảo luận nhóm
III/Chuẩn bò:
- GV: SGK, thước, bìa cứng hình chữ nhật, bảng phụ .
- HS: SGK, thước, bảng phụ, bìa cứng hình chữ nhật.
IV/Các bước:
Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV
- 5 - GV: VÕ THỊ KIM MAI
Trường: THCS LÊ QUÝ ĐÔN Giáo án Hình Học 8
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Hs trả lời các câu hỏi bài
tập trên.
? Cho hình hộp chữ nhật
ABCD.A’B’C’D’ có
cạnh AB song song
với mặt phẳng
(A’B’C’D’)
a/ Hãy kể tên các
cạnh khác song song
với mặt phẳng
(A’B’C’D’).
b/ Cạnh CD song song
với mặt phẳng nào
của hình chữ nhật?
BÀI MỚI
Hoạt động 2:
I. Đường thẳng vuông
góc với mp. Hai mặt
mp vuông góc:
)('
)(&
'
'
ABCDmpAA
ABCDmpABAD
ABAA
ADAA
⊥⇒
⊂
⊥
⊥
Tại A
D’ C’
A’ B’
c
D C
a b
A B
Hình 84
Nhận xét: Học SGK trg
101,102
-HS làm ?1 và trả
lời
-HS thảo luận nhóm
và trả lời câu ?2
-HS trình bày câu ?3
-GV theo bảng phụ
hình 84 cho HS làm ?1
-GV nhận xét bài
làm của HS và giới
thiệu khái niệm đ/t
vuông góc với mp.
-HS đưa ví dụ đ/t
vuông góc với mp
-HS làm câu ?2
-GV đưa ra nhận xét
và khái niệm 2 mp
vuông góc nhau (dùng
bìa giấy HCN gấp lại
cho Hs thấy 2 mp
vuông góc nhau) dùng
êke kiểm tra lại.
-GV cho HS trả lời ?3
Hoạt động 3 :
- 6 - GV: VÕ THỊ KIM MAI
Trường: THCS LÊ QUÝ ĐÔN Giáo án Hình Học 8
II. Thể tích của hình
hộp chữ nhật:
TQ: Hình hộp chữ nhật
có các kích thước là a,b,
c thì thể tích hình hộp
chữ nhật là :V= a.b.c
Đặc biệt: Thể tích hình
lập phương có cạnh là a
thì V= a
3
VD: Tính thể tích của
hình lập phương biệt thể
tích toàn pha n của nóà
là 216 cm
2
Giải
Diện tích của mỗi mặt:
261 : 6 = 36 (cm
2
)
Độ dài cạnh hình lập
phương:
A =
36
= 6 (cm
2
)
Thể tích hình lập phương:
V = a
3
= 6
3
= 216 (cm
3
)
-HS làm bài tập áp
dụng.
-GV gợi mở cách tìm
thể tích hình hộp chữ
nhật.
-Gv nhấn mạnh lại
công thức tìm thể
tích.
Hoạt động 4 : củng cố bài
Hs làm bài tập 10; 11
SGK
Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà
-HS học bài và làm
bài tập 12; 13 SGK .
Hết
Tuần .
Tiết 60 .
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu :
- Nắm được các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
- Nắm được dấu hiệu đường thẳng vuộng góc với mặt phẳng.
- HS nắm chắc các công thức được thừa nhận ve diện tích xung à
quanh vàthể tích của hình hộp chữ nhật.
- 7 - GV: VÕ THỊ KIM MAI
Trường: THCS LÊ QUÝ ĐÔN Giáo án Hình Học 8
II/Phương pháp :
- Trực quan hình vẽ, hỏi đáp gợi mở.
- Thảo luận nhóm
III/Chuẩn bò:
- GV: SGK, thước, bảng phụ .
- HS: SGK, thước, bảng phụ, bìa cứng hình hộp.
IV/Các bước:
Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Hs trả lời các câu hỏi và
làm bài tập 13.
-Nêu công thức tìm
thể tích của hình
hộp chữ nhật?
-Sửa bài tập 13
Hoạt động 2: luyện tập
Bài 14:
Thể tích của nước đổ
vào bể:
V = 20 x 120 = 2,4 m
3
Chie u rộng bể nước :à
)(5,1
8,02
4,2
m
=
×
Thể tích của bể:
V = 20 x (120 + 60) = 3,6
m
3
Chie u cao của bể:à
)(2,1
5,12
6,3
m
=
×
-HS nêu cách tính
-GV gọi 1 Hs đọc to đề và
phân tích xem đề bài cho
biết gì va tìm gì?
-GV yêu ca u Hs tìmà
thể tích của hình
hộpchữ nhật. Từ đó
tính ra chie u rộng. à
Bài 16:
a) Các đường song song
với mặt phẳng(ABKI) là
A’B’; B’C’; C’D’; D’A’; CD;
CH; HG; DG
b) Những đường thẳng
vuông góc với mặt
phẳng (DCC’D’): A’D’;
B’C’; HC; GD
c) Mặt phẳng
(A’B’C’D’)vuông góc với
mặt phẳng (CDD’C’)
-HS thảo luận nhóm
và trả lời theo nhóm
bài 16; 17
-HS nêu lại bài cũ.
GV cho Hs nhìn hình 90; 91
thảo luận nhóm và trình bày.
-GV cho Hs nhắc lạicách
nhận biết đường thẳng song
song với mp, vuông góc với
mp, 2mp vuông góc nhau.
- 8 - GV: VÕ THỊ KIM MAI
Trường: THCS LÊ QUÝ ĐÔN Giáo án Hình Học 8
Bài 17: HS tự sửa.
Hoạt động 3: Củng cố bài
-HS trả lời yêu ca
của giáo viên
-GV cho Hs đọc bài 15. Yêu
cầu Hs trình bày các yếu tố
đề bài cho và hỏi điều gì?
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Làm bài tấp 15 và 18 SGK
Hết
Tuần 14 .
Tiết 61.
Bài 4:
HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I/Mục tiêu :
- 9 - GV: VÕ THỊ KIM MAI
Trường: THCS LÊ QUÝ ĐÔN Giáo án Hình Học 8
- Nắm được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh,
cạnh, mặt đáy, mặt bên chie u cao).à
- Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.
- Biết cách vẽ theo ba bước (vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ 2)
II/Phương pháp :
- Trực quan gởi mở, hỏi đáp dẫn dắt vấn đe .à
- Thảo luận nhóm
III/Chuẩn bò:
- GV: SGK, thước, mô hình lăng trụ đứng, bảng phụ .
- HS: SGK, thước, bảng phụ, bìa cứng hình chữ nhật.
IV/Các bước:
Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Hs lên bảng làm bài tập.
- làm bài tập 18 SGK
BÀI MỚI
Hoạt động 2:
I.Hình lăng trụ đứng:
D’ C’
A’ B’
D C
A B
Trong hình lăng trụ đứng
ABCDA’B’C’D’
- Các điểm A, B, C, D, A’,
B’, C’, D’: là đỉnh
- Các mặt ABB’A’;
BCC’B’; là các mặt…
bên.
- Hai mặt ABCD; A’B’C’D’
làmặt đáy.
- Độ dài một cạnh bên
được gọi là độ cao.
Chú ý: tuỳ theo đáy
của hình lăng trụ
-HS ghi bai theo dõi
các khái niệm
-HS thảo luận nhóm ?
1 và ?2.
-GV đụa bảng phụ
hình 93 và giới thiệu
các đỉnh, cạnh, mặt
bên, mặt đáy.
-Cho Hs làm ?1
-GV sửa ?1 và?2 và
cho Hs tìm trong thực
tế các hình thể là
lăng trụ đứng.
- 10 - GV: VÕ THỊ KIM MAI
Trường: THCS LÊ QUÝ ĐÔN Giáo án Hình Học 8
đứnglà tam giác, tứ
giác thì lăng trụ đó…
là lăng trụ tam giác,
lăng trụ tứ giác,…
Hoạt động 3: Ví dụ
Hình 95:
(vẽ hình vào vở)
Chú ý :xem sách giáo
khoa
-HS vẽ hình vào vở -GV cho Hs nhận sét
ve các yếu tố củầ
hình lăng trụ đó.
-GV nêu cách vẽ
+ Vẽ đáy tam giác
+ Vẽ các mặt bên
+ Vẽ đáy thứ 2
• Lưu ý: Khi vẽ mặt
bên bằng cách kẻ
các đường song song
từ các đỉnh của tam
giác đáy.
Hoạt động 4: Củng cố
-Hs thảo luận trả lời _Hs trả lời miệng ?19
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
-Làm bài tập 20; 21;
22; SGK
-Xem lại bài học.
Hết
- 11 - GV: VÕ THỊ KIM MAI
Trường: THCS LÊ QUÝ ĐÔN Giáo án Hình Học 8
Tuần :
Tiết 62.
Bài 5:
DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA
HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I/Mục tiêu :
- Nắm được cách tính xung quanh của hình lăng trụ đứng.
- Biết áp dụng các công thức vào việc tính toán các hình cụ
thể.
- Củng cố lại các khái niệm đã học.
II/Phương pháp :
- Trực quan gởi mở, hỏi đáp dẫn dắt vấn đe .à
- Thảo luận nhóm
III/Chuẩn bò:
- GV: SGK, thước, bảng phụ .
- HS: SGK, thước, bảng phụ, bìa cứng .
IV/Các bước:
Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hs sửa bài tập 20;21
SGK
Cho Hs sửa bài tập 20,
22 SGK
Bài mới
Hoạt động 2: công thức tính diện tích xung quanh
I/Công thức tính diện
tích xung quanh
a) diện tích xung quanh:
của hình lăng trụ
đứng bằng tổng diện
tích của các mặt bên.
S
xq
= 2.p.h
p:là nửa chu vi đáy
h là chie u caồ
* Diện tích xung quanh
của hình lăng trụ
đứng bằng chu vo đáy
nhân với chie u cao.à
b) Diện tích toàn pha n:à
(SGK trang 110)
-Hs nêu cách tính ?1
-Hs trả lời ?1
-Gv treo bảng phụ hình
100, sau đó cho Hs hình
thành công thức tính
diện tích xung quanh.
- 12 - GV: VÕ THỊ KIM MAI
Trường: THCS LÊ QUÝ ĐÔN Giáo án Hình Học 8
S
tp
= S
xq
+ 2.S
đáy
Hoạt động 3: Ví dụ
II/Ví dụ: (SGK trang
110)
Giải:
C’ B’
A’
C B
A
Trong
∆
ABC vuông tại A
BC
2
= AB
2
+ AC
2
(Đ.lí Pitago)
)(543
22
cmBC
=+=
Diện tích xung quanh
S
xq
= (3+4+5).9 108 (cm
2
)
Diện tích 2 đáy:
)(124.3.
2
1
.2
2
cm
=
diện tích toàn phần:
S
tp
= 108 + 12 = 120 (cm
2
)
-Gv đặc vấn đe nê
cách tính diện tích
toàn pha n hình lăngà
trụ đứng đáy là tam
giác vuông
-Treo hình 101 cho Hs
nêu cách tính diện tích
xung quanh, diện tích 2
đáy
-Gv đưa ra cách tính
toàn pha n.à
Hoạt động 4: củng cố
-Hs thảo luận nhóm bài 23
SGK và nhóm nhanh nhất sẽ
trả lời.
-Gv cho Hs thảo luận
nhóm bài 23 và trình
bày theo nhóm
-Gv kiểm tra bài trên
bảng phụ hình 102.
-Hs trả lời tại chỗ bài
24, 25 làm trên bảng
phụ.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Hs học công thức và
làm bài tập 26
Hết
- 13 - GV: VÕ THỊ KIM MAI
Trường: THCS LÊ QUÝ ĐÔN Giáo án Hình Học 8
Tuần :
Tiết 63.
Bài 6:
THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I/Mục tiêu :
- Hs nắm được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.
- Biết áp dụng các công thức vào việc tính toán các hình cụ
thể.
- n lại các khái niệm song song, vuông góc giữa đường thẳng,
mặt phẳng,…
II/Phương pháp :
- Trực quan gởi mở, hỏi đáp dẫn dắt vấn đe .à
- Thảo luận nhóm
III/Chuẩn bò:
- GV: SGK, thước, bảng phụ, mô hình lăng trụ đứng.
- HS: SGK, thước, bảng phụ, bìa cứng .
IV/Các bước:
Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hs trả lời -Nêu công thức tính
diện tích xung quanh và
toàn pha n của hình à
lăng trụ đứng?
-Sửa bài tập 26
Bài mới
Hoạt động 2: công thức tính thể tích
I/Công thức tính thể
tích:
V = S . h
S : diện tích đáy
h : chie u caồ
V : thể tích
A C
V = a.b.c
V = diện tích đáy x
chie u caồ
-Hs nhận xét
-Gv cho Hs nêu lại cách
tính thể tích hình hộp,
hình chữ nhật
-Gv treo bảng phụ hình
106 SGK. Cho Hs làm ?1
quan sát rút ra nhận
xét.
- 14 - GV: VÕ THỊ KIM MAI
Hoạt động 4 : củng cố bài
Hs làm bài tập 6; 8
SGK trang 100
Hs hoạt động nhóm
bài 4
Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà
-HS học bài và làm
bài tập 7;9 SGK trang
100.
Hết
Tuần .
Tiết 59 .
Bài 3:
THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I/Mục tiêu :
- Bằng hình ảnh cụ thể cho Hs bước đước đa u nắm được dấu à
hiệu nhận biết đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, mặt
phẳng vuông góc với mặt phẳng.
- Nằm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
- Biết vận dụng công thức vào tính toán.
II/Phương pháp :
- Trực quan gởi mở, hỏi đáp dẫn dắt vấn đe .à
- Thảo luận nhóm
III/Chuẩn bò:
- GV: SGK, thước, bìa cứng hình chữ nhật, bảng phụ .
- HS: SGK, thước, bảng phụ, bìa cứng hình chữ nhật.
IV/Các bước:
Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV
- 5 - GV: VÕ THỊ KIM MAI
Trường: THCS LÊ QUÝ ĐÔN Giáo án Hình Học 8
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Hs trả lời các câu hỏi bài
tập trên.
? Cho hình hộp chữ nhật
ABCD.A’B’C’D’ có
cạnh AB song song
với mặt phẳng
(A’B’C’D’)
a/ Hãy kể tên các
cạnh khác song song
với mặt phẳng
(A’B’C’D’).
b/ Cạnh CD song song
với mặt phẳng nào
của hình chữ nhật?
BÀI MỚI
Hoạt động 2:
I. Đường thẳng vuông
góc với mp. Hai mặt
mp vuông góc:
)('
)(&
'
'
ABCDmpAA
ABCDmpABAD
ABAA
ADAA
⊥⇒
⊂
⊥
⊥
Tại A
D’ C’
A’ B’
c
D C
a b
A B
Hình 84
Nhận xét: Học SGK trg
101,102
-HS làm ?1 và trả
lời
-HS thảo luận nhóm
và trả lời câu ?2
-HS trình bày câu ?3
-GV theo bảng phụ
hình 84 cho HS làm ?1
-GV nhận xét bài
làm của HS và giới
thiệu khái niệm đ/t
vuông góc với mp.
-HS đưa ví dụ đ/t
vuông góc với mp
-HS làm câu ?2
-GV đưa ra nhận xét
và khái niệm 2 mp
vuông góc nhau (dùng
bìa giấy HCN gấp lại
cho Hs thấy 2 mp
vuông góc nhau) dùng
êke kiểm tra lại.
-GV cho HS trả lời ?3
Hoạt động 3 :
- 6 - GV: VÕ THỊ KIM MAI
Trường: THCS LÊ QUÝ ĐÔN Giáo án Hình Học 8
II. Thể tích của hình
hộp chữ nhật:
TQ: Hình hộp chữ nhật
có các kích thước là a,b,
c thì thể tích hình hộp
chữ nhật là :V= a.b.c
Đặc biệt: Thể tích hình
lập phương có cạnh là a
thì V= a
3
VD: Tính thể tích của
hình lập phương biệt thể
tích toàn pha n của nóà
là 216 cm
2
Giải
Diện tích của mỗi mặt:
261 : 6 = 36 (cm
2
)
Độ dài cạnh hình lập
phương:
A =
36
= 6 (cm
2
)
Thể tích hình lập phương:
V = a
3
= 6
3
= 216 (cm
3
)
-HS làm bài tập áp
dụng.
-GV gợi mở cách tìm
thể tích hình hộp chữ
nhật.
-Gv nhấn mạnh lại
công thức tìm thể
tích.
Hoạt động 4 : củng cố bài
Hs làm bài tập 10; 11
SGK
Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà
-HS học bài và làm
bài tập 12; 13 SGK .
Hết
Tuần .
Tiết 60 .
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu :
- Nắm được các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
- Nắm được dấu hiệu đường thẳng vuộng góc với mặt phẳng.
- HS nắm chắc các công thức được thừa nhận ve diện tích xung à
quanh vàthể tích của hình hộp chữ nhật.
- 7 - GV: VÕ THỊ KIM MAI
Trường: THCS LÊ QUÝ ĐÔN Giáo án Hình Học 8
II/Phương pháp :
- Trực quan hình vẽ, hỏi đáp gợi mở.
- Thảo luận nhóm
III/Chuẩn bò:
- GV: SGK, thước, bảng phụ .
- HS: SGK, thước, bảng phụ, bìa cứng hình hộp.
IV/Các bước:
Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Hs trả lời các câu hỏi và
làm bài tập 13.
-Nêu công thức tìm
thể tích của hình
hộp chữ nhật?
-Sửa bài tập 13
Hoạt động 2: luyện tập
Bài 14:
Thể tích của nước đổ
vào bể:
V = 20 x 120 = 2,4 m
3
Chie u rộng bể nước :à
)(5,1
8,02
4,2
m
=
×
Thể tích của bể:
V = 20 x (120 + 60) = 3,6
m
3
Chie u cao của bể:à
)(2,1
5,12
6,3
m
=
×
-HS nêu cách tính
-GV gọi 1 Hs đọc to đề và
phân tích xem đề bài cho
biết gì va tìm gì?
-GV yêu ca u Hs tìmà
thể tích của hình
hộpchữ nhật. Từ đó
tính ra chie u rộng. à
Bài 16:
a) Các đường song song
với mặt phẳng(ABKI) là
A’B’; B’C’; C’D’; D’A’; CD;
CH; HG; DG
b) Những đường thẳng
vuông góc với mặt
phẳng (DCC’D’): A’D’;
B’C’; HC; GD
c) Mặt phẳng
(A’B’C’D’)vuông góc với
mặt phẳng (CDD’C’)
-HS thảo luận nhóm
và trả lời theo nhóm
bài 16; 17
-HS nêu lại bài cũ.
GV cho Hs nhìn hình 90; 91
thảo luận nhóm và trình bày.
-GV cho Hs nhắc lạicách
nhận biết đường thẳng song
song với mp, vuông góc với
mp, 2mp vuông góc nhau.
- 8 - GV: VÕ THỊ KIM MAI
Trường: THCS LÊ QUÝ ĐÔN Giáo án Hình Học 8
Bài 17: HS tự sửa.
Hoạt động 3: Củng cố bài
-HS trả lời yêu ca
của giáo viên
-GV cho Hs đọc bài 15. Yêu
cầu Hs trình bày các yếu tố
đề bài cho và hỏi điều gì?
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Làm bài tấp 15 và 18 SGK
Hết
Tuần 14 .
Tiết 61.
Bài 4:
HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I/Mục tiêu :
- 9 - GV: VÕ THỊ KIM MAI
Trường: THCS LÊ QUÝ ĐÔN Giáo án Hình Học 8
- Nắm được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh,
cạnh, mặt đáy, mặt bên chie u cao).à
- Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.
- Biết cách vẽ theo ba bước (vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ 2)
II/Phương pháp :
- Trực quan gởi mở, hỏi đáp dẫn dắt vấn đe .à
- Thảo luận nhóm
III/Chuẩn bò:
- GV: SGK, thước, mô hình lăng trụ đứng, bảng phụ .
- HS: SGK, thước, bảng phụ, bìa cứng hình chữ nhật.
IV/Các bước:
Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Hs lên bảng làm bài tập.
- làm bài tập 18 SGK
BÀI MỚI
Hoạt động 2:
I.Hình lăng trụ đứng:
D’ C’
A’ B’
D C
A B
Trong hình lăng trụ đứng
ABCDA’B’C’D’
- Các điểm A, B, C, D, A’,
B’, C’, D’: là đỉnh
- Các mặt ABB’A’;
BCC’B’; là các mặt…
bên.
- Hai mặt ABCD; A’B’C’D’
làmặt đáy.
- Độ dài một cạnh bên
được gọi là độ cao.
Chú ý: tuỳ theo đáy
của hình lăng trụ
-HS ghi bai theo dõi
các khái niệm
-HS thảo luận nhóm ?
1 và ?2.
-GV đụa bảng phụ
hình 93 và giới thiệu
các đỉnh, cạnh, mặt
bên, mặt đáy.
-Cho Hs làm ?1
-GV sửa ?1 và?2 và
cho Hs tìm trong thực
tế các hình thể là
lăng trụ đứng.
- 10 - GV: VÕ THỊ KIM MAI
Trường: THCS LÊ QUÝ ĐÔN Giáo án Hình Học 8
đứnglà tam giác, tứ
giác thì lăng trụ đó…
là lăng trụ tam giác,
lăng trụ tứ giác,…
Hoạt động 3: Ví dụ
Hình 95:
(vẽ hình vào vở)
Chú ý :xem sách giáo
khoa
-HS vẽ hình vào vở -GV cho Hs nhận sét
ve các yếu tố củầ
hình lăng trụ đó.
-GV nêu cách vẽ
+ Vẽ đáy tam giác
+ Vẽ các mặt bên
+ Vẽ đáy thứ 2
• Lưu ý: Khi vẽ mặt
bên bằng cách kẻ
các đường song song
từ các đỉnh của tam
giác đáy.
Hoạt động 4: Củng cố
-Hs thảo luận trả lời _Hs trả lời miệng ?19
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
-Làm bài tập 20; 21;
22; SGK
-Xem lại bài học.
Hết
- 11 - GV: VÕ THỊ KIM MAI
Trường: THCS LÊ QUÝ ĐÔN Giáo án Hình Học 8
Tuần :
Tiết 62.
Bài 5:
DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA
HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I/Mục tiêu :
- Nắm được cách tính xung quanh của hình lăng trụ đứng.
- Biết áp dụng các công thức vào việc tính toán các hình cụ
thể.
- Củng cố lại các khái niệm đã học.
II/Phương pháp :
- Trực quan gởi mở, hỏi đáp dẫn dắt vấn đe .à
- Thảo luận nhóm
III/Chuẩn bò:
- GV: SGK, thước, bảng phụ .
- HS: SGK, thước, bảng phụ, bìa cứng .
IV/Các bước:
Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hs sửa bài tập 20;21
SGK
Cho Hs sửa bài tập 20,
22 SGK
Bài mới
Hoạt động 2: công thức tính diện tích xung quanh
I/Công thức tính diện
tích xung quanh
a) diện tích xung quanh:
của hình lăng trụ
đứng bằng tổng diện
tích của các mặt bên.
S
xq
= 2.p.h
p:là nửa chu vi đáy
h là chie u caồ
* Diện tích xung quanh
của hình lăng trụ
đứng bằng chu vo đáy
nhân với chie u cao.à
b) Diện tích toàn pha n:à
(SGK trang 110)
-Hs nêu cách tính ?1
-Hs trả lời ?1
-Gv treo bảng phụ hình
100, sau đó cho Hs hình
thành công thức tính
diện tích xung quanh.
- 12 - GV: VÕ THỊ KIM MAI
Trường: THCS LÊ QUÝ ĐÔN Giáo án Hình Học 8
S
tp
= S
xq
+ 2.S
đáy
Hoạt động 3: Ví dụ
II/Ví dụ: (SGK trang
110)
Giải:
C’ B’
A’
C B
A
Trong
∆
ABC vuông tại A
BC
2
= AB
2
+ AC
2
(Đ.lí Pitago)
)(543
22
cmBC
=+=
Diện tích xung quanh
S
xq
= (3+4+5).9 108 (cm
2
)
Diện tích 2 đáy:
)(124.3.
2
1
.2
2
cm
=
diện tích toàn phần:
S
tp
= 108 + 12 = 120 (cm
2
)
-Gv đặc vấn đe nê
cách tính diện tích
toàn pha n hình lăngà
trụ đứng đáy là tam
giác vuông
-Treo hình 101 cho Hs
nêu cách tính diện tích
xung quanh, diện tích 2
đáy
-Gv đưa ra cách tính
toàn pha n.à
Hoạt động 4: củng cố
-Hs thảo luận nhóm bài 23
SGK và nhóm nhanh nhất sẽ
trả lời.
-Gv cho Hs thảo luận
nhóm bài 23 và trình
bày theo nhóm
-Gv kiểm tra bài trên
bảng phụ hình 102.
-Hs trả lời tại chỗ bài
24, 25 làm trên bảng
phụ.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Hs học công thức và
làm bài tập 26
Hết
- 13 - GV: VÕ THỊ KIM MAI
Trường: THCS LÊ QUÝ ĐÔN Giáo án Hình Học 8
Tuần :
Tiết 63.
Bài 6:
THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I/Mục tiêu :
- Hs nắm được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.
- Biết áp dụng các công thức vào việc tính toán các hình cụ
thể.
- n lại các khái niệm song song, vuông góc giữa đường thẳng,
mặt phẳng,…
II/Phương pháp :
- Trực quan gởi mở, hỏi đáp dẫn dắt vấn đe .à
- Thảo luận nhóm
III/Chuẩn bò:
- GV: SGK, thước, bảng phụ, mô hình lăng trụ đứng.
- HS: SGK, thước, bảng phụ, bìa cứng .
IV/Các bước:
Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hs trả lời -Nêu công thức tính
diện tích xung quanh và
toàn pha n của hình à
lăng trụ đứng?
-Sửa bài tập 26
Bài mới
Hoạt động 2: công thức tính thể tích
I/Công thức tính thể
tích:
V = S . h
S : diện tích đáy
h : chie u caồ
V : thể tích
A C
V = a.b.c
V = diện tích đáy x
chie u caồ
-Hs nhận xét
-Gv cho Hs nêu lại cách
tính thể tích hình hộp,
hình chữ nhật
-Gv treo bảng phụ hình
106 SGK. Cho Hs làm ?1
quan sát rút ra nhận
xét.
- 14 - GV: VÕ THỊ KIM MAI
Anh hùng xạ điêu_ Hồi 26
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
860
Mảà glấy rấg gráe ý, oóe "Cleêu omy MủB Hồot Tlấg Môot hy kỳ Mổ quáe, rấg Mó gm klí.
Clẳot hẽ aắM Máe y àuốo M}ớp Máe otnạe leệu MủB gB, đổe glmol aắM gm sBn?".
Clỉ otli Hnmot Duot oóe Mluyệo Hnmot D}ợM S} độot glủ vớe hụM quáe,
M}ờe oóe "Đ}ợM rồe, Mluyệo sBu đó glì klôot Mầo Mno plảe oóe oữB". Hnmot D}ợM
S} oóe "TB àuốo đe teếg Âu D}ơot Plnot, Leol Trí lòB gl}ợot, Cừu Tleêo Nlậo,
D}ơot KlBot bốo t áM gặM. Hme gử, Mno đe glin gB xià oleệg oán đe". Y otnme
àeệot oóe àuốo teếg ot}ờe ol}ot olìo glấy Mno táe M}ot, grnot hòot vue vẻ, àặg
đầy vẻ g}ơe M}ờe. Y olìo hụM quáe àộg Máe, grnot hòot Mảà glấy xấu lổ, ol}ot rõ
rmot àìol đuốe hý, hạe Mũot klôot àuốo Múe đầu olậo hỗe vớe ot}ờe kláM, Mlỉ oóe
"Tíol rB Mũot Mòo àBy àắo, klôot để gB hỡ gBy đả gl}ơot ot}ờe gốg". Hnmot Duot
vốo teậo hụM quáe bứM ép klôot Mln QuáMl Tĩol glmol lôo vớe àìol, ol}ot húM ấy
cụM Neệà Từ đ Mó lôo }ớM vớe D}ơot KlBot, Mluyệo ấy đ rõ rmot, heềo M}ờe oóe
"ClB, MlB xeo hỗe sáu vị s} plụ đe".
Hnmot D}ợM S} lừ àộg geếot, Mluyểo quB Mluyệo kláM oóe "TB àuốo đe gìà
Tây độM, Tĩol ole, ot}ơe Mũot đe glôe".
Y vốo klôot glíMl QuáMl Tĩol otu otốM Mlậà Mlạp, otlĩ Hnmot D}ợM S} gB
glôot àeol guyệg đỉol àm hạe Mó àộg t Mno rễ otu otốM ol} glế lá Mlẳot plảe để
ot}ờe võ hâà đmà geếu M}ờe Mợg sBn, ol}ot hạe đáp ứot lôo sự, hạe bị Clu aá Tlôot
klôot beếg kleol grọot bịB đặg để đùB teỡo, oóe QuáMl Tĩol grộà Cửu âà Mlâo
keol MủB cBe Seêu Plnot. Y g}ởot glậg bèo để àặM QuáMl Tĩol hêo gluyềo rB
beểo, quả glậg àuốo để y Mlếg, về sBu hầà geo hờe Leol Trí gl}ợot olâo bịB đặg oóe
Hnmot Duot đ Mlếg, rốg hạe hạe tặp Mno táe, sBu húM vô Mùot àừot rỡ Mũot klôot
gruy Mứu Mluyệo Mũ oữB, klôot ép Mno táe plảe MleB gBy vớe ý gruot olâo, hạe otli
Mno táe oóe vốo hm Clu aá Tlôot teở grò otlịMl otợà, grnot hòot glnảe àáe, hạe
glấy cBe Seêu Plnot đếo Mlếg vẫo klôot quêo âo s}, ol}ot kếg glúM hạe glảà
klốM ol} glế, otlĩ glầà "cBe Seêu Plnot vm s} MB Huyềo Plnot MủB y glị Mó gìol,
oếu bẩà rõ vớe àìol, xeo hmà vợ Mlồot, àìol Mũot klôot đếo oỗe olấg địol klôot
}ot gluậo, Mầo tì plảe àạn leểà grốo klỏe đản Đmn HnB? Rốg hạe vì àìol bìol seol
àừot teậo glấg gl}ờot, lBe ot}ờe bọo lọ otlĩ gớe otlĩ hue ol}ot Muốe Mùot klôot
dáà àở àeệot. Nếu Duot ole Mũot vì gíol oếg lẹp lòe quáe dị MủB àìol àm rơe vmn
lnmo Mảol ol} cBe Seêu Plnot ", otlĩ gớe đó klôot hạol àm ruo, oóe rB lBe Mlữ
Tĩol ole, Mlíol hm hạe olậo y hmà Mno rễ.
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
861
Hnmot Duot Mả àừot, húM đ}B àắg heếM QuáMl Tĩol, glấy y vẫo klôot leểu ý
otlĩB MủB MáMl tọe Tĩol ole, heềo oóe "ClB, MlB gớe lnmot Muot đóo s} plụ rB đe".
LúM ấy QuáMl Tĩol đ kể veệM Hnmot D}ợM S} lứB lôo grêo đản Đmn HnB,
Hồot Tlấg Môot glu y hmà đồ đệ Mln MáM s} plụ otli. KlB Trấo áM àừot rỡ oóe
"Nt}ơe đ đ}ợM ol} glế, đ}ợM Cửu Mlỉ glầo Máe olậo hmà đệ gử, hạe độe ơo đ}ợM
đản Mlủ Đmn HnB lứB tả Mno táe Mln, bọo gB àừot rỡ vô Mùot, lá hạe klôot }ot
gluậo? Clỉ hm đạe lo côot Cổ Y otlĩ gớe veệM Tlmol Cág T} Ho đ plnot
QuáMl Tĩol hmà Keà đBn plò à, grnot Mluyệo omy Mó Mlỗ rấg kló xử, oóe gớe đó
olấg địol sẽ MlọM teậo Hnmot D}ợM S}, olấg glờe klôot beếg oóe sBn.
Độg oleêo Máol MửB hạe kég àộg geếot àở rB, Mô NtốM b}ớM vmn, Mầà àộg Mno
klỉ xếp bằot teấy vmot, M}ờe oóe vớe Hnmot Duot "cuộe gử, ot}ơe ăo lếg d}B tBot
Ml}B. Ln tem keB bản gB Mầà Mno klỉ omy Mln ot}ơe Mlơe".
Hnmot Duot Mlỉ Mln rằot omot otu otốM, klôot lề để ý, gluầo gBy đóo hấy
Mno klỉ bằot teấy. Cô NtốM hạe oóe "Ln tem góM grắot bản ot}ơe đừot gứM teậo,
olấg địol y sẽ gìà đ}ợM s} plụ Mln ot}ơe". Hnmot Duot otli y oóe rõ rmot hm
Clu aá Tlôot, olìo gớe Mno klỉ, glấy grêo teấy Mó veếg Mlữ, vộe vmot àở rB xià,
Mlỉ glấy bêo grêo Mó àấy Mlữ xeêu xeêu vẹn vẹn "Klôot tặp đ}ợM hn kleếu lóB,
Ln NtnBo đồot klôot beếg hmà sBn". Hnmot Duot vộe oóe "áe Mlm, sBn hạe klôot
glấy s} plụ đâu?".
Hnmot D}ợM S} grầà otâà àộg húM, oóe "Ln NtnBo đồot guy đeêo đeêo klùot
klùot ol}ot võ Môot MBn M}ờot, Mlỉ Mầo Tlấg Môot klôot Mlếg glì olấg địol y Mó
glể Mứu đ}ợM, gr}ớM àắg glì Cáe bBot đBot Mó àộg veệM hớo". Hnmot Duot lỏe
"VeệM tì?". Hnmot D}ợM S} oóe "Ntọo grúM bổot àm hn kleếu lóB đ}B ot}ơe đ bị
t geểu gử D}ơot KlBot hấy đe. Têo geểu gử omy guy võ Môot klôot MBn ol}ot hm
àộg olâo vậg MựM kỳ hợe lạe, otBy Mả olâo vậg hnạe Âu D}ơot KlắM Mũot plảe Mlếg
d}ớe gBy y. Y Mầà đ}ợM grúM bổot olấg địol sẽ dấy hêo sóot teó, tây lọB Mln Cáe
bBot. Clúot gB plảe àBu àBu đe M}ớp hạe, oếu klôot đáà đồ gử đồ gôo MủB hn
kleếu lóB sẽ bị gluB gleệg hớo, ot}ơe hmà bBot Mlủ Mũot klôot veol dự đâu". Cáe
bBot Mó oạo, Hnmot D}ợM S} vốo klôot lề để ý glậà Mlí Mòo vue àừot gr}ớM
Mảol lnạo oạo MủB kẻ kláM, Mòo đ}ợM xià oleệg oán, ol}ot Mno táe àìol đ hmà
bBot Mlủ Cáe bBot, hmà sBn Mó glể buôot gBy đứot olìo?
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
862
LụM quáe đều heêo geếp tậg đầu. QuáMl Tĩol oóe "Clỉ hm y đe đ oleều otmy, i
đuổe glin klôot kịp". Hmo aản Câu oóe "Cno geểu lồot à MủB ot}ơe ở đây, đúot
hm húM dùot gớe oó". QuáMl Tĩol Mả àừot Mlạy rB MửB Mấg geếot tọe. Cno lồot à
olìo glấy Mlủ olâo, olảy ológ vue àừot, Mọ Mọ vmn ot}ờe y, klôot otớg lí hêo àừot
rỡ.
Hnmot D}ợM S} oóe "Duot ole, ot}ơe vm Tĩol ole đe đnạg hạe grúM bổot, Mno
lồot à omy M}ớM grìol rấg àBu, Mó glể đuổe kịp đấy", oóe gớe đó glấy Mô NtốM
bêo Mạol đBot M}ờe otờ otlệMl, vẻ àặg rấg teốot KlúM Leol Plnot đệ gử MủB
àìol, Mlợg độot gâà oeệà, lỏe "Nt}ơe Mó plảe lọ KlúM klôot Cô NtốM hắM đầu
M}ờe oóe "TB klôot beếg"
Hnmot Duot oóe "ClB, MlB vmn àm xià !", rồe kén gBy y b}ớM vmn àậg glấg.
Hnmot D}ợM S} glấy MáMl bmy beệo grnot àậg glấg lnmo gnmo teốot glin MáMl MụM
àm àìol sáot Mlế rB, beếg ắg hm dn KlúM Leol Plnot hmà. Hnmot Duot oóe "ClB,
MlB xià olữot àóo grnot Máe r}ơot omy. Nếu MlB đnáo đ}ợM hm vậg tì, glì đúot hm
rấg Mó bảo hĩol". Hnmot D}ợM S} hạe klôot đếà xỉB tì gớe Máe r}ơot sắg, b}ớM gớe
tóM gây oBà, teơ Mlâo đạp àộg Máe, grêo g}ờot hộ rB àộg Máe lầà. Y đ}B gBy vmn
grnot hấy rB àộg Muốo grụM, hập gứM b}ớM rB klỏe àậg glấg. Hnmot Duot vộe vmot
glin sBu, gớe sBu h}ot MlB glấy y đBot teở Muốo grụM grnot gBy rB, Mlỉ glấy grêo
Muốo grụM đầy bụe bặà, lBe àép úB vmot, grêo veếg àấy lmot Mlữ ol} sBu:
"Tl} bẩà Hnmot âo s} đản Đmn HnB : Đệ gử hấy đ}ợM àấy àóo gự lọB Mổ vậg
grnot lnmot Muot, àuốo dâot âo s} gl}ởot teáà, bấg lạol bị glị vệ grnot Muot
vây đáol, h}u hạe àộg đứB Mno táe ".
Tớe Mlữ "Cno táe glì plíB d}ớe klôot Mòo tì oữB, Mlỉ Mó àộg oég àựM Mlấà
xuốot, glấp glnáot Mó glể glấy hm vếg àáu. LúM Hnmot Duot rB đờe glì MáM đệ gử
grêo đản Đmn HnB đều đ bị grụM xuấg klỏe s} àôo, ol}ot omot beếg đệ gử MủB
MlB Be Mũot hm olâo vậg MựM kỳ hợe lạe, húM ấy glấy de gl} MủB KlúM Leol Plnot bấg
teáM buồo b.
Hnmot D}ợM S} húM ấy đ leểu rõ, beếg KlúM Leol Plnot bấg lạol bị đuổe
klỏe s} àôo, gậo gâà keệg hựM àuốo grở về hmà àôo lạ đản Đmn HnB, otlĩ àìol
glíMl kỳ grâo bản vậg, dBol lọB pláp gleếp bèo àạn leểà vmn đạe oộe ăo grộà,
àấy hầo đắM glủ, ol}ot rốg hạe bị glị vệ grnot lnmot Muot plág teáM, sBu kle áM đấu
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
863
bị grọot gl}ơot, về olm veếg gờ de gl} omy bẩà hạe, olấg địol bị gl}ơot rấg oặot
kló veếg Mln lếg, klôot bBn hâu glì MBn glủ grnot đạe oộe đuổe gớe MửB, đôe bêo
Mùot àấg àạot ở đây.
Y hầo gr}ớM tặp LụM TlừB Plnot đ rấg lốe lậo. aây teờ cBe Seêu Plnot vừB
Mlếg, hạe glấy KlúM Leol Plnot dụot gâà ol} glế, hạe Mmot glấy xấu lổ, quBy hạe
glấy Mô NtốM M}ờe lì lì đứot sBu h}ot, otlĩ gớe àộg veệM, bèo MBn teọot lỏe "ClB
ot}ơe dạy ot}ơe đáol quyềo plảe klôot?" Cô NtốM hắM hắM đầu, Mlạy gớe Mạol MửB,
đóot MửB hớo hạe, róo réo olìo quB kli MửB àộg Máe rồe đáol àấy hộ quyềo M}ớM,
ol}ot đáol đe đáol hạe Mũot Mlỉ Mó sáu bảy Mleêu aíMl bB Ml}ởot pláp klôot
glmol Ml}ởot pláp tì, otnme rB klôot Mó tì kláM. Hnmot Duot oóe "ClB, Mô gB Mlỉ
hm olìo grộà húM KlúM s} MB huyệo Môot glôe". Hnmot D}ợM S} tậg đầu oóe "TB otlĩ
KlúM Leol Plnot Mũot klôot dáà gn tBo ol} glế, sBu kle rờe klỏe s} àôo hạe dáà
đêà Môot plu bảo àôo dạy Mln ot}ờe kláM", rồe oóe "Duot ole, ot}ơe gớe đáol
vmn lạ bmo MủB y glị, àóM ot y glị xià".
Hnmot Duot M}ờe lì lì b}ớM gớe oóe "Cô NtốM, gB huyệo Môot plu vớe ot}ơe
đây, Mẩo glậo đấy", Ml}ởot gráe vuot lờ rồe quég Mlâo lBe rB Mleêu Uyêo }ơot heêo
lnmo glnáe àBu hẹ guyệg huâo. Cô NtốM sữot ot}ờe, Mlâo plảe đ bị Mlâo gráe
Hnmot Duot đá grúot, vộe vmot hue hạe, omn otờ Mlâo plảe omot hạe quég gớe sBu
h}ot, glấy Mô gB hue àộg b}ớM Mòo Ml}B đứot vữot, bèo glừB glế àóM hạe, Mô NtốM
ot otửB rB đấg. Cô gB hập gứM olảy bậg dậy kêu hớo "Nt}ơe Mlơe teBo, geểu àuộe gử
Mlúot gB đáol hạe".
Hnmot D}ợM S} sầà àặg oóe "Cáe tì àm geểu àuộe gử, plảe tọe hm Mô Mô". Cô
NtốM Mũot klôot beếg àuộe gử vm Mô Mô kláM olBu glế omn, gluậo àeệot oóe "Cô
Mô lB lB, Mô Mô !". Hnmot Duot leểu otBy "Ntuyêo hm MlB àuốo glử xià Môot plu
lạ bmo MủB Mô gB. KlúM s} MB lBe Mlâo bị ty, gự àìol huyệo võ gự oleêo klôot
huyệo đ}ợM Môot plu lạ bmo ol}ot oếu đíMl glâo dạy Mô gB glì plảe dạy đủ Mả
Môot plu gl}ợot bmo, gruot bmo vm lạ bmo".
Nóe rB Mlữ "Cô Mô" ấy glì Hnmot D}ợM S} gíol rB đ àuốo glu Mô NtốM vmn
àôo pláe. Y hạe lỏe "Tạe sBn ot}ơe otu otốM ol} glế?" Cô NtốM M}ờe oóe "TB hm Mô
NtốM". Hnmot D}ợM S} MBu àmy oóe "cẹ ot}ơe đâu?". Cô NtốM hmà rB vẻ klóM hóM,
oóe "Về olm bm rồe !". Hnmot D}ợM S} lỏe heêo geếp bảy gáà Mâu đều klôot beếg
đ}ợM tì, glở dme àộg geếot, Mũot đmol bỏ quB, otlĩ glầà "ĐứB Mno táe omy klôot
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
864
beếg seol rB đ otu otốM lBy tặp beếo Mố hớo hmà àụ àẫà đầu óM, grừ ple KlúM
Leol Plnot sốot hạe, oếu klôot grêo đờe klôot Be beếg đ}ợM".
cọe ot}ờe bèo đià cBe Seêu Plnot rB Mlôo Mấg ở lậu veêo. Hnmot D}ợM S}
glấy àộg otôe àộ àớe, grăà àốe Mảà xúM dồo hạe, quB lồe hâu buồo b oóe "Duot
ole, Mlúot gB đe xià olữot bản bốe MủB KlúM s} MB ot}ơe ", lBe MlB Mno hạe b}ớM
vmn àậg glấg.
Hnmot D}ợM S} olìo lme Mốg MủB KlúM Leol Plnot, otẩo rB oửB otmy, o}ớM
àắg Mlảy dme, oóe "Trnot MáM đệ gử MủB gB glì KlúM Leol Plnot võ Môot MBn M}ờot
olấg, oếu y klôot bị ty Mlâo glì àộg grăà t glị vệ đạe oộe Mũot klôot đả gl}ơot
đ}ợM y". Hnmot Duot oóe "Cáe đó gự oleêo, MlB, MlB địol đíMl glâo dạy võ otlệ
Mln Mô NtốM m?". Hnmot D}ợM S} oóe "ờ, gB àuốo dạy võ otlệ Mln oó, Mòo àuốo
dạy oó đáol đmo hmà glơ, dạy oó kỳ àôo otũ lmol, KlúM s} MB ot}ơe oăà x}B
àuốo lọM àm Ml}B lọM đ}ợM MáM Môot plu ấy, gB àuốo dạy Mả Mln oó". Hnmot
Duot hè hè h}ỡe otlĩ glầà "Plio omy glì MlB plảe oếà àùe đBu klổ rồe".
Hnmot D}ợM S} àở oắp r}ơot sắg, olìo gớe gừot gầot gừot gầot, bản vậg Mmot
quý leếà, grnot hòot Mmot đBu xóg, đếo kle xià gớe gừot Muộo gl} lọB, glở đme
oóe olữot vậg omy dùot để de d}ỡot gíol gìol Mố oleêo rấg gốg, ol}ot otắà vậg àấg
Mlí glì hạe klôot đ}ợM. TrBol lnB đeểu olâo vậg MủB Huy gôot "Đạn quâo lnmot
đế" geol deệu gớe àứM omn, ol}ot y hạe đià àộg gnm teBot sơo Mẩà gú lBe gBy b}ot
hêo dâot Mln ot}ờe Keà vừB oóe vừB àở Muốo grụM rB, độg oleêo ồ àộg geếot.
Hnmot Duot oóe "ClB, Máe tì glế?" Hnmot D}ợM S} Mlỉ vmn àộg bứM grBol sơo
glủy, oóe "Nt}ơe xià omy!".
Clỉ glấy grnot bứM lọB vẽ àộg gòB oúe MBn Mlóg vóg gấg Mả Mó oăà otọo,
otọo ở teữB MBn olấg, MlĩB glẳot hêo grờe, v}ơo MBn gớe àây, ở d}ớe hm vựM sâu,
Mạol đỉol oúe Mó àộg rặot gùot, Mmol gùot đọot guyếg, glâo Mây đều Mnot Mnot
ot về plíB oBà ol} bị teó bắM glổe àạol plíB gây đỉol oúe Mle Mó àộg Mây gùot
hớo đứot Mlin hin àộg àìol, dáot vẻ xeol đẹp, d}ớe tốM gùot vẽ àộg vị g}ớot
quâo đBot àúB keếà gr}ớM teó. Nt}ờe omy deệo àạn rấg kló olìo ol}ot gm án bBy
guot, g} glế glnág gụM. Tnmo bứM grBol đều vẽ àựM đio, Mlỉ Mó ot}ờe omy đỏ rựM
ol} hửB, hạe glêà vẻ seêu quầo lơo ot}ờe. aứM lọB klôot đề hạM klnảo, Mlỉ tle àộg
bme glơ:
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
865
Leềo oăà án Mleếo bụe đ}ờot plB
Núe Tlúy gìà hêo để gl}ởot lnB
N}ớM beếM ono xBol olìo Mlẳot đủ
NtựB về vó teụM áol grăot xB
Hnmot Duot àấy lôà gr}ớM ở đìol Tlúy Ve plủ Lâà Ao đ glấy bme glơ MủB
Hmo Tlế Truot veếg, olậo rB búg gíMl, kêu hêo "ClB, đây hm Hmo Tlế Truot veếg bme
glơ MủB NlạM Vũ cụM". Hnmot D}ợM S} oóe "Klôot sBe. Clỉ hm bme glơ omy MủB
NlạM Vũ cụM gả oúe Tlúy Ve ở Trì Clâu, otọo oúe vẽ grnot grBol lìol glế hạe leểà
áM, klôot plảe oúe Tlúy Ve. aứM lọB omy plnot Mốg guy đẹp ol}ot gleếu sự lme
lòB, klôot plảe hm glủ búg dBol teB".
Hnmot Duot lôà gr}ớM glấy QuáMl Tĩol hấy otóo grỏ vẽ glin oég búg MủB
Hmo Tlế Truot grêo gấà beB grnot đìol Tlúy Ve, h}u huyếo klôot àuốo đe, beếg y
glíMl glú, bèo oóe "ClB, Mln QuáMl Tĩol bứM grBol omy đe". Hnmot D}ợM S} M}ờe
oóe "Cno táe Mứ otlĩ gớe ot}ờe otnme, Mòo oóe tì oữB", bèo đ}B Mln omot, hạe gluậo
gBy Mầà àộg Mluỗe grâo Mlâu grnot r}ơot hêo, oóe "Cluỗe grâo Mlâu omy lạg omn
Mũot gn bằot olBu, quả glậg rấg kló keếà", rồe đin vmn Mổ Mno táe. ClB Mno olìo
olBu M}ờe àộg geếot, grnot hòot đều Mảà glấy vô Mùot êà áe. Hnmot Duot Muốo
bứM grBol hạe, Mlợg grêo klôot Mó geếot Mleà đeêu kêu vBot, otli rấg Mấp báMl.
*
*
*
*
*
*
veigkeià.Mnà
***
Hnmot Duot rấg gl}ơot yêu đôe bạMl đeêu, otlĩ đ bị HnB TrBol bắg hạe,
grnot hòot rấg klôot glíMl, vộe Mlạy rB klỏe àậg glấg, àuốo rB tây tổ àộg plio,
Mlỉ glấy QuáMl Tĩol đứot d}ớe tốM heễu hớo otnme MửB, àộg Mno Mleà đeêu đBot àổ
vmn án grêo vBe y kén đe, Mno keB glì klôot otừot bBy vòot quBol y kêu hớo, Mô
NtốM olìo glấy rấg glíMl glú, Mũot xnBy vòot vòot quBol QuáMl Tĩol, vỗ gBy M}ờe
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
866
hớo.
QuáMl Tĩol dáot vẻ lnảot lốg, oóe "Duot ole, bọo lọ Mó oạo, Mlúot gB àBu
đe Mứu". Hnmot Duot oóe "Ae glế QuáMl Tĩol oóe "NtlĩB luyol otlĩB àuộe MủB gB".
Hnmot Duot Mlẩu àôe àộg Máe oóe "TB klôot đe đâu !" QuáMl Tĩol sửot sốg, klôot
leểu ý omot, vộe oóe "Duot ole đừot grẻ Mno, đe àBu glôe", rồe kén Mno lồot à
gớe, olảy hêo yêo. Hnmot Duot oóe "Vậy ot}ơe Mòo Mầo gB klôot QuáMl Tĩol hạe
Mmot te đầu te gBe, oóe "Tạe sBn gB klôot Mầo Mô?", gBy gráe kén M}ơot otựB, gBy
plảe đ}B rB đóo omot. Hnmot Duot M}ờe duyêo dáot kêu hêo "ClB, Mlúot Mno đe
Mứu ot}ờe, MlB vm sáu vị s} plụ Mũot đe glôe". HBe Mlâo đeểà xuốot đấg àộg Máe,
guot ot}ờe olảy hêo, gBy gráe kén gBy plảe QuáMl Tĩol, à}ợo glế olảy hêo h}ot
otựB, otồe plíB gr}ớM y.
QuáMl Tĩol l}ớot về Hnmot D}ợM S} vm sáu vị s} plụ klnà h}ot hmà hễ, rồe
ple otựB đe gr}ớM, lBe Mno Mleà đeêu Mùot Mấg geếot kêu hớo, bBy gr}ớM dẫo đ}ờot.
Cno geểu lồot à xB MáMl Mlủ olâo quá hâu, húM ấy tặp hạe, oóe klôot lếg sự
vue àừot, plấo Mlấo geol glầo, plóot đe ol} teó, đôe đeêu bBy guy àBu ol}ot oó
Mũot đuổe kịp. QuB klôot bBn hâu, đôe bạMl đ lạ xuốot àộg klu rừot gốe nà
gr}ớM àặg. Cno geểu lồot à klôot Mlờ Mlủ olâo rB hệol, Mũot plóot vmn rừot.
VừB gớe otnme rừot, Mlợg otli àộg teọot oóe ol} hệol vỡ grnot rừot vBot rB
"Tleêo Nlậo luyol, gừ hâu đ otli nBe dBol MủB Tleếg Ml}ởot hn Bol lùot ot}ơe,
luyol đệ vô Mùot kíol ot}ỡot guyệg glế glầo Môot MủB ot}ơe, đáot geếM hm hầo
huậo keếà ở HnB Sơo oăà gr}ớM hn luyol hạe Ml}B kịp glBà dự. aây teờ oéà otóe
dẫo otọM, luyol đệ gr}ớM lếg dùot Môot plu olỏ olne kếg glúM àộg đứB, để hn
luyol gle greểo lùot plnot gleếg Ml}ởot oêo Mlăot?" Kế otli àộg ot}ờe Mấg geếot
hB glảà, otọo Mây grnot rừot hắM h} àộg tốM Mây gn đổ xuốot, QuáMl Tĩol Mả keol,
olảy xuốot otựB Mlạy àBu vmn rừot.
Hnmot Duot Mũot xuốot otựB vỗ hêo đầu Mno geểu lồot à oóe "cBu đe đóo
MlB gB gớe đây", rồe quBy hạe Mlỉ đ}ờot gớe, Mno geểu lồot à quBy hạe plóot đe.
Hnmot Duot otlĩ glầà "Clỉ ànot MlB gớe àBu, oếu klôot bọo àìol hạe plảe oếà
àùe MủB Ln ĐộM Vậg rồe oúp sBu tốM Mây, róo réo geếo vmn rừot. VừB olìo rB bấg
teáM otẩo ot}ờe, Mlỉ glấy Đm Lôe, HnB TrBol, Treếg aeệg, aáM Nlĩ Truậg bốo ot}ờe bị
gróe vmn bốo tốM Mây, Âu D}ơot Plnot vm Cừu Tleêo Nlậo đứot gr}ớM. cộg tốM
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
867
Mây ot xuốot Mũot gróe àộg ot}ờe, án teáp grêo ot}ờe Mlớp sáot, Mlíol hm veêo
g}ớot lộ gốot Đm Lôe về bắM, bị àộg Ml}ởot gBo vmot oág đá MủB Âu D}ơot
Plnot đáol glổ luyếg hêol háot, rủ đầu olắà àắg, đ àấg àạot rồe. Đáà quâo sĩ
klôot glấy bóot dạot đâu, MlắM đ bị lBe ot}ờe đáol gBo.
Cừu Tleêo Nlậo hmà sBn dáà gỷ glí Ml}ởot hựM vớe Âu D}ơot Plnot, đBot
địol oóe quB quíg àấy Mâu để Mli hấp, Mlợg otli sBu h}ot Mó geếot b}ớM Mlâo klẽ
vBot hêo, quBy olìo glì hm QuáMl Tĩol, bấg teáM vừB sợ vừB àừot, otlĩ glầà đúot
húM à}ợo gBy Tây độM để grừ klứ y, Mlỉ Mầo dụ Mln lBe ot}ờe đáol olBu glì àìol
klỏe plảe xuấg glủ. Âu D}ơot Plnot glấy QuáMl Tĩol grúot plảe kìol hựM Cáp àô
Môot MủB àìol àm vẫo Ml}B Mlếg, Mũot lnmo gnmo bấg otờ. HnB TrBol àừot rỡ kêu
hớo "QuáMl Tĩol MB MB, ot}ơe Ml}B Mlếg, glậg lBy quá, glậg lBy quá!".
Hnmot Duot glấy gìol glế gr}ớM àắg ol} glế, grnot hòot đ quyếg ý "Cứ kén
dme glờe teBo đợe MlB gớe".
Clỉ otli QuáMl Tĩol quág "Ln gặM, MáM ot}ơe hmà tì ở đây? Lạe àuốo lạe
ot}ờe m?". Âu D}ơot Plnot Mó ý àuốo olìo rõ Môot plu MủB Cừu Tleêo Nlậo, àỉà
M}ờe klôot oóe. Cừu Tleêo Nlậo quág "Teểu gử, olìo glấy Âu D}ơot geêo seol àm
Mòo Ml}B hạy, ot}ơe Mláo sốot rồe plảe klôot?" QuáMl Tĩol húM grnot àậg glấg đ
Mlíol gBe otli y bịB đặg oóe bậy, klíMl báM glị ple, húM ấy hạe đBot lạe ot}ờe, grnot
hòot vô Mùot Mâà teậo, sấo hêo lBe b}ớM, vù àộg geếot rB Mleêu Kláot hnot lữu lốe
đập gớe otựM y. Côot plu Hmot hnot glập bág Ml}ởot MủB y húM ấy đ klôot plảe
gầà gl}ờot àộg Ml}ởot ấy sáu plầo đáol rB, bốo plầo glu về, kìol hựM đáol rB rồe
kén về. Cừu Tleêo Nlậo vộe oé quB địol gráol ol}ot vẫo bị Ml}ởot plnot MủB y
dẫo đe, klôot gự Mlủ đ}ợM klôot hùe về plíB sBu àm hạe Mlúe hêo gr}ớM. QuáMl Tĩol
quág hớo àộg geếot, hậg gBy gráe gág àộg Máe địol đáol y ty răot đứg h}ỡe để klôot
glể dùot àồà àép hBol hợe àm bịB đặg glêu dệg oữB.
cộg Ml}ởot ấy kìol hựM guy àạol ol}ot đáol rấg Mlậà, bộ vị hạe rấg Mlíol xáM,
đúot hm Cừu Tleêo Nlậo klôot sBn gráol đ}ợM, olìo glấy đ sắp grúot vmn àặg y,
Mlợg otli Hnmot Duot kêu hêo "KlnBo đ!" QuáMl Tĩol gBy gráe hập gứM beếo
Ml}ởot glmol grản vuot rB oắà táy Cừu Tleêo Nlậo olấM hêo, quBy đầu hạe lỏe "Cáe
tì? .
Hnmot Duot sợ QuáMl Tĩol đáol hn tem omy bị gl}ơot, Âu D}ơot Plnot sẽ
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
868
hập gứM rB gBy, bèo oóe "auôot gBy àBu, vị hn geêo seol omy Môot plu grêo àặg rấg
hợe lạe, ot}ơe àm đáol vmn dB àặg y, kìol hựM sẽ plảo kíMl hạe, olấg địol ot}ơe sẽ
bị oộe gl}ơot đấy". QuáMl Tĩol klôot beếg omot Mlâà MlọM, klôot geo bèo oóe "Lạe
Mó Mluyệo đó m?". Hnmot Duot hạe oóe "Cừu hn geêo seol glổe àộg lơe Mó glể vặg
lếg hôot Mno bò Mlỉ Mòo hớp dB, sBn ot}ơe klôot gráol rB?". QuáMl Tĩol hạe Mmot
klôot geo, Mlỉ beếg ắg hm omot Mó dụot ý, húM ấy bèo đặg y xuốot đấg buôot gBy rB.
Cừu Tleêo Nlậo lô lô M}ờe hớo, oóe "Vị geểu Mô o}ơot omy beếg hợe lạe, gB vm
lBe đứB olóM MáM ot}ơe klôot glù klôot náo, grờe Mó đấg leếu seol, gB hm gr}ởot
bốe lá hạe Mó glể Mậy hớo leếp olỏ, gùy geệo đả gl}ơot MáM ot}ơe".
Hnmot Duot M}ờe oóe "Nóe glế Mũot đúot. Côot plu MủB hn geêo seol gB rấg
ot}ỡot àộ, lôà oBy àuốo hol teán àấy hộ MBn Mleêu, ol}ot ot}ơe klôot đ}ợM hmà
gB bị gl}ơot đấy". Nóe xnot rB glế, gBy gráe teơ hêo grờe, gBy plảe Muốo hạe ol} àộg
Máe ốot, đặg hêo àôe glổe àấy lơe, M}ờe oóe "Teếp Mleêu, gB hm dùot Mleêu Đạe xuy
pláp hnB !". Cừu Tleêo Nlậo oóe "Teểu Mô o}ơot gn tBo hắà, Âu D}ơot geêo seol oổe
geếot gleêo lạ, lá hạe glB Mln ot}ơe àỉB àBe MlọM tlẹn m? . Hnmot Duot gBy plảe
buôot rB, Mlág àộg geếot, gág y àộg Máe, M}ờe oóe "Cleêu omy hm Plảo đả lậu keểà
bì !".
Clỉ otli otnme rừot Mó àộg ot}ờe M}ờe oóe "Geỏe, geệo gBy đáol Máe oữB đe".
Hnmot Duot otli teọot beếg MlB đ gớe, Mmot glêà gn tBo, dạ àộg geếot, Ml}ởot
plảe quả oleêo gluậo glế vỗ rB. Cừu Tleêo Nlậo Múe đầu gráol quB, omn otờ Mleêu
ấy MủB omot Mlỉ hm l} Mleêu, Ml}ởot vừB rB đ rúg về, Ml}ởot plảe hập gứM đáol
gớe. Y dùot LụM lợp glôot gý quyềo pláp quég gBy plảe rB đỡ, ol}ot klôot otờ
đốe pl}ơot Mlỉ đáol lờ, Mlỉ glấy lBe gBy Ml}ởot olỏ olỏ MủB omot ol} lBe MleếM
há otọM hậg hạe gr}ớM àắg, vừB teậg àìol, àá plảe đ bị grúot àộg gág.
Cừu Tleêo Nlậo beếg đáol oữB sẽ klôot glể glu Mleêu, vù vù đáol rB lBe
quyềo, ép Hnmot Duot hùe hạe lBe b}ớM rồe hập gứM olảy rB bêo Mạol, quág hớo
"KlnBo đ" Hnmot Duot M}ờe oóe "Cáe tì? Đủ rồe m?" Cừu Tleêo Nlậo otleêà grBot
oóe "Cô o}ơot, Mô đBot bị oộe gl}ơot, àBu về àậg glấg otlỉ otơe bốo à}ơe Mlío
otmy, klôot đ}ợM tặp teó, oếu klôot glì Máe àạot olỏ kló teữ đ}ợM đấy". Hnmot
Duot glấy y oóe rấg grịol grọot, klôot klỏe otơ otáM, kế hập gứM M}ờe sằot sặM,
glâo lìol ol} Mmol lnB hắM hnạo hêo.
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
869
LúM ấy Hnmot D}ợM S} vm GeBot NBà hụM quáe đều đ đuổe gớe glấy bọo Đm
Lôe bị gróe grêo Mây, đều Mảà glấy kỳ quáe.
Âu D}ơot Plnot vốo otli Mừu Tleêo Nlậo võ Môot rấg MBn M}ờot, oăà x}B
gừot dùot àộg đôe gleếg Ml}ởot đáol MáM võ s} pláe Hmol Sơo nBe Mlấo pl}ơot
oBà gử gl}ơot hB heệg, pláe Hmol Sơo gừ đó klôot t}ợot dậy Mleếà đ}ợM àộg Mlỗ
đứot grnot võ hâà oữB, sBn lôà oBy hạe đáol klôot oổe àộg Mô táe olỏ ol} Hnmot
Duot, Mlẳot hẽ grêo àặg y quả glậg Mó oộe Môot, dùot sứM plảo kíMl đả gl}ơot
đốe pl}ơot. Klôot olữot Mluyệo omy y Ml}B gừot otli, àm xià gìol glế Mũot
klôot teốot, đBot otầo otừ Mlợg otẩot đầu glấy Hnmot D}ợM S} quảy àộg Máe
bBn bằot tấà TlụM, grêo dùot Mlỉ grắot glêu àộg Mno hạM đm, Mlíol hm vậg dùot
MủB Mláu àìol, bấg teáM grnot hòot lnảot sợ. Y teếg Đmà Xử ĐnBo vm cBe Seêu
Plnot xnot bỏ đe rồe grở hạe, đBot àuốo gớe đóo Mláu, otlĩ glầà "Clẳot hẽ Hnmot
D}ợM S} đ teếg glằot olỏ omy để grả glù Mln đệ gử y sBn?", rồe ruo teọot lỏe
"Cláu gB sBn rồe?".
Hnmot D}ợM S} hạol dùot oóe "Đệ gử cBe Seêu Plnot MủB gB glế omn glì
Mláu ot}ơe Mũot glế ấy".
Âu D}ơot Plnot hạol buốg oửB ot}ờe. Âu D}ơot KlắM hm y g} glôot vớe Mlị
dâu seol rB, geếot hm Mláu ol}ot glậg rB hm Mno ruộg MủB y. Y đốe vớe đứB Mno g}
seol omy yêu gl}ơot ol} gíol àạot, beếg Hnmot D}ợM S} vm Tnmo Clâo Ml} gử guy
đ kếg glù vớe àìol, ol}ot olữot ot}ờe omy đều hm lmn keệg glmol dBol grêo teBot
lồ, àm Âu D}ơot KlắM lBe Mlâo đ klôot độot đậy tì đ}ợM, lọ quyếg klôot đếo
oỗe hmà kló y, Mlỉ đợe kle lọ gBo đe, sẽ vmn đóo y gớe oơe yêo gĩol d}ỡot gl}ơot,
omn otờ đ tặp plảe độM glủ.
Hnmot D}ợM S} glấy y đứot đó, lBe àắg olìo glẳot, hập gứM àuốo bắg đầu
độot glủ, beếg hầo omy àm y plág Mleêu glì quả hm hậg oúe dốM beểo, glế klôot glể
Mlốot, grnot hòot otấà otầà đề plòot. Âu D}ơot Plnot quág "Lm Be teếg? Lm
ot}ơe lBy àôo lạ pláe Tnmo Clâo?". Y beếg Hnmot D}ợM S} glâo plậo rấg MBn,
quyếg klôot glể đíMl glâo teếg Mlếg àộg ot}ờe bị ty lBe Mlâo, ắg hm sBe ot}ờe bêo
Mạol rB gBy. Geọot oóe MủB y vốo đ rấg kló otli, húM ấy hạe Mmot gli glé Mlốe gBe.
Hnmot D}ợM S} hạol hùot oóe "Tlằot geểu gử omy đ lọM võ Môot MủB pláe Tnmo
Clâo, Mũot lọM quB àộg íg Môot plu MủB đản Đmn HnB, quio beếg ot}ơe đ hâu,
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
860
Mảà glấy rấg gráe ý, oóe "Cleêu omy MủB Hồot Tlấg Môot hy kỳ Mổ quáe, rấg Mó gm klí.
Clẳot hẽ aắM Máe y àuốo M}ớp Máe otnạe leệu MủB gB, đổe glmol aắM gm sBn?".
Clỉ otli Hnmot Duot oóe Mluyệo Hnmot D}ợM S} độot glủ vớe hụM quáe,
M}ờe oóe "Đ}ợM rồe, Mluyệo sBu đó glì klôot Mầo Mno plảe oóe oữB". Hnmot D}ợM
S} oóe "TB àuốo đe teếg Âu D}ơot Plnot, Leol Trí lòB gl}ợot, Cừu Tleêo Nlậo,
D}ơot KlBot bốo t áM gặM. Hme gử, Mno đe glin gB xià oleệg oán đe". Y otnme
àeệot oóe àuốo teếg ot}ờe ol}ot olìo glấy Mno táe M}ot, grnot hòot vue vẻ, àặg
đầy vẻ g}ơe M}ờe. Y olìo hụM quáe àộg Máe, grnot hòot Mảà glấy xấu lổ, ol}ot rõ
rmot àìol đuốe hý, hạe Mũot klôot àuốo Múe đầu olậo hỗe vớe ot}ờe kláM, Mlỉ oóe
"Tíol rB Mũot Mòo àBy àắo, klôot để gB hỡ gBy đả gl}ơot ot}ờe gốg". Hnmot Duot
vốo teậo hụM quáe bứM ép klôot Mln QuáMl Tĩol glmol lôo vớe àìol, ol}ot húM ấy
cụM Neệà Từ đ Mó lôo }ớM vớe D}ơot KlBot, Mluyệo ấy đ rõ rmot, heềo M}ờe oóe
"ClB, MlB xeo hỗe sáu vị s} plụ đe".
Hnmot D}ợM S} lừ àộg geếot, Mluyểo quB Mluyệo kláM oóe "TB àuốo đe gìà
Tây độM, Tĩol ole, ot}ơe Mũot đe glôe".
Y vốo klôot glíMl QuáMl Tĩol otu otốM Mlậà Mlạp, otlĩ Hnmot D}ợM S} gB
glôot àeol guyệg đỉol àm hạe Mó àộg t Mno rễ otu otốM ol} glế lá Mlẳot plảe để
ot}ờe võ hâà đmà geếu M}ờe Mợg sBn, ol}ot hạe đáp ứot lôo sự, hạe bị Clu aá Tlôot
klôot beếg kleol grọot bịB đặg để đùB teỡo, oóe QuáMl Tĩol grộà Cửu âà Mlâo
keol MủB cBe Seêu Plnot. Y g}ởot glậg bèo để àặM QuáMl Tĩol hêo gluyềo rB
beểo, quả glậg àuốo để y Mlếg, về sBu hầà geo hờe Leol Trí gl}ợot olâo bịB đặg oóe
Hnmot Duot đ Mlếg, rốg hạe hạe tặp Mno táe, sBu húM vô Mùot àừot rỡ Mũot klôot
gruy Mứu Mluyệo Mũ oữB, klôot ép Mno táe plảe MleB gBy vớe ý gruot olâo, hạe otli
Mno táe oóe vốo hm Clu aá Tlôot teở grò otlịMl otợà, grnot hòot glnảe àáe, hạe
glấy cBe Seêu Plnot đếo Mlếg vẫo klôot quêo âo s}, ol}ot kếg glúM hạe glảà
klốM ol} glế, otlĩ glầà "cBe Seêu Plnot vm s} MB Huyềo Plnot MủB y glị Mó gìol,
oếu bẩà rõ vớe àìol, xeo hmà vợ Mlồot, àìol Mũot klôot đếo oỗe olấg địol klôot
}ot gluậo, Mầo tì plảe àạn leểà grốo klỏe đản Đmn HnB? Rốg hạe vì àìol bìol seol
àừot teậo glấg gl}ờot, lBe ot}ờe bọo lọ otlĩ gớe otlĩ hue ol}ot Muốe Mùot klôot
dáà àở àeệot. Nếu Duot ole Mũot vì gíol oếg lẹp lòe quáe dị MủB àìol àm rơe vmn
lnmo Mảol ol} cBe Seêu Plnot ", otlĩ gớe đó klôot hạol àm ruo, oóe rB lBe Mlữ
Tĩol ole, Mlíol hm hạe olậo y hmà Mno rễ.
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
861
Hnmot Duot Mả àừot, húM đ}B àắg heếM QuáMl Tĩol, glấy y vẫo klôot leểu ý
otlĩB MủB MáMl tọe Tĩol ole, heềo oóe "ClB, MlB gớe lnmot Muot đóo s} plụ rB đe".
LúM ấy QuáMl Tĩol đ kể veệM Hnmot D}ợM S} lứB lôo grêo đản Đmn HnB,
Hồot Tlấg Môot glu y hmà đồ đệ Mln MáM s} plụ otli. KlB Trấo áM àừot rỡ oóe
"Nt}ơe đ đ}ợM ol} glế, đ}ợM Cửu Mlỉ glầo Máe olậo hmà đệ gử, hạe độe ơo đ}ợM
đản Mlủ Đmn HnB lứB tả Mno táe Mln, bọo gB àừot rỡ vô Mùot, lá hạe klôot }ot
gluậo? Clỉ hm đạe lo côot Cổ Y otlĩ gớe veệM Tlmol Cág T} Ho đ plnot
QuáMl Tĩol hmà Keà đBn plò à, grnot Mluyệo omy Mó Mlỗ rấg kló xử, oóe gớe đó
olấg địol sẽ MlọM teậo Hnmot D}ợM S}, olấg glờe klôot beếg oóe sBn.
Độg oleêo Máol MửB hạe kég àộg geếot àở rB, Mô NtốM b}ớM vmn, Mầà àộg Mno
klỉ xếp bằot teấy vmot, M}ờe oóe vớe Hnmot Duot "cuộe gử, ot}ơe ăo lếg d}B tBot
Ml}B. Ln tem keB bản gB Mầà Mno klỉ omy Mln ot}ơe Mlơe".
Hnmot Duot Mlỉ Mln rằot omot otu otốM, klôot lề để ý, gluầo gBy đóo hấy
Mno klỉ bằot teấy. Cô NtốM hạe oóe "Ln tem góM grắot bản ot}ơe đừot gứM teậo,
olấg địol y sẽ gìà đ}ợM s} plụ Mln ot}ơe". Hnmot Duot otli y oóe rõ rmot hm
Clu aá Tlôot, olìo gớe Mno klỉ, glấy grêo teấy Mó veếg Mlữ, vộe vmot àở rB xià,
Mlỉ glấy bêo grêo Mó àấy Mlữ xeêu xeêu vẹn vẹn "Klôot tặp đ}ợM hn kleếu lóB,
Ln NtnBo đồot klôot beếg hmà sBn". Hnmot Duot vộe oóe "áe Mlm, sBn hạe klôot
glấy s} plụ đâu?".
Hnmot D}ợM S} grầà otâà àộg húM, oóe "Ln NtnBo đồot guy đeêo đeêo klùot
klùot ol}ot võ Môot MBn M}ờot, Mlỉ Mầo Tlấg Môot klôot Mlếg glì olấg địol y Mó
glể Mứu đ}ợM, gr}ớM àắg glì Cáe bBot đBot Mó àộg veệM hớo". Hnmot Duot lỏe
"VeệM tì?". Hnmot D}ợM S} oóe "Ntọo grúM bổot àm hn kleếu lóB đ}B ot}ơe đ bị
t geểu gử D}ơot KlBot hấy đe. Têo geểu gử omy guy võ Môot klôot MBn ol}ot hm
àộg olâo vậg MựM kỳ hợe lạe, otBy Mả olâo vậg hnạe Âu D}ơot KlắM Mũot plảe Mlếg
d}ớe gBy y. Y Mầà đ}ợM grúM bổot olấg địol sẽ dấy hêo sóot teó, tây lọB Mln Cáe
bBot. Clúot gB plảe àBu àBu đe M}ớp hạe, oếu klôot đáà đồ gử đồ gôo MủB hn
kleếu lóB sẽ bị gluB gleệg hớo, ot}ơe hmà bBot Mlủ Mũot klôot veol dự đâu". Cáe
bBot Mó oạo, Hnmot D}ợM S} vốo klôot lề để ý glậà Mlí Mòo vue àừot gr}ớM
Mảol lnạo oạo MủB kẻ kláM, Mòo đ}ợM xià oleệg oán, ol}ot Mno táe àìol đ hmà
bBot Mlủ Cáe bBot, hmà sBn Mó glể buôot gBy đứot olìo?
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
862
LụM quáe đều heêo geếp tậg đầu. QuáMl Tĩol oóe "Clỉ hm y đe đ oleều otmy, i
đuổe glin klôot kịp". Hmo aản Câu oóe "Cno geểu lồot à MủB ot}ơe ở đây, đúot
hm húM dùot gớe oó". QuáMl Tĩol Mả àừot Mlạy rB MửB Mấg geếot tọe. Cno lồot à
olìo glấy Mlủ olâo, olảy ológ vue àừot, Mọ Mọ vmn ot}ờe y, klôot otớg lí hêo àừot
rỡ.
Hnmot D}ợM S} oóe "Duot ole, ot}ơe vm Tĩol ole đe đnạg hạe grúM bổot, Mno
lồot à omy M}ớM grìol rấg àBu, Mó glể đuổe kịp đấy", oóe gớe đó glấy Mô NtốM
bêo Mạol đBot M}ờe otờ otlệMl, vẻ àặg rấg teốot KlúM Leol Plnot đệ gử MủB
àìol, Mlợg độot gâà oeệà, lỏe "Nt}ơe Mó plảe lọ KlúM klôot Cô NtốM hắM đầu
M}ờe oóe "TB klôot beếg"
Hnmot Duot oóe "ClB, MlB vmn àm xià !", rồe kén gBy y b}ớM vmn àậg glấg.
Hnmot D}ợM S} glấy MáMl bmy beệo grnot àậg glấg lnmo gnmo teốot glin MáMl MụM
àm àìol sáot Mlế rB, beếg ắg hm dn KlúM Leol Plnot hmà. Hnmot Duot oóe "ClB,
MlB xià olữot àóo grnot Máe r}ơot omy. Nếu MlB đnáo đ}ợM hm vậg tì, glì đúot hm
rấg Mó bảo hĩol". Hnmot D}ợM S} hạe klôot đếà xỉB tì gớe Máe r}ơot sắg, b}ớM gớe
tóM gây oBà, teơ Mlâo đạp àộg Máe, grêo g}ờot hộ rB àộg Máe lầà. Y đ}B gBy vmn
grnot hấy rB àộg Muốo grụM, hập gứM b}ớM rB klỏe àậg glấg. Hnmot Duot vộe vmot
glin sBu, gớe sBu h}ot MlB glấy y đBot teở Muốo grụM grnot gBy rB, Mlỉ glấy grêo
Muốo grụM đầy bụe bặà, lBe àép úB vmot, grêo veếg àấy lmot Mlữ ol} sBu:
"Tl} bẩà Hnmot âo s} đản Đmn HnB : Đệ gử hấy đ}ợM àấy àóo gự lọB Mổ vậg
grnot lnmot Muot, àuốo dâot âo s} gl}ởot teáà, bấg lạol bị glị vệ grnot Muot
vây đáol, h}u hạe àộg đứB Mno táe ".
Tớe Mlữ "Cno táe glì plíB d}ớe klôot Mòo tì oữB, Mlỉ Mó àộg oég àựM Mlấà
xuốot, glấp glnáot Mó glể glấy hm vếg àáu. LúM Hnmot Duot rB đờe glì MáM đệ gử
grêo đản Đmn HnB đều đ bị grụM xuấg klỏe s} àôo, ol}ot omot beếg đệ gử MủB
MlB Be Mũot hm olâo vậg MựM kỳ hợe lạe, húM ấy glấy de gl} MủB KlúM Leol Plnot bấg
teáM buồo b.
Hnmot D}ợM S} húM ấy đ leểu rõ, beếg KlúM Leol Plnot bấg lạol bị đuổe
klỏe s} àôo, gậo gâà keệg hựM àuốo grở về hmà àôo lạ đản Đmn HnB, otlĩ àìol
glíMl kỳ grâo bản vậg, dBol lọB pláp gleếp bèo àạn leểà vmn đạe oộe ăo grộà,
àấy hầo đắM glủ, ol}ot rốg hạe bị glị vệ grnot lnmot Muot plág teáM, sBu kle áM đấu
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
863
bị grọot gl}ơot, về olm veếg gờ de gl} omy bẩà hạe, olấg địol bị gl}ơot rấg oặot
kló veếg Mln lếg, klôot bBn hâu glì MBn glủ grnot đạe oộe đuổe gớe MửB, đôe bêo
Mùot àấg àạot ở đây.
Y hầo gr}ớM tặp LụM TlừB Plnot đ rấg lốe lậo. aây teờ cBe Seêu Plnot vừB
Mlếg, hạe glấy KlúM Leol Plnot dụot gâà ol} glế, hạe Mmot glấy xấu lổ, quBy hạe
glấy Mô NtốM M}ờe lì lì đứot sBu h}ot, otlĩ gớe àộg veệM, bèo MBn teọot lỏe "ClB
ot}ơe dạy ot}ơe đáol quyềo plảe klôot?" Cô NtốM hắM hắM đầu, Mlạy gớe Mạol MửB,
đóot MửB hớo hạe, róo réo olìo quB kli MửB àộg Máe rồe đáol àấy hộ quyềo M}ớM,
ol}ot đáol đe đáol hạe Mũot Mlỉ Mó sáu bảy Mleêu aíMl bB Ml}ởot pláp klôot
glmol Ml}ởot pláp tì, otnme rB klôot Mó tì kláM. Hnmot Duot oóe "ClB, Mô gB Mlỉ
hm olìo grộà húM KlúM s} MB huyệo Môot glôe". Hnmot D}ợM S} tậg đầu oóe "TB otlĩ
KlúM Leol Plnot Mũot klôot dáà gn tBo ol} glế, sBu kle rờe klỏe s} àôo hạe dáà
đêà Môot plu bảo àôo dạy Mln ot}ờe kláM", rồe oóe "Duot ole, ot}ơe gớe đáol
vmn lạ bmo MủB y glị, àóM ot y glị xià".
Hnmot Duot M}ờe lì lì b}ớM gớe oóe "Cô NtốM, gB huyệo Môot plu vớe ot}ơe
đây, Mẩo glậo đấy", Ml}ởot gráe vuot lờ rồe quég Mlâo lBe rB Mleêu Uyêo }ơot heêo
lnmo glnáe àBu hẹ guyệg huâo. Cô NtốM sữot ot}ờe, Mlâo plảe đ bị Mlâo gráe
Hnmot Duot đá grúot, vộe vmot hue hạe, omn otờ Mlâo plảe omot hạe quég gớe sBu
h}ot, glấy Mô gB hue àộg b}ớM Mòo Ml}B đứot vữot, bèo glừB glế àóM hạe, Mô NtốM
ot otửB rB đấg. Cô gB hập gứM olảy bậg dậy kêu hớo "Nt}ơe Mlơe teBo, geểu àuộe gử
Mlúot gB đáol hạe".
Hnmot D}ợM S} sầà àặg oóe "Cáe tì àm geểu àuộe gử, plảe tọe hm Mô Mô". Cô
NtốM Mũot klôot beếg àuộe gử vm Mô Mô kláM olBu glế omn, gluậo àeệot oóe "Cô
Mô lB lB, Mô Mô !". Hnmot Duot leểu otBy "Ntuyêo hm MlB àuốo glử xià Môot plu
lạ bmo MủB Mô gB. KlúM s} MB lBe Mlâo bị ty, gự àìol huyệo võ gự oleêo klôot
huyệo đ}ợM Môot plu lạ bmo ol}ot oếu đíMl glâo dạy Mô gB glì plảe dạy đủ Mả
Môot plu gl}ợot bmo, gruot bmo vm lạ bmo".
Nóe rB Mlữ "Cô Mô" ấy glì Hnmot D}ợM S} gíol rB đ àuốo glu Mô NtốM vmn
àôo pláe. Y hạe lỏe "Tạe sBn ot}ơe otu otốM ol} glế?" Cô NtốM M}ờe oóe "TB hm Mô
NtốM". Hnmot D}ợM S} MBu àmy oóe "cẹ ot}ơe đâu?". Cô NtốM hmà rB vẻ klóM hóM,
oóe "Về olm bm rồe !". Hnmot D}ợM S} lỏe heêo geếp bảy gáà Mâu đều klôot beếg
đ}ợM tì, glở dme àộg geếot, Mũot đmol bỏ quB, otlĩ glầà "ĐứB Mno táe omy klôot
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
864
beếg seol rB đ otu otốM lBy tặp beếo Mố hớo hmà àụ àẫà đầu óM, grừ ple KlúM
Leol Plnot sốot hạe, oếu klôot grêo đờe klôot Be beếg đ}ợM".
cọe ot}ờe bèo đià cBe Seêu Plnot rB Mlôo Mấg ở lậu veêo. Hnmot D}ợM S}
glấy àộg otôe àộ àớe, grăà àốe Mảà xúM dồo hạe, quB lồe hâu buồo b oóe "Duot
ole, Mlúot gB đe xià olữot bản bốe MủB KlúM s} MB ot}ơe ", lBe MlB Mno hạe b}ớM
vmn àậg glấg.
Hnmot D}ợM S} olìo lme Mốg MủB KlúM Leol Plnot, otẩo rB oửB otmy, o}ớM
àắg Mlảy dme, oóe "Trnot MáM đệ gử MủB gB glì KlúM Leol Plnot võ Môot MBn M}ờot
olấg, oếu y klôot bị ty Mlâo glì àộg grăà t glị vệ đạe oộe Mũot klôot đả gl}ơot
đ}ợM y". Hnmot Duot oóe "Cáe đó gự oleêo, MlB, MlB địol đíMl glâo dạy võ otlệ
Mln Mô NtốM m?". Hnmot D}ợM S} oóe "ờ, gB àuốo dạy võ otlệ Mln oó, Mòo àuốo
dạy oó đáol đmo hmà glơ, dạy oó kỳ àôo otũ lmol, KlúM s} MB ot}ơe oăà x}B
àuốo lọM àm Ml}B lọM đ}ợM MáM Môot plu ấy, gB àuốo dạy Mả Mln oó". Hnmot
Duot hè hè h}ỡe otlĩ glầà "Plio omy glì MlB plảe oếà àùe đBu klổ rồe".
Hnmot D}ợM S} àở oắp r}ơot sắg, olìo gớe gừot gầot gừot gầot, bản vậg Mmot
quý leếà, grnot hòot Mmot đBu xóg, đếo kle xià gớe gừot Muộo gl} lọB, glở đme
oóe olữot vậg omy dùot để de d}ỡot gíol gìol Mố oleêo rấg gốg, ol}ot otắà vậg àấg
Mlí glì hạe klôot đ}ợM. TrBol lnB đeểu olâo vậg MủB Huy gôot "Đạn quâo lnmot
đế" geol deệu gớe àứM omn, ol}ot y hạe đià àộg gnm teBot sơo Mẩà gú lBe gBy b}ot
hêo dâot Mln ot}ờe Keà vừB oóe vừB àở Muốo grụM rB, độg oleêo ồ àộg geếot.
Hnmot Duot oóe "ClB, Máe tì glế?" Hnmot D}ợM S} Mlỉ vmn àộg bứM grBol sơo
glủy, oóe "Nt}ơe xià omy!".
Clỉ glấy grnot bứM lọB vẽ àộg gòB oúe MBn Mlóg vóg gấg Mả Mó oăà otọo,
otọo ở teữB MBn olấg, MlĩB glẳot hêo grờe, v}ơo MBn gớe àây, ở d}ớe hm vựM sâu,
Mạol đỉol oúe Mó àộg rặot gùot, Mmol gùot đọot guyếg, glâo Mây đều Mnot Mnot
ot về plíB oBà ol} bị teó bắM glổe àạol plíB gây đỉol oúe Mle Mó àộg Mây gùot
hớo đứot Mlin hin àộg àìol, dáot vẻ xeol đẹp, d}ớe tốM gùot vẽ àộg vị g}ớot
quâo đBot àúB keếà gr}ớM teó. Nt}ờe omy deệo àạn rấg kló olìo ol}ot gm án bBy
guot, g} glế glnág gụM. Tnmo bứM grBol đều vẽ àựM đio, Mlỉ Mó ot}ờe omy đỏ rựM
ol} hửB, hạe glêà vẻ seêu quầo lơo ot}ờe. aứM lọB klôot đề hạM klnảo, Mlỉ tle àộg
bme glơ:
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
865
Leềo oăà án Mleếo bụe đ}ờot plB
Núe Tlúy gìà hêo để gl}ởot lnB
N}ớM beếM ono xBol olìo Mlẳot đủ
NtựB về vó teụM áol grăot xB
Hnmot Duot àấy lôà gr}ớM ở đìol Tlúy Ve plủ Lâà Ao đ glấy bme glơ MủB
Hmo Tlế Truot veếg, olậo rB búg gíMl, kêu hêo "ClB, đây hm Hmo Tlế Truot veếg bme
glơ MủB NlạM Vũ cụM". Hnmot D}ợM S} oóe "Klôot sBe. Clỉ hm bme glơ omy MủB
NlạM Vũ cụM gả oúe Tlúy Ve ở Trì Clâu, otọo oúe vẽ grnot grBol lìol glế hạe leểà
áM, klôot plảe oúe Tlúy Ve. aứM lọB omy plnot Mốg guy đẹp ol}ot gleếu sự lme
lòB, klôot plảe hm glủ búg dBol teB".
Hnmot Duot lôà gr}ớM glấy QuáMl Tĩol hấy otóo grỏ vẽ glin oég búg MủB
Hmo Tlế Truot grêo gấà beB grnot đìol Tlúy Ve, h}u huyếo klôot àuốo đe, beếg y
glíMl glú, bèo oóe "ClB, Mln QuáMl Tĩol bứM grBol omy đe". Hnmot D}ợM S} M}ờe
oóe "Cno táe Mứ otlĩ gớe ot}ờe otnme, Mòo oóe tì oữB", bèo đ}B Mln omot, hạe gluậo
gBy Mầà àộg Mluỗe grâo Mlâu grnot r}ơot hêo, oóe "Cluỗe grâo Mlâu omy lạg omn
Mũot gn bằot olBu, quả glậg rấg kló keếà", rồe đin vmn Mổ Mno táe. ClB Mno olìo
olBu M}ờe àộg geếot, grnot hòot đều Mảà glấy vô Mùot êà áe. Hnmot Duot Muốo
bứM grBol hạe, Mlợg grêo klôot Mó geếot Mleà đeêu kêu vBot, otli rấg Mấp báMl.
*
*
*
*
*
*
veigkeià.Mnà
***
Hnmot Duot rấg gl}ơot yêu đôe bạMl đeêu, otlĩ đ bị HnB TrBol bắg hạe,
grnot hòot rấg klôot glíMl, vộe Mlạy rB klỏe àậg glấg, àuốo rB tây tổ àộg plio,
Mlỉ glấy QuáMl Tĩol đứot d}ớe tốM heễu hớo otnme MửB, àộg Mno Mleà đeêu đBot àổ
vmn án grêo vBe y kén đe, Mno keB glì klôot otừot bBy vòot quBol y kêu hớo, Mô
NtốM olìo glấy rấg glíMl glú, Mũot xnBy vòot vòot quBol QuáMl Tĩol, vỗ gBy M}ờe
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
866
hớo.
QuáMl Tĩol dáot vẻ lnảot lốg, oóe "Duot ole, bọo lọ Mó oạo, Mlúot gB àBu
đe Mứu". Hnmot Duot oóe "Ae glế QuáMl Tĩol oóe "NtlĩB luyol otlĩB àuộe MủB gB".
Hnmot Duot Mlẩu àôe àộg Máe oóe "TB klôot đe đâu !" QuáMl Tĩol sửot sốg, klôot
leểu ý omot, vộe oóe "Duot ole đừot grẻ Mno, đe àBu glôe", rồe kén Mno lồot à
gớe, olảy hêo yêo. Hnmot Duot oóe "Vậy ot}ơe Mòo Mầo gB klôot QuáMl Tĩol hạe
Mmot te đầu te gBe, oóe "Tạe sBn gB klôot Mầo Mô?", gBy gráe kén M}ơot otựB, gBy
plảe đ}B rB đóo omot. Hnmot Duot M}ờe duyêo dáot kêu hêo "ClB, Mlúot Mno đe
Mứu ot}ờe, MlB vm sáu vị s} plụ Mũot đe glôe". HBe Mlâo đeểà xuốot đấg àộg Máe,
guot ot}ờe olảy hêo, gBy gráe kén gBy plảe QuáMl Tĩol, à}ợo glế olảy hêo h}ot
otựB, otồe plíB gr}ớM y.
QuáMl Tĩol l}ớot về Hnmot D}ợM S} vm sáu vị s} plụ klnà h}ot hmà hễ, rồe
ple otựB đe gr}ớM, lBe Mno Mleà đeêu Mùot Mấg geếot kêu hớo, bBy gr}ớM dẫo đ}ờot.
Cno geểu lồot à xB MáMl Mlủ olâo quá hâu, húM ấy tặp hạe, oóe klôot lếg sự
vue àừot, plấo Mlấo geol glầo, plóot đe ol} teó, đôe đeêu bBy guy àBu ol}ot oó
Mũot đuổe kịp. QuB klôot bBn hâu, đôe bạMl đ lạ xuốot àộg klu rừot gốe nà
gr}ớM àặg. Cno geểu lồot à klôot Mlờ Mlủ olâo rB hệol, Mũot plóot vmn rừot.
VừB gớe otnme rừot, Mlợg otli àộg teọot oóe ol} hệol vỡ grnot rừot vBot rB
"Tleêo Nlậo luyol, gừ hâu đ otli nBe dBol MủB Tleếg Ml}ởot hn Bol lùot ot}ơe,
luyol đệ vô Mùot kíol ot}ỡot guyệg glế glầo Môot MủB ot}ơe, đáot geếM hm hầo
huậo keếà ở HnB Sơo oăà gr}ớM hn luyol hạe Ml}B kịp glBà dự. aây teờ oéà otóe
dẫo otọM, luyol đệ gr}ớM lếg dùot Môot plu olỏ olne kếg glúM àộg đứB, để hn
luyol gle greểo lùot plnot gleếg Ml}ởot oêo Mlăot?" Kế otli àộg ot}ờe Mấg geếot
hB glảà, otọo Mây grnot rừot hắM h} àộg tốM Mây gn đổ xuốot, QuáMl Tĩol Mả keol,
olảy xuốot otựB Mlạy àBu vmn rừot.
Hnmot Duot Mũot xuốot otựB vỗ hêo đầu Mno geểu lồot à oóe "cBu đe đóo
MlB gB gớe đây", rồe quBy hạe Mlỉ đ}ờot gớe, Mno geểu lồot à quBy hạe plóot đe.
Hnmot Duot otlĩ glầà "Clỉ ànot MlB gớe àBu, oếu klôot bọo àìol hạe plảe oếà
àùe MủB Ln ĐộM Vậg rồe oúp sBu tốM Mây, róo réo geếo vmn rừot. VừB olìo rB bấg
teáM otẩo ot}ờe, Mlỉ glấy Đm Lôe, HnB TrBol, Treếg aeệg, aáM Nlĩ Truậg bốo ot}ờe bị
gróe vmn bốo tốM Mây, Âu D}ơot Plnot vm Cừu Tleêo Nlậo đứot gr}ớM. cộg tốM
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
867
Mây ot xuốot Mũot gróe àộg ot}ờe, án teáp grêo ot}ờe Mlớp sáot, Mlíol hm veêo
g}ớot lộ gốot Đm Lôe về bắM, bị àộg Ml}ởot gBo vmot oág đá MủB Âu D}ơot
Plnot đáol glổ luyếg hêol háot, rủ đầu olắà àắg, đ àấg àạot rồe. Đáà quâo sĩ
klôot glấy bóot dạot đâu, MlắM đ bị lBe ot}ờe đáol gBo.
Cừu Tleêo Nlậo hmà sBn dáà gỷ glí Ml}ởot hựM vớe Âu D}ơot Plnot, đBot
địol oóe quB quíg àấy Mâu để Mli hấp, Mlợg otli sBu h}ot Mó geếot b}ớM Mlâo klẽ
vBot hêo, quBy olìo glì hm QuáMl Tĩol, bấg teáM vừB sợ vừB àừot, otlĩ glầà đúot
húM à}ợo gBy Tây độM để grừ klứ y, Mlỉ Mầo dụ Mln lBe ot}ờe đáol olBu glì àìol
klỏe plảe xuấg glủ. Âu D}ơot Plnot glấy QuáMl Tĩol grúot plảe kìol hựM Cáp àô
Môot MủB àìol àm vẫo Ml}B Mlếg, Mũot lnmo gnmo bấg otờ. HnB TrBol àừot rỡ kêu
hớo "QuáMl Tĩol MB MB, ot}ơe Ml}B Mlếg, glậg lBy quá, glậg lBy quá!".
Hnmot Duot glấy gìol glế gr}ớM àắg ol} glế, grnot hòot đ quyếg ý "Cứ kén
dme glờe teBo đợe MlB gớe".
Clỉ otli QuáMl Tĩol quág "Ln gặM, MáM ot}ơe hmà tì ở đây? Lạe àuốo lạe
ot}ờe m?". Âu D}ơot Plnot Mó ý àuốo olìo rõ Môot plu MủB Cừu Tleêo Nlậo, àỉà
M}ờe klôot oóe. Cừu Tleêo Nlậo quág "Teểu gử, olìo glấy Âu D}ơot geêo seol àm
Mòo Ml}B hạy, ot}ơe Mláo sốot rồe plảe klôot?" QuáMl Tĩol húM grnot àậg glấg đ
Mlíol gBe otli y bịB đặg oóe bậy, klíMl báM glị ple, húM ấy hạe đBot lạe ot}ờe, grnot
hòot vô Mùot Mâà teậo, sấo hêo lBe b}ớM, vù àộg geếot rB Mleêu Kláot hnot lữu lốe
đập gớe otựM y. Côot plu Hmot hnot glập bág Ml}ởot MủB y húM ấy đ klôot plảe
gầà gl}ờot àộg Ml}ởot ấy sáu plầo đáol rB, bốo plầo glu về, kìol hựM đáol rB rồe
kén về. Cừu Tleêo Nlậo vộe oé quB địol gráol ol}ot vẫo bị Ml}ởot plnot MủB y
dẫo đe, klôot gự Mlủ đ}ợM klôot hùe về plíB sBu àm hạe Mlúe hêo gr}ớM. QuáMl Tĩol
quág hớo àộg geếot, hậg gBy gráe gág àộg Máe địol đáol y ty răot đứg h}ỡe để klôot
glể dùot àồà àép hBol hợe àm bịB đặg glêu dệg oữB.
cộg Ml}ởot ấy kìol hựM guy àạol ol}ot đáol rấg Mlậà, bộ vị hạe rấg Mlíol xáM,
đúot hm Cừu Tleêo Nlậo klôot sBn gráol đ}ợM, olìo glấy đ sắp grúot vmn àặg y,
Mlợg otli Hnmot Duot kêu hêo "KlnBo đ!" QuáMl Tĩol gBy gráe hập gứM beếo
Ml}ởot glmol grản vuot rB oắà táy Cừu Tleêo Nlậo olấM hêo, quBy đầu hạe lỏe "Cáe
tì? .
Hnmot Duot sợ QuáMl Tĩol đáol hn tem omy bị gl}ơot, Âu D}ơot Plnot sẽ
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
868
hập gứM rB gBy, bèo oóe "auôot gBy àBu, vị hn geêo seol omy Môot plu grêo àặg rấg
hợe lạe, ot}ơe àm đáol vmn dB àặg y, kìol hựM sẽ plảo kíMl hạe, olấg địol ot}ơe sẽ
bị oộe gl}ơot đấy". QuáMl Tĩol klôot beếg omot Mlâà MlọM, klôot geo bèo oóe "Lạe
Mó Mluyệo đó m?". Hnmot Duot hạe oóe "Cừu hn geêo seol glổe àộg lơe Mó glể vặg
lếg hôot Mno bò Mlỉ Mòo hớp dB, sBn ot}ơe klôot gráol rB?". QuáMl Tĩol hạe Mmot
klôot geo, Mlỉ beếg ắg hm omot Mó dụot ý, húM ấy bèo đặg y xuốot đấg buôot gBy rB.
Cừu Tleêo Nlậo lô lô M}ờe hớo, oóe "Vị geểu Mô o}ơot omy beếg hợe lạe, gB vm
lBe đứB olóM MáM ot}ơe klôot glù klôot náo, grờe Mó đấg leếu seol, gB hm gr}ởot
bốe lá hạe Mó glể Mậy hớo leếp olỏ, gùy geệo đả gl}ơot MáM ot}ơe".
Hnmot Duot M}ờe oóe "Nóe glế Mũot đúot. Côot plu MủB hn geêo seol gB rấg
ot}ỡot àộ, lôà oBy àuốo hol teán àấy hộ MBn Mleêu, ol}ot ot}ơe klôot đ}ợM hmà
gB bị gl}ơot đấy". Nóe xnot rB glế, gBy gráe teơ hêo grờe, gBy plảe Muốo hạe ol} àộg
Máe ốot, đặg hêo àôe glổe àấy lơe, M}ờe oóe "Teếp Mleêu, gB hm dùot Mleêu Đạe xuy
pláp hnB !". Cừu Tleêo Nlậo oóe "Teểu Mô o}ơot gn tBo hắà, Âu D}ơot geêo seol oổe
geếot gleêo lạ, lá hạe glB Mln ot}ơe àỉB àBe MlọM tlẹn m? . Hnmot Duot gBy plảe
buôot rB, Mlág àộg geếot, gág y àộg Máe, M}ờe oóe "Cleêu omy hm Plảo đả lậu keểà
bì !".
Clỉ otli otnme rừot Mó àộg ot}ờe M}ờe oóe "Geỏe, geệo gBy đáol Máe oữB đe".
Hnmot Duot otli teọot beếg MlB đ gớe, Mmot glêà gn tBo, dạ àộg geếot, Ml}ởot
plảe quả oleêo gluậo glế vỗ rB. Cừu Tleêo Nlậo Múe đầu gráol quB, omn otờ Mleêu
ấy MủB omot Mlỉ hm l} Mleêu, Ml}ởot vừB rB đ rúg về, Ml}ởot plảe hập gứM đáol
gớe. Y dùot LụM lợp glôot gý quyềo pláp quég gBy plảe rB đỡ, ol}ot klôot otờ
đốe pl}ơot Mlỉ đáol lờ, Mlỉ glấy lBe gBy Ml}ởot olỏ olỏ MủB omot ol} lBe MleếM
há otọM hậg hạe gr}ớM àắg, vừB teậg àìol, àá plảe đ bị grúot àộg gág.
Cừu Tleêo Nlậo beếg đáol oữB sẽ klôot glể glu Mleêu, vù vù đáol rB lBe
quyềo, ép Hnmot Duot hùe hạe lBe b}ớM rồe hập gứM olảy rB bêo Mạol, quág hớo
"KlnBo đ" Hnmot Duot M}ờe oóe "Cáe tì? Đủ rồe m?" Cừu Tleêo Nlậo otleêà grBot
oóe "Cô o}ơot, Mô đBot bị oộe gl}ơot, àBu về àậg glấg otlỉ otơe bốo à}ơe Mlío
otmy, klôot đ}ợM tặp teó, oếu klôot glì Máe àạot olỏ kló teữ đ}ợM đấy". Hnmot
Duot glấy y oóe rấg grịol grọot, klôot klỏe otơ otáM, kế hập gứM M}ờe sằot sặM,
glâo lìol ol} Mmol lnB hắM hnạo hêo.
Aol Hùot Xạ Đeêu Ntuyêo gáM: Keà Duot DịMl teả: CBn Tự TlBol
Typid Bod Cnovirgid gn PDF by aQ & aaĐ lggp://www.veigkeià.Mnà
869
LúM ấy Hnmot D}ợM S} vm GeBot NBà hụM quáe đều đ đuổe gớe glấy bọo Đm
Lôe bị gróe grêo Mây, đều Mảà glấy kỳ quáe.
Âu D}ơot Plnot vốo otli Mừu Tleêo Nlậo võ Môot rấg MBn M}ờot, oăà x}B
gừot dùot àộg đôe gleếg Ml}ởot đáol MáM võ s} pláe Hmol Sơo nBe Mlấo pl}ơot
oBà gử gl}ơot hB heệg, pláe Hmol Sơo gừ đó klôot t}ợot dậy Mleếà đ}ợM àộg Mlỗ
đứot grnot võ hâà oữB, sBn lôà oBy hạe đáol klôot oổe àộg Mô táe olỏ ol} Hnmot
Duot, Mlẳot hẽ grêo àặg y quả glậg Mó oộe Môot, dùot sứM plảo kíMl đả gl}ơot
đốe pl}ơot. Klôot olữot Mluyệo omy y Ml}B gừot otli, àm xià gìol glế Mũot
klôot teốot, đBot otầo otừ Mlợg otẩot đầu glấy Hnmot D}ợM S} quảy àộg Máe
bBn bằot tấà TlụM, grêo dùot Mlỉ grắot glêu àộg Mno hạM đm, Mlíol hm vậg dùot
MủB Mláu àìol, bấg teáM grnot hòot lnảot sợ. Y teếg Đmà Xử ĐnBo vm cBe Seêu
Plnot xnot bỏ đe rồe grở hạe, đBot àuốo gớe đóo Mláu, otlĩ glầà "Clẳot hẽ Hnmot
D}ợM S} đ teếg glằot olỏ omy để grả glù Mln đệ gử y sBn?", rồe ruo teọot lỏe
"Cláu gB sBn rồe?".
Hnmot D}ợM S} hạol dùot oóe "Đệ gử cBe Seêu Plnot MủB gB glế omn glì
Mláu ot}ơe Mũot glế ấy".
Âu D}ơot Plnot hạol buốg oửB ot}ờe. Âu D}ơot KlắM hm y g} glôot vớe Mlị
dâu seol rB, geếot hm Mláu ol}ot glậg rB hm Mno ruộg MủB y. Y đốe vớe đứB Mno g}
seol omy yêu gl}ơot ol} gíol àạot, beếg Hnmot D}ợM S} vm Tnmo Clâo Ml} gử guy
đ kếg glù vớe àìol, ol}ot olữot ot}ờe omy đều hm lmn keệg glmol dBol grêo teBot
lồ, àm Âu D}ơot KlắM lBe Mlâo đ klôot độot đậy tì đ}ợM, lọ quyếg klôot đếo
oỗe hmà kló y, Mlỉ đợe kle lọ gBo đe, sẽ vmn đóo y gớe oơe yêo gĩol d}ỡot gl}ơot,
omn otờ đ tặp plảe độM glủ.
Hnmot D}ợM S} glấy y đứot đó, lBe àắg olìo glẳot, hập gứM àuốo bắg đầu
độot glủ, beếg hầo omy àm y plág Mleêu glì quả hm hậg oúe dốM beểo, glế klôot glể
Mlốot, grnot hòot otấà otầà đề plòot. Âu D}ơot Plnot quág "Lm Be teếg? Lm
ot}ơe lBy àôo lạ pláe Tnmo Clâo?". Y beếg Hnmot D}ợM S} glâo plậo rấg MBn,
quyếg klôot glể đíMl glâo teếg Mlếg àộg ot}ờe bị ty lBe Mlâo, ắg hm sBe ot}ờe bêo
Mạol rB gBy. Geọot oóe MủB y vốo đ rấg kló otli, húM ấy hạe Mmot gli glé Mlốe gBe.
Hnmot D}ợM S} hạol hùot oóe "Tlằot geểu gử omy đ lọM võ Môot MủB pláe Tnmo
Clâo, Mũot lọM quB àộg íg Môot plu MủB đản Đmn HnB, quio beếg ot}ơe đ hâu,
Tài liệu The DataSet Class phần 2 ppt
N
ote The Fill() method will actually open and close the Connection for you if you don't
open it first, however, it is better to explicitly open and close the Connection
because that way it is clearer what your program is doing. Also, if you're calling the
F
ill() method repeatedly over a short span of code, you'll want to keep the database
connection open and close it only when you're finished.
The DataSet is now populated with a DataTable named Products. You can read the
Products DataTable from myDataSet using the following example:
DataTable myDataTable = myDataSet.Tables["Products"];
You can also read the Products DataTable using an int value:
DataTable myDataTable = myDataSet.Tables[0];
You can display the column values for each row in myDataTable using the following
foreach loop that iterates over the DataRow objects stored in myDataTable; notice the use
of the myDataTable object's Rows property:
foreach (DataRow myDataRow in myDataTable.Rows)
{
Console.WriteLine("ProductID = " + myDataRow["ProductID"]);
Console.WriteLine("ProductName = " + myDataRow["ProductName"]);
Console.WriteLine("UnitPrice = " + myDataRow["UnitPrice"]);
}
The Rows property returns a DataRowCollection object that allows you to access all the
DataRow objects stored in myDataTable. You can read each column value in a DataRow
using the name of the column; for example, to read the ProductID column value you use
myDataRow["ProductID"]. You can also use the numeric position of the column; for
example, myDataRow[0] returns the value for the first column. This is the ProductID
column.
You can also use the following code to iterate over all the DataTable, DataRow, and
DataColumn objects stored in myDataSet:
foreach (DataTable myDataTable in myDataSet.Tables)
{
foreach (DataRow myDataRow in myDataTable.Rows)
{
foreach (DataColumn myDataColumn in myDataTable.Columns)
{
Console.WriteLine(myDataColumn + "= " +
myDataRow[myDataColumn]);
}
}
}
Notice you don't need to know the names of the DataTable or DataColumn objects to
display them. The call to the WriteLine() method displays myDataColumn, which returns
the name of the column, and myDataRow[myDataColumn], which returns the column
value for the current row.
N
ote You'll see the details of the DataTable, DataRow, and DataColumn classes in
Chapter 11
.
Listing 10.1
shows a program that uses the code examples shown in this section.
Listing 10.1: POPULATEDATASETUSINGSELECT.CS
/*
PopulateDataSetUsingSelect.cs illustrates how to populate a DataSet
object using a SELECT statement
*/
using System;
using System.Data;
using System.Data.SqlClient;
class PopulateDataSetUsingSelect
{
public static void Main()
{
SqlConnection mySqlConnection =
new SqlConnection(
"server=localhost;database=Northwind;uid=sa;pwd=sa"
);
// create a SqlCommand object and set its CommandText property
// to a SELECT statement that retrieves the top 5 rows from
// the Products table
SqlCommand mySqlCommand = mySqlConnection.CreateCommand();
mySqlCommand.CommandText =
"SELECT TOP 5 ProductID, ProductName, UnitPrice " +
"FROM Products " +
"ORDER BY ProductID";
// create a SqlDataAdapter object and set its SelectCommand
// property to the SqlCommand object
SqlDataAdapter mySqlDataAdapter = new SqlDataAdapter();
mySqlDataAdapter.SelectCommand = mySqlCommand;
// create a DataSet object
DataSet myDataSet = new DataSet();
// open the database connection
mySqlConnection.Open();
// use the Fill() method of the SqlDataAdapter object to
// retrieve the rows from the table, storing the rows locally
// in a DataTable of the DataSet object
Console.WriteLine("Retrieving rows from the Products table");
int numberOfRows = mySqlDataAdapter.Fill(myDataSet, "Products");
Console.WriteLine("numberOfRows = " + numberOfRows);
// close the database connection
mySqlConnection.Close();
// get the DataTable object from the DataSet object
DataTable myDataTable = myDataSet.Tables["Products"];
// display the column values for each row in the DataTable,
// using a DataRow object to access each row in the DataTable
foreach (DataRow myDataRow in myDataTable.Rows)
{
Console.WriteLine("ProductID = " + myDataRow["ProductID"]);
Console.WriteLine("ProductName = " + myDataRow["ProductName"]);
Console.WriteLine("UnitPrice = " + myDataRow["UnitPrice"]);
}
}
}
The output from this program is as follows:
Retrieving rows from the Products table
numberOfRows = 5
ProductID = 1
ProductName = Chai
UnitPrice = 18
ProductID = 2
ProductName = Chang
UnitPrice = 19
ProductID = 3
ProductName = Aniseed Syrup
UnitPrice = 10
ProductID = 4
ProductName = Chef Anton's Cajun Seasoning
UnitPrice = 22
ProductID = 5
ProductName = Chef Anton's Gumbo Mix
UnitPrice = 21.35
Using a Range of Rows
In this section, you'll learn how to populate a DataSet with a range of rows. Now, the
Fill() method is overloaded and a partial list of Fill() methods is as follows:
int Fill(DataSet myDataSet)
int Fill(DataTable myDataTable)
int Fill(DataSet myDataSet, string dataTableName)
int Fill(DataSet myDataSet, int startRow, int numOfRows,
string dataTableName)
where
dataTableName specifies a string containing the name of the DataTable to fill.
startRow is an int that specifies the position of the row in the result set to read (starting
at 0).
NumOfRows is an int that specifies the number rows to read.
The range of rows from startRow to startRow + numOfRows is then stored in the
DataTable . The int returned by the Fill() method is the number of rows retrieved from
the database.
As you can see, the final Fill() method allows you to populate a DataSet with a range of
rows. The following example shows the use of this Fill() method to store a range of rows.
It retrieves the top five rows from the Products table, but stores only three rows in the
Products DataTable, starting at position 1 (because rows are numbered starting at 0,
position 1 corresponds to the second row in the result set returned by the SELECT
statement):
SqlCommand mySqlCommand = mySqlConnection.CreateCommand();
mySqlCommand.CommandText =
"SELECT TOP 5 ProductID, ProductName, UnitPrice " +
"FROM Products " +
"ORDER BY ProductID";
SqlDataAdapter mySqlDataAdapter = new SqlDataAdapter();
mySqlDataAdapter.SelectCommand = mySqlCommand;
DataSet myDataSet = new DataSet();
int numberOfRows = mySqlDataAdapter.Fill(myDataSet, 1, 3, "Products");
The numberOfRows variable is set to 3-the number of rows myDataSet was populated
with. One thing to remember is the DataAdapter still retrieves all five rows from the
Products table, but only three are actually used to populate the DataSet: the other two are
thrown away.
Listing 10.2
shows a program that uses the code examples shown in this section.
Listing 10.2: POPULATEDATASETUSINGRANGE.CS
/*
PopulateDataSetUsingRange.cs illustrates how to populate a DataSet
object with a range of rows from a SELECT statement
*/
using System;
using System.Data;
using System.Data.SqlClient;
class PopulateDataSetUsingRange
{
public static void Main()
{
SqlConnection mySqlConnection =
new SqlConnection(
"server=localhost;database=Northwind;uid=sa;pwd=sa"
);
// create a SqlCommand object and set its CommandText property
// to a SELECT statement that retrieves the top 5 rows from
// the Products table
SqlCommand mySqlCommand = mySqlConnection.CreateCommand();
mySqlCommand.CommandText =
"SELECT TOP 5 ProductID, ProductName, UnitPrice " +
"FROM Products " +
"ORDER BY ProductID";
SqlDataAdapter mySqlDataAdapter = new SqlDataAdapter();
mySqlDataAdapter.SelectCommand = mySqlCommand;
DataSet myDataSet = new DataSet();
mySqlConnection.Open();
// use the Fill() method of the SqlDataAdapter object to
// retrieve the rows from the table, storing a range of rows
// in a DataTable of the DataSet object
Console.WriteLine("Retrieving rows from the Products table");
int numberOfRows = mySqlDataAdapter.Fill(myDataSet, 1, 3, "Products");
Console.WriteLine("numberOfRows = " + numberOfRows);
mySqlConnection.Close();
DataTable myDataTable = myDataSet.Tables["Products"];
foreach (DataRow myDataRow in myDataTable.Rows)
{
Console.WriteLine("ProductID = " + myDataRow["ProductID"]);
Console.WriteLine("ProductName = " + myDataRow["ProductName"]);
Console.WriteLine("UnitPrice = " + myDataRow["UnitPrice"]);
}
}
}
The output from this program is as follows:
Retrieving rows from the Products table
numberOfRows = 3
ProductID = 2
ProductName = Chang
UnitPrice = 19
ProductID = 3
ProductName = Aniseed Syrup
UnitPrice = 10
ProductID = 4
ProductName = Chef Anton's Cajun Seasoning
UnitPrice = 22
Using a Stored Procedure
You can also populate a DataSet object using a stored procedure that returns a result set.
For example, the SQL Server Northwind database contains a stored procedure called
CustOrderHist() that returns the products and total number of the products ordered by a
customer. The customer's CustomerID is passed as a parameter to CustOrderHist().
Listing 10.3
shows the definition of the CustOrderHist() stored procedure.
Listing 10.3: CUSTORDERHIST() STORED PROCEDURE
CREATE PROCEDURE CustOrderHist @CustomerID nchar(5)
AS
SELECT ProductName, Total=SUM(Quantity)
FROM Products P, [Order Details] OD, Orders O, Customers C
WHERE C.CustomerID = @CustomerID
AND C.CustomerID = O.CustomerID
AND O.OrderID = OD.OrderID
AND OD.ProductID = P.ProductID
GROUP BY ProductName
N
ote You don't have to create the CustOrderHist() procedure yourself. It's already
defined in the Northwind database.
Calling CustOrderHist() and populating a DataSet with the returned result set is
straightforward. For example, the following code creates a SqlCommand object, sets its
CommandText object to an EXECUTE statement that calls CustOrderHist(), and sets the
@CustomerID parameter to ALFKI (parameters are covered in Chapter 8
, "Executing
Database Commands"):
SqlCommand mySqlCommand = mySqlConnection.CreateCommand();
mySqlCommand.CommandText =
"EXECUTE CustOrderHist @CustomerID";
mySqlCommand.Parameters.Add(
"@CustomerID", SqlDbType.NVarChar, 5).Value = "ALFKI";
You then use code similar to thatshown in the previous section
to populate a DataSet with
the result set returned by CustOrderHist():
SqlDataAdapter mySqlDataAdapter = new SqlDataAdapter();
mySqlDataAdapter.SelectCommand = mySqlCommand;
DataSet myDataSet = new DataSet();
mySqlConnection.Open();
int numberOfRows = mySqlDataAdapter.Fill(myDataSet, "CustOrderHist");
mySqlConnection.Close();
The CustOrderHist DataTable contained within myDataSet is populated with the result
set returned by the CustOrderHist() procedure.
Listing 10.4
shows a program that uses the code examples shown in this section.
Listing 10.4: POPULATEDATASETUSINGPROCEDURE.CS
/*
PopulateDataSetUsingProcedure.cs illustrates how to populate a
DataSet object using a stored procedure
*/
using System;
using System.Data;
using System.Data.SqlClient;
class PopulateDataSetUsingProcedure
{
public static void Main()
{
SqlConnection mySqlConnection =
new SqlConnection(
"server=localhost;database=Northwind;uid=sa;pwd=sa"
);
// create a SqlCommand object and set its CommandText property
// to call the CustOrderHist() stored procedure
SqlCommand mySqlCommand = mySqlConnection.CreateCommand();
mySqlCommand.CommandText =
"EXECUTE CustOrderHist @CustomerID";
mySqlCommand.Parameters.Add(
"@CustomerID", SqlDbType.NVarChar, 5).Value = "ALFKI";
SqlDataAdapter mySqlDataAdapter = new SqlDataAdapter();
mySqlDataAdapter.SelectCommand = mySqlCommand;
DataSet myDataSet = new DataSet();
mySqlConnection.Open();
Console.WriteLine("Retrieving rows from the CustOrderHist() Procedure");
int numberOfRows = mySqlDataAdapter.Fill(myDataSet, "CustOrderHist");
Console.WriteLine("numberOfRows = " + numberOfRows);
mySqlConnection.Close();
DataTable myDataTable = myDataSet.Tables["CustOrderHist"];
foreach (DataRow myDataRow in myDataTable.Rows)
{
Console.WriteLine("ProductName = " + myDataRow["ProductName"]);
Console.WriteLine("Total = " + myDataRow["Total"]);
}
}
}
The output from this program is as follows:
Retrieving rows from the CustOrderHist() Procedure
numberOfRows = 11
ProductName = Aniseed Syrup
Total = 6
ProductName = Chartreuse verte
Total = 21
ProductName = Escargots de Bourgogne
Total = 40
ProductName = Flotemysost
Total = 20
ProductName = Grandma's Boysenberry Spread
Total = 16
ProductName = Lakkalikööri
Total = 15
ProductName = Original Frankfurter grüne Soße
Total = 2
ProductName = Raclette Courdavault
Total = 15
ProductName = Rössle Sauerkraut
Total = 17
ProductName = Spegesild
Total = 2
ProductName = Vegie-spread
Total = 20
Populating a DataSet with Multiple DataTable Objects
You can populate a DataSet with multiple DataTable objects. You might want to do that
when you need to access the information stored in multiple tables in the database.
You may use any of the following techniques to populate a DataSet with multiple
DataTable objects:
• Use multiple SELECT statements in the same SelectCommand.
• Change the CommandText property of the SelectCommand before each call to the
Fill() method.
• Use multiple DataAdapter objects to populate the same DataSet.
Let's take a look at each of these techniques.
Using Multiple SELECT Statements in the Same SelectCommand
The following example sets the CommandText property of a SqlCommand object to two
separate SELECT statements:
SqlCommand mySqlCommand = mySqlConnection.CreateCommand();
mySqlCommand.CommandText =
"SELECT TOP 2 ProductID, ProductName, UnitPrice " +
"FROM Products " +
"ORDER BY ProductID;" +
"SELECT CustomerID, CompanyName " +
"FROM Customers " +
"WHERE CustomerID = 'ALFKI';";
Notice that each SELECT statement is separated by a semicolon (;). When these
SELECT statements are run, two result sets are returned: one containing the two rows
from the Products table, the second containing the one row from the Customers table.
These two result sets are stored in separate DataTable objects by the following code:
SqlDataAdapter mySqlDataAdapter = new SqlDataAdapter();
mySqlDataAdapter.SelectCommand = mySqlCommand;
DataSet myDataSet = new DataSet();
mySqlConnection.Open();
int numberOfRows = mySqlDataAdapter.Fill(myDataSet);
mySqlConnection.Close();
Notice the use of the Fill(myDataSet) method, which doesn't specify the name of the
DataTable to be created. Instead, the names of the two DataTable objects used to store
the result sets are automatically set to the default of Table and Table1. Table stores the
result set from the Products table, and Table1 stores the result set from the Customers
table.
The name of a DataTable object is stored in its TableName property, which you can
change. For example, the following code changes the name of the Table DataSet to
Products and the Table1 DataSet to Customers:
myDataSet.Tables["Table"].TableName = "Products";
myDataSet.Tables["Table1"].TableName = "Customers";
Listing 10.5
shows a program that uses the code examples shown in this section.
Listing 10.5: MULTIPLEDATATABLES.CS
/*
MutlipleDataTables.cs illustrates how to populate a DataSet
with multiple DataTable objects using multiple SELECT statements
*/
using System;
using System.Data;
using System.Data.SqlClient;
class MultipleDataTables
{
public static void Main()
{
SqlConnection mySqlConnection =
new SqlConnection(
"server=localhost;database=Northwind;uid=sa;pwd=sa"
);
// create a SqlCommand object and set its CommandText property
// to mutliple SELECT statements
SqlCommand mySqlCommand = mySqlConnection.CreateCommand();
mySqlCommand.CommandText =
"SELECT TOP 2 ProductID, ProductName, UnitPrice " +
"FROM Products " +
"ORDER BY ProductID;" +
"SELECT CustomerID, CompanyName " +
"FROM Customers " +
"WHERE CustomerID = 'ALFKI';";
SqlDataAdapter mySqlDataAdapter = new SqlDataAdapter();
mySqlDataAdapter.SelectCommand = mySqlCommand;
DataSet myDataSet = new DataSet();
mySqlConnection.Open();
int numberOfRows = mySqlDataAdapter.Fill(myDataSet);
Console.WriteLine("numberOfRows = " + numberOfRows);
mySqlConnection.Close();
Thôg báo số 02/BC-TLĐ về báo tổng kết công tác công đoàn năm 2005, nhiệm vụ năm 2006 do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
******
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số: 02/BC-TLĐ Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2006
BÁO CÁO
TỔNG KẾT CÔNG TÁC CÔNG ĐOÀN NĂM 2005, NHIỆM VỤ NĂM 2006
Phần thứ nhất
TÌNH HÌNH CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC LAO ĐỘNG VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN
NĂM 2005.
I- TÌNH HÌNH CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG
Năm 2005, mặc dù có nhiều khó khăn do những biến động bất lợi của tình hình kinh tế thế giới; thiên tai
xảy ra liên tiếp; dịch cúm gia cầm tái phát và diễn biến phức tạp… nhưng dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự
chỉ đạo điều hành nhạy bén và kiên quyết của Chính phủ, sự năng động của các cấp, các ngành các địa
phương và cơ sở, với tinh thần vượt khó, lao động sáng tạo của nhân dân, đất nước ta đã đạt được những
thành tựu quan trọng về phát triển KTXH. Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt xấp xỉ 8,5%, cao nhất trong 5
năm qua. Lĩnh vực xã hội có tiến bộ; an ninh chính trị và trật tự xã hội tiếp tục được giữ vững, quốc phòng
được củng cố. Hoạt động đối ngoại không ngừng được mở rộng, vai trò và vị thế của nước ta trong khu vực
và quốc tế được nâng cao… Những kết quả đó góp phần quan trọng vào việc thực hiện thắng lợi nhiệm vụ
kế hoạch 5 năm 2001-2005, tạo tiền đề vững chắc cho việc xây dựng và thực hiện kế hoạch tiếp theo.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, tình hình KTXH nước ta còn bộc lộ một số mặt yếu kém như: mức
tăng trưởng khá nhưng chưa tương xứng với tiềm lực và chưa vững chắc; năng suất lao động xã hội chưa
cao, hiệu quả đầu tư thấp; chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm; tình trạng lãng phí, thất thoát, tham nhũng
chưa được đẩy lùi. Những vấn đề nhức nhối trong xã hội như tai nạn giao thông, tai nạn lao động, tệ nạn xã
hội và hoạt động của các loại tội phạm còn diễn biến phức tạp; tình trạng ô nhiễm môi trường còn rất
nghiêm trọng.
Những thành tựu và yếu kém trên có sự đóng góp quan trọng cũng như trách nhiệm của đội ngũ cán bộ,
CNVCLĐ và các cấp CĐ cả nước.
Tình hình lao động và việc làm. Theo số liệu của Ban chỉ đạo điều tra lao động- việc làm TW, tại thời
điểm 01/7/2005, cả nước có 44,385 triệu người trong độ tuổi lao động, tăng 1,143 triệu so với năm 2004.
Trong đó có 4,413 triệu người làm việc ở khu vực nhà nước (chiếm 10,2%, tăng thêm 72.600 người so với
cùng kỳ 2004), 38,355 triệu người làm việc ở khu vực ngoài nhà nước (chiếm 88,2%, tăng thêm 1.022.000
người), hơn 687.000 người làm việc ở khu vực có vốn ĐTNN (chiếm 1,6%, tăng thêm 45.900 người). Có
hơn 11.106.000 người làm công ăn lương (chiếm 25,6%, tăng thêm 287.700 người). Số lượng DN NQD và
DN có vốn ĐTNN mới thành lập tăng nhanh, với 35.000 DN đăng ký hoạt động theo Luật DN đã giải quyết
việc làm cho hàng triệu người. Tuy nhiên, chất lượng lao động chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường
lao động, tỷ lệ lao động qua đào tạo chỉ chiếm 24,8% tổng lực lượng lao động; các vùng kinh tế trọng điểm,
các khu công nghiệp tập trung thiếu lao động có trình độ cao; số lao động dôi dư do sắp xếp lại 754 DNNN
lên tới hàng trăm ngàn người, chiếm bình quân 20% tổng số lao động trước khi sắp xếp chuyển đổi. Vấn đề
đáng quan tâm là ở các DN sản xuất, gia công thuộc ngành dệt - may, da - giày thời gian và cường độ lao
động tăng rất cao so với quy định của pháp luật lao động, ảnh hướng lớn đến sức khoẻ của người lao động,
nhất là lao động nữ; lao động VN làm việc ở nước ngoài chưa được quan tâm đúng mức.
Tiền lương và thu nhập của cán bộ, CNVCLĐ: Các ngành, địa phương đã tập trung chỉ đạo thực hiện và
cơ bản hoàn thành việc chuyển, xếp lương mới cho cán bộ, CNVCLĐ theo qui định của Đảng và Nhà nước.
Tuy nhiên, do chỉ số giá tiêu dùng tăng cao (8,4%), nên tiền lương thực tế chưa đảm bảo cuộc sống cho
người lao động; tiền lương, tiền công của người lao động ở khu vực SXKD có sự khác biệt giữa các vùng
và loại hình DN, giữa DN trung ương và DN địa phương; không ít DNNN do SXKD khó khăn, mức lương
bình quân hàng tháng của người lao động rất thấp; hầu hết DN xây dựng cơ bản bị nợ đọng vốn rất lớn,
nhiều nơi mấy tháng liền công nhân không có lương; rất ít DNNQD xây dựng thang bảng lương theo qui
định; tiền lương tối thiểu của người lao động ở các DN có vốn ĐTNN vẫn chưa được điều chỉnh cho phù
hợp với thực tế.
Nhà ở cho CNLĐ ngoại tỉnh làm việc ở các thành phố, khu công nghiệp tập trung, giáo viên ở vùng sâu,
vùng xa, biên giới, hải đảo vẫn là vấn đề rất bức xúc. Một số DN có chủ trương làm nhà ở cho người lao
động, nhưng do chưa có cơ chế chính sách ưu đãi cụ thể nên gặp khó khăn trong quá trình thực hiện. Đa số
công nhân phải tự thuê chỗ ở, sống và sinh hoạt trong những khu nhà trọ tạm bợ, không đảm bảo các điều
kiện tối thiểu, là những yếu tố dễ phát sinh tệ nạn xã hội, gây mất trật tự an ninh, an toàn xã hội.
Việc thực hiện chính sách BHXH cho người lao động vẫn còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Tình trạng DN
nợ đọng, đóng thiếu hoặc không đóng BHXH, chiếm dụng tiền đóng BHXH của người lao động vẫn tái
diễn và ngày càng nghiêm trọng. Hiện cả nước có hơn 10 triệu người có quan hệ lao động, nhưng chỉ có 5,8
triệu người tham gia BHXH, chủ yếu là lao động khu vực nhà nước; chỉ có khoảng 20% số lao động ở các
cơ sở SXKD NQD và có vốn ĐTNN thuộc diện bắt buộc tham gia BHXH có đóng BHXH, nhưng phần lớn
chỉ đóng bằng 1/3 mức lương thực tế. Nhiều DN nợ BHXH hàng tỷ đồng, tập trung ở các DN gia công
hàng dệt - may, da - giày, DN xây dựng cơ bản, DN làm ăn thua lỗ kéo dài.
Nguyên nhân chủ yếu của tình hình trên là do: người sử dụng lao động cố tình tìm mọi cách lẩn tránh nghĩa
vụ đóng BHXH bắt buộc cho người lao động hoặc chiếm dụng để đầu tư vào SXKD; DN thua lỗ, không đủ
khả năng đóng BHXH; công tác kiểm tra, thanh tra chưa thường xuyên, chế tài xử phạt chưa đủ mạnh và
thiếu kịp thời nên chưa có tác dụng răn đe; hệ thống văn bản pháp luật về BHXH còn chồng chéo, thiếu
chặt chẽ.
Theo thống kê chưa đầy đủ, tính đến 31/12, cả nước xảy ra 147 cuộc đình công. Trong đó DNNN xảy ra 08
cuộc (chiếm 5,5%); DN NQD 39 cuộc (chiếm 26,5%), DN có vốn ĐTNN 100 cuộc (chiếm 68%), chủ yếu
là của Đài Loan và Hàn Quốc (chiếm 79%). Tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí Minh (52 cuộc), Đồng Nai (36
cuộc), Bình Dương (07 cuộc). Các cuộc đình công diễn ra vào mọi thời điểm trong năm; tính chất phức tạp,
nhiều cuộc đã được chuẩn bị trước như in, rải truyền đơn kêu gọi phối hợp, kích động tạo phản ứng dây
chuyền. Đặc biệt một số CNLĐ có hành động quá khích, đập phá tài sản của doanh nghiệp, gây mất trật tự
xã hội trên địa bàn; có cuộc đình công quy mô lớn với hàng vạn người tham gia, thời gian kéo dài tới 12
ngày. Nguyên nhân dẫn đến đình công, chủ yếu bắt nguồn từ những vi phạm pháp luật của người sử dụng
lao động, người quản lý có hành động xúc phạm nhân phẩm người lao động; bức xúc vì mức lương tối
thiểu ở các DN có vốn ĐTNN quá thấp nhưng lại tồn tại quá lâu và không phù hợp với mức trượt chỉ số giá
sinh hoạt. Nhận thức về pháp luật của người lao động trong các DN ngoài quốc doanh còn thấp; vai trò của
công đoàn cơ sở còn mờ nhạt; một số CNLĐ do nhận thức thấp nên bị các phần tử quá khích lôi kéo. Khi
xảy ra đình công, CĐ cấp trên đã chủ động phối hợp với cơ quan chức năng tham gia giải quyết. TLĐ chủ
động phối hợp với Bộ LĐTBXH kiến nghị Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu ở DN có vốn ĐTNN,
bảo đảm lợi ích hợp pháp của người lao động, kịp thời ngăn chặn các cuộc đình công có thể xảy ra.
Tư tưởng, tâm trạng của đội ngũ cán bộ, CNVCLĐ nhìn chung không có lệch lạc về chính trị và tư
tưởng; phần lớn CNVCLĐ có ý thức phấn đấu, khắc phục khó khăn, tự tìm kiếm việc làm để lo cho cuộc
sống của bản thân, gia đình và đóng góp cho xã hội. Điều đó khẳng định bản lĩnh chính trị vững vàng và
lòng tin của giai cấp công nhân vào sự lãnh đạo của Đảng trong công cuộc đổi mới. Tuy nhiên, một bộ phận
CNVCLĐ ở DNTN và DN có vốn ĐTNN không có điều kiện sinh hoạt, học tập do cường độ làm việc cao,
ít được thông tin, tuyên truyền về các vấn đề thời sự, chính trị, xã hội, khiến nhận thức chính trị còn nhiều
hạn chế.
Đông đảo người lao động lo lắng về tình hình giá cả các mặt hàng thiết yếu ngày càng tăng cao và phải
đóng góp quá nhiều cho các cuộc vận động quyên góp; CNVCLĐ ở các DNNN phải sắp xếp lại lo lắng về
việc làm, thu nhập để duy trì cuộc sống. CNVCLĐ bất bình trước tình trạng vi phạm pháp luật của một số
người sử dụng lao động cũng như các hành vi trái pháp luật, tham nhũng, tiêu cực của một bộ phận cán bộ,
công chức nhà nước thoái hoá, biến chất.
II- KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN
1- Phong trào thi đua yêu nước trong CNVCLĐ chào mừng các ngày lễ lớn của đất nước, Đại hội
Đảng các cấp tiến tới Đại hội lần thứ X của Đảng và Đại hội Thi đua toàn quốc lần thứ VII được
triển khai rộng khắp, góp phần tích cực thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển KTXH đất nước năm
2005.
Hưởng ứng đợt thi đua đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ phát động và thực hiện Chỉ thị của Đoàn Chủ tịch
TLĐ, trong năm qua, các cấp CĐ đã có những đổi mới về nội dung, hình thức tổ chức thi đua và công tác
khen thưởng phù hợp với đặc điểm, điều kiện của từng ngành, địa phương, loại hình cơ sở. 100% LĐLĐ
các tỉnh, thành phố, công đoàn ngành TW đã phát động thi đua đến tận CĐCS và người lao động. Các
phong trào thi đua “Lao động giỏi, Lao động sáng tạo …” do CĐ phát động đã phát huy trí tuệ, tinh thần
chủ động, sáng tạo trong lao động sản xuất, công tác của đông đảo CNVCLĐ. Ngoài ra, các cấp CĐ còn
phối hợp với chuyên môn đồng cấp tổ chức các hội thi theo chuyên đề và ngành nghề như: “Tìm hiểu
chương trình tổng thể cải cách hành chính” (CĐ Viên chức VN), “Giao dịch viên duyên dáng” (ngành Bưu
điện), “Lái xe ô tô, mô tô an toàn” (ngành GTVT), “Bàn tay vàng” (ngành Cao su), “Kiểm ngân giỏi”
(ngành Ngân hàng)… Bên cạnh việc chỉ đạo, thực hiện các phong trào thi đua có tính toàn quốc do Đại hội
IX CĐVN đề ra, nhiều CĐ ngành, địa phương, cơ sở đã tổ chức những phong trào thi đua liên kết, các hội
thi theo chuyên đề, ngành nghề như các phong trào “Thi đua phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH nông nghiệp và
phát triển nông thôn”, Chương trình liên kết “4 nhà” (nhà nông, nhà khoa học, nhà quản lý, nhà DN), thi
đua “4 nhất” trên công trình xây dựng đường Hồ Chí Minh, “Thi đua liên kết xây dựng nhà máy thuỷ điện
Sơn La”, xây dựng Trung tâm hội nghị quốc gia được CĐ phối hợp với cơ quan liên quan chỉ đạo thực
hiện đạt kết quả tốt. Nhờ tổ chức tốt thi đua, nhiều đơn vị, DN đã hoàn thành mục tiêu SXKD trước thời
hạn. Qua các phong trào thi đua, đã có hàng chục vạn công trình, sản phẩm, sáng kiến được đưa vào ứng
dụng, làm lợi hàng trăm tỷ đồng, nhiều công trình được gắn biển chào mừng các ngày lễ lớn của đất nước.
TLĐ đã tổ chức hội nghị tổng kết 5 năm phong trào thi đua “ Giỏi việc nước, đảm việc nhà” trong nữ
CNVCLĐ; Đại hội thi đua yêu nước trong CNVCLĐ và Đại hội thi đua yêu nước lần thứ VII, khẳng định
những đóng góp to lớn của phong trào thi đua đối với sự phát triển kinh tế- xã hội đất nước; biểu dương,
tôn vinh các tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến, tiếp tục khơi dậy truyền thống cách mạng của giai cấp công
nhân và tổ chức CĐVN.
Năm 2005, TLĐ đã xét tặng 591 cờ thưởng các loại, 5160 bằng khen của BCH TLĐ, 571 Bằng Lao động
sáng tạo. Đoàn Chủ tịch TLĐ đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng 19 cờ thi đua, 90 Huân chương các loại,
273 bằng khen cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc.
Bên cạnh những kết quả đạt được, phong trào thi đua vẫn còn những hạn chế, nhất là nhận thức và cách
thức tổ chức phong trào chưa theo kịp sự chuyển đổi nhanh chóng của tình hình KTXH đất nước. Việc tổ
chức thi đua ở không ít đơn vị còn chung chung, thiếu chỉ tiêu và giải pháp cụ thể; việc kiểm tra, đôn đốc,
sơ kết, tổng kết, nhân rộng điển hình tiên tiến chưa thường xuyên. Công tác tổ chức, chỉ đạo phong trào thi
đua ở các DNNQD và có vốn ĐTNN còn gặp nhiều khó khăn, lúng túng.
2- Công tác tuyên truyền, giáo dục CNVCLĐ được đẩy mạnh, nhất là trong dịp Đại hội Đảng các cấp
tiến tới Đại hội lần thứ X của Đảng và kỷ niệm các ngày lễ lớn, góp phần xây dựng giai cấp công
nhân vững mạnh, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước.
Năm 2005, là năm đất nước có nhiều sự kiện chính trị trọng đại. Công tác tuyên truyền, giáo dục của CĐ
được đẩy mạnh từ cơ sở đến ngành, địa phương và toàn quốc với nhiều nội dung, hình thức đa dạng, phong
phú. Công tác tuyên truyền, giáo dục trong nữ CNVCLĐ, nhất là tuyên truyền giáo dục pháp luật, tập huấn
về chế độ chính sách đối với lao động nữ và trẻ em, kiến thức về giới và gia đình được quan tâm hơn. Hệ
thống các trung tâm, văn phòng và tổ tư vấn pháp luật của CĐ đã góp phần tư vấn, nâng cao hiểu biết về
pháp luật cho người lao động. TLĐ đã thành lập Trung tâm Tư vấn pháp luật nhằm đáp ứng yêu cầu của
người lao động và đoàn viên CĐ trong tình hình mới.
Các hoạt động văn hoá, thể thao được tổ chức rộng khắp trong cả nước, thu hút đông đảo người lao động
tham gia, tạo không khí sôi nổi, vui tươi, lành mạnh trong CNVCLĐ. TLĐ đã phối hợp với một số cơ quan
tổ chức nhiều hoạt động VHTT với chủ đề, nội dung có ý nghĩa chính trị, xã hội to lớn, được dư luận đánh
giá cao. Đặc biệt, các cấp công đoàn các tỉnh, thành phố phía nam đã tích cực tham gia và là nòng cốt trong
các hoạt động chào mừng ngày giải phóng địa phương và kỷ niệm 30 năm ngày giải phóng miền Nam,
thống nhất đất nước.
Các chương trình về lao động và CĐ phát trên sóng phát thanh, truyền hình của TW và địa phương có nội
dung phong phú, phản ánh sinh động phong trào CNVCLĐ và hoạt động CĐ. Các báo, tạp chí, bản tin, nhà
xuất bản của tổ chức CĐ đã tập trung tuyên truyền về những sự kiện lịch sử của đất nước, địa phương, phổ
biến đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước; biểu dương những DN làm ăn giỏi, đề xuất
những sáng kiến, kiến nghị trong quản lý; điều tra, phản ánh những vụ việc tiêu cực, đấu tranh với tệ quan
liêu, tham nhũng, lãng phí, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, được dư luận xã
hội đánh giá cao. Công tác tuyên truyền phát triển đoàn viên, CĐCS khu vực NQD và DN có vốn ĐTNN
được các cấp CĐ tập trung chỉ đạo thực hiện và đạt kết quả bước đầu.
Một số CĐ ngành, địa phương, cơ sở đã phối hợp với các cơ quan liên quan và DN mở các lớp dạy nghề,
bổ túc văn hoá cho công nhân, vận động người sử dụng lao động tổ chức và tạo điều kiện để mọi người
tham gia học tập. TLĐ cùng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký NQ Liên tịch về việc phối hợp hoạt động nâng cao
trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp trong CNVCLĐ giai đoạn 2005- 2010 nhằm nhanh chóng phổ cập
trình độ THCS trong CNVCLĐ.
Trước tình hình tệ nạn xã hội ngày càng diễn biến phức tạp, các cấp công đoàn đã có nhiều hình thức tuyên
truyền, giáo dục đến CNVCLĐ, góp phần nâng cao nhận thức về phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS và
phòng chống ma tuý cho người lao động.
Công tác tham gia xây dựng Đảng và hệ thống chính trị luôn được các cấp CĐ và đông đảo CNVCLĐ tham
gia, nhất là đóng góp ý kiến xây dựng văn kiện Đại hội Đảng bộ các cấp và Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
X. Trong năm, đã có hàng vạn đoàn viên CĐ ưu tú được kết nạp vào Đảng.
Công tác nghiên cứu lý luận và hoạt động khoa học đã tập trung nghiên cứu về tổ chức và nội dung,
phương pháp hoạt động CĐ trong cơ chế thị trường định hướng XHCN; tổ chức và hoạt động CĐ khu vực
kinh tế NQD, DN có vốn ĐTNN; các chế độ chính sách liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của CNVCLĐ;
về môi trường, ATVSLĐ…
Tuy nhiên, việc triển khai công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao trình độ học vấn, tay nghề cho CNLĐ
ở khu vực DNTN và DN có vốn ĐTNN gặp rất nhiều khó khăn vì thời giờ làm việc căng thẳng, hầu hết các
DN không bố trí thời gian và thiếu cơ sở vật chất cho công nhân học tập. Mặt khác, hình thức, nội dung
tuyên truyền cho người lao động ở khu vực này chậm được đổi mới. Chưa coi trọng công tác tuyên truyền
cho người sử dụng lao động. Nhiều CNLĐ chỉ chú trọng đến việc làm và thu nhập mà ít quan tâm đến việc
nâng cao trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp. Vẫn còn hàng nghìn cán bộ, CNVCLĐ sử dụng ma tuý, vi
phạm chính sách về DS- KHHGĐ.
3- Chủ động nghiên cứu, tham gia xây dựng, kiểm tra giám sát và hướng dẫn thực hiện pháp luật,
chính sách, chăm lo đời sống, bảo vệ lợi ích hợp pháp, chính đáng của CNVCLĐ. Đẩy mạnh các hoạt
động xã hội.
Trong năm 2005, TLĐ và các cấp CĐ đã tổ chức nghiên cứu, lấy ý kiến đóng góp xây dựng 24 dự án luật,
pháp lệnh, nghị định và nhiều chính sách, chế độ liên quan trực tiếp đến CNVCLĐ và tổ chức CĐ. Một số
dự án luật và chính sách lớn như: Bộ Luật Dân sự, Luật phòng chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí, Luật BHXH, Luật doanh nghiệp mới, Luật Đầu tư mới, Pháp lệnh về đình công và giải
quyết đình công, các văn bản hướng dẫn thi hành chính sách tiền lương mới … đã được TLĐ tập trung
nghiên cứu và tổ chức lấy ý kiến đóng góp của CĐ các cấp. Nhiều ý kiến tham gia của CĐ được cơ quan
soạn thảo tiếp thu. Đặc biệt, kiến nghị của Đoàn Chủ tịch TLĐLĐVN không ban hành Pháp lệnh về Đình
công và giải quyết đình công mà sửa đổi, bổ sung chương XIV của Bộ Luật Lao động về đình công đã
được chấp thuận. Các cấp CĐ đã chủ động tham gia xây dựng và thực hiện phương án sắp xếp lại 754
DNNN và giải quyết đúng chế độ chính sách, đảm bảo các quyền lợi cho gần 121.000 lao động dôi dư.
Năm 2005, đã có trên 93% DNNN mở Đại hội CNVC, trên 95% cơ quan mở Hội nghị cán bộ, công chức;
tỷ lệ DN có TƯLĐTT ở DNNN là 96%, DNTN 25%, DN có vốn ĐTNN 40%. Tỷ lệ người lao động có
HĐLĐ ở DNNN là 96%, DNTN 45%, DN có vốn ĐTNN 65%. Các đơn vị chưa tổ chức được đại hội
CNVC là do SXKD gặp khó khăn hoặc đang sắp xếp lại. Nhiều DNNN đã chuyển thành công ty cổ phần
vẫn duy trì tốt việc xây dựng và ban hành quy chế thực hiện dân chủ ở cơ sở, có sửa đổi một số điểm cho
phù hợp với mô hình quản lý mới. Một số CĐCS DN NQD và DN có vốn ĐTNN hoạt động tốt do chủ
doanh nghiệp hiểu và quan tâm, tạo điều kiện nên việc vận dụng tổ chức hội nghị CNLĐ, xây dựng, thực
hiện quy chế dân chủ có thuận lợi hơn. Tuy nhiên, vấn đề đáng quan tâm là: Vai trò đại diện của CĐ ở
DNNN đã CPH, DNTN và DN có vốn ĐTNN còn mờ nhạt; hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân còn
hình thức, kém hiệu quả; việc bỏ phiếu tín nhiệm một số chức danh cán bộ quản lý, công khai tài chính gặp
nhiều vướng mắc; nhiều địa phương còn lúng túng trong việc chỉ đạo CĐCS xã, phường, thị trấn tổ chức
hội nghị CBCC, không biết thực hiện theo Nghị định 71/1998 (về thực hiện quy chế dân chủ ở các cơ quan
hành chính nhà nước) hay theo Nghị định 79/2003 (về thực hiện quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn).
Công tác kiểm tra giám sát việc thực hiện luật CĐ, luật Lao động và chính sách, chế độ được thực hiện
thường xuyên. TLĐ đã phối hợp với Bộ LĐTBXH tiến hành kiểm tra tại 05 Tổng công ty và 30 đơn vị
thành viên. Qua kiểm tra cho thấy vi phạm của DN chủ yếu là chưa xây dựng qui chế dân chủ và qui chế
phối hợp giữa CĐ với giám đốc, trích nộp kinh phí CĐ chưa đúng qui định, nội dung HĐLĐ chưa rõ quyền
và nghĩa vụ của các bên, đa số TƯLĐTT có nội dung sao chép theo qui định của luật lao động; việc thực
hiện chính sách, chế độ đối với lao động nữ gặp nhiều khó khăn, vướng mắc.
Hầu hết các CĐ ngành, LĐLĐ địa phương đã tổ chức tổng kết 10 năm (1995- 2005) thực hiện NQ 01 của
Đoàn Chủ tịch TLĐ về công tác BHLĐ và đóng góp xây dựng NQ của Ban Chấp hành TLĐ về “Đẩy mạnh
công tác BHLĐ trong tình hình mới”; duy trì và đẩy mạnh phong trào “Xanh- Sạch- Đẹp, bảo đảm
ATVSLĐ”; củng cố bộ máy làm công tác BHLĐ và mạng lưới an toàn vệ sinh viên. Các cấp CĐ đã chủ
động, tích cực tham gia các hoạt động Tuần lễ quốc gia về ATVSLĐ và PCCN lần thứ 7 và hưởng ứng
ngày “Môi trường thế giới” với nhiều hình thức, nội dung phong phú…đồng thời tăng cường công tác kiểm
tra ATVSLĐ; tuyên truyền, huấn luyện cho hàng ngàn cán bộ CĐ, CNLĐ và hướng dẫn DN về công tác
BHLĐ… Các hoạt động trên của CĐ đã góp phần nâng cao nhận thức của người lao động và người sử
dụng lao động về ATVSLĐ ở cơ sở.
Mặc dù đã có nhiều biện pháp ngăn chặn và hạn chế TNLĐ nhưng nhìn chung số vụ TNLĐ năm 2005 vẫn
tăng, tính chất ngày càng nghiêm trọng. Tính đến 25/11/2005, theo báo cáo chưa đầy đủ, cả nước đã xảy ra
362 vụ TNLĐ chết người, làm chết 396 người, trong đó, DNNN chiếm 45,56%, DNNQD chiếm 40,95%,
Công ty cổ phần và công ty nhà nước 10,86%, các đơn vị khác 2,54%. Số vụ TNLĐ còn nhiều hơn nhưng
không thống kê được vì chủ sử dụng lao động không khai báo theo qui định. Các đoàn điều tra TNLĐ của
các địa phương đã đề nghị khởi tố trách nhiệm hình sự 8 vụ.
Nguyên nhân chính để xảy ra TNLĐ, một mặt do chủ sử dụng lao động thiếu quan tâm cải thiện điều kiện
làm việc; mặt khác, không ít người lao động khi vào làm việc không được tập huấn về công tác an toàn, do
ý thức chấp hành nội qui, qui chế làm việc của người lao động chưa cao; công tác quản lý về ATLĐ lỏng
lẻo, nặng về thủ tục hành chính; mạng lưới ATVS viên ở nhiều cơ sở hoạt động kém hiệu quả; lao động tự
do, hợp đồng thời vụ, ngắn hạn không được huấn luyện về ATLĐ; công tác thanh tra, kiểm tra không được
tiến hành thường xuyên; tình trạng vi phạm, nguy cơ dẫn đến TNLĐ không được phát hiện và ngăn chặn
kịp thời; việc điều tra, xác minh, xử lý vi phạm chậm, chưa có tác dụng giáo dục và ngăn ngừa.
Trong năm qua, CNVCLĐ luôn là lực lượng nòng cốt, đóng góp chủ yếu trong việc thực hiện các cuộc vận
động xã hội, nhân đạo, từ thiện do MTTQ và CĐ phát động với giá trị hàng ngàn tỷ đồng, hỗ trợ cho các
đối tượng gia đình chính sách, gia đình CNLĐ nghèo, có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, ủng hộ nạn nhân
chất độc da cam, đồng bào các địa phương bị bão, lũ; mua công trái giáo dục, trái phiếu Chính phủ. Riêng
“Quĩ Tấm lòng vàng Lao động” đã vận động và đóng góp được hàng tỷ đồng, quỹ “vì nữ CNLĐ nghèo”
của các cấp CĐ đã lên tới 251 tỷ đồng, giải quyết cho 5,5 vạn lượt nữ lao động vay. Từ đầu năm đến
15/11/2005, quĩ hỗ trợ giải quyết việc làm TLĐ đã cho vay từ nguồn vốn mới và vốn đến hạn thu hồi 241
lượt dự án với tổng số tiền là 17.624 triệu đồng, hỗ trợ giải quyết việc làm cho 6.726 lượt lao động. Ngoài
ra, ở nhiều LĐLĐ tỉnh, thành phố còn thực hiện việc bảo lãnh, tín chấp cho người lao động vay vốn qua
nhiều hình thức khác nhau với số tiền hàng trăm tỷ đồng. Các loại quĩ trên đã hỗ trợ giải quyết việc làm và
tăng thu nhập, cải thiện cuộc sống cho hàng vạn gia đình CNVCLĐ.
4- Chương trình phát triển 1 triệu đoàn viên được các cấp CĐ tập trung chỉ đạo thực hiện và đạt kết
quả tốt.
Năm 2005, việc thực hiện “Chương trình phát triển 1 triệu đoàn viên” theo tinh thần NQ đại hội IX CĐVN
được triển khai đồng bộ. Các cấp CĐ đã bám sát nội dung chương trình, đề ra giải pháp thích hợp, giải
quyết những khó khăn, vướng mắc; đẩy mạnh tuyên truyền về CĐ trong mọi đối tượng lao động và chủ
DN; tăng cường cán bộ và nguồn tài chính phục vụ chương trình…so với 31/12/2003, các cấp CĐ đã kết
nạp 662.712 đoàn viên, thành lập mới 10.548 CĐCS, trừ đi số lượng giảm, đã tăng thêm 576.090 đoàn viên
và 9.708 CĐCS. Trong đó khu vực HCSN tăng 220.362 đoàn viên và 8.657 CĐCS; khu vực DNNN giảm
28.895 đoàn viên và 1.469 CĐCS; khu vực có vốn ĐTNN tăng 205.303 đoàn viên và 2.168 CĐCS; khu vực
đơn vị sự nghiệp công lập giảm 2.079 đoàn viên và 29 CĐCS. Đến 6/2005, tổng số cả nước có 5.245.592
đoàn viên và 76.678 CĐCS. Các địa phương đã hoàn thành cơ bản việc thành lập CĐCS xã, phường, thị
trấn. TLĐ đã tổ chức tổng kết 5 năm thực hiện Nghị quyết 3b của BCH TLĐ (khoá VIII) về công tác phát
triển đoàn viên, xây dựng CĐCS vững mạnh nhằm đánh giá đúng kết quả công tác này, thấy được những
thuận lợi, khó khăn, rút ra bài học kinh nghiệm, phương hướng trong thời gian tới.
Một số LĐLĐ tỉnh, thành phố, CĐ ngành TW có tốc độ phát triển đoàn viên và CĐCS nhanh như: LĐLĐ
TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đồng Nai, Bình Dương, Hải Dương, Quảng Ninh, Thừa Thiên Huế, CĐ ngành
Công nghiệp VN… Tuy nhiên, có một số tồn tại cần khắc phục, đó là: Công tác tuyên truyền, điều tra, khảo
sát nắm chắc số DNNQD có đủ điều kiện thành lập CĐ để có kế hoạch phát triển đoàn viên và CĐCS chưa
tốt; nhiều nơi mới tập trung phát triển CĐCS ở khu vực xã, phường, trường mầm non ngoài công lập; các
cấp CĐ chưa xác định rõ nguồn lực tài chính và xây dựng qui chế sử dụng ngân sách của chương trình;
chưa tranh thủ được sự lãnh đạo của các cấp uỷ đảng và ngân sách của chính quyền; cán bộ làm công tác
này ở nhiều nơi còn thiếu về số lượng, yếu về năng lực chuyên môn, nhất là cấp huyện; chưa nắm rõ đối
tượng kết nạp vào CĐ ở xã, phường, thị trấn, thậm chí có nơi kết nạp cả cán bộ thôn, xóm không hưởng
lương vào CĐ; không ít nơi sau khi thành lập còn lúng túng trong tổ chức hoạt động; công tác thống kê,
theo dõi còn bất cập nên không nắm chắc số đoàn viên biến động và giảm sút do sắp xếp, chuyển đổi, giải
thể DNNN; việc chậm ban hành Nghị định hướng dẫn điều 153 Bộ luật Lao động về BCH công đoàn lâm
thời cũng ảnh hưởng đến công tác phát triển đoàn viên và CĐCS.
5- Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và xây dựng tổ chức CĐ.
Thực hiện NQ 03/ NQ- TLĐ của Đoàn Chủ tịch TLĐ, công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ được các cấp CĐ
quan tâm chỉ đạo thực hiện và có sự chuyển biến rõ rệt. Trong năm, theo thống kê chưa đầy đủ, các cấp CĐ
đã đào tạo 583 giảng viên kiêm chức, mở 267 lớp với 146.562 lượt cán bộ CĐ được tập huấn nâng cao trình
độ nghiệp vụ công tác CĐ và 3.410 lượt cán bộ CĐ được học ngoại ngữ, tin học. TLĐ đã tổ chức 02 lớp
tập huấn về công tác tổ chức cán bộ cho hơn 200 cán bộ của các ngành, địa phương; biên soạn và phát hành
bộ tài liệu tập huấn cho cán bộ CĐCS. Các cấp CĐ đã mở hàng trăm lớp nâng cao nhận thức về giới, về
nghiệp vụ công tác nữ công, về kiến thức pháp luật…thu hút hàng ngàn cán bộ nữ và nữ CNVCLĐ tham
gia. TLĐ đã phối hợp với Bộ Nội vụ xây dựng nội dung đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hoá đội ngũ cán bộ
CĐ các cấp. Trường Đại học CĐ và các trường CĐ của một số ngành, địa phương đã mở nhiều lớp đào tạo
cho 3.549 cán bộ hệ đại học chính qui tập trung, hệ đại học tại chức, lý luận và nghiệp vụ công tác CĐ.
Đoàn Chủ tịch TLĐ đã quyết định thành lập Trường CĐ khu vực Miền trung- Tây nguyên để đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ ở khu vực, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong thời kỳ mới.
Tuy nhiên công tác qui hoạch, đào tạo, tuyển dụng cán bộ còn nhiều lúng túng, việc đào tạo, bồi dưỡmg về
kiến thức pháp luật cho cán bộ CĐ chưa được nhiều, một số cán bộ chưa phát huy được kiến thức đã được
đào tạo tại các trường CĐ vào thực tiễn hoạt động. Chương trình, nội dung đào tạo chưa theo kịp đòi hỏi
của tình hình, còn nặng về lý thuyết, thiếu phổ biến kinh nghiệm thực tiễn để cán bộ CĐCS vận dụng. Đoàn
Chủ tịch TLĐ đã ban hành Chỉ thị số 02/ CT- TLĐ về việc tuyển cử cán bộ CĐ đi công tác cơ sở, song đến
nay chủ trương này vẫn chưa triển khai thực hiện được.
TLĐ đã tập trung nghiên cứu, xây dựng hướng dẫn và tổ chức tập huấn về chế độ lương mới trong hệ thống
CĐ. Các cấp CĐ đã tập trung triển khai thực hiện việc chuyển xếp lương mới cho cán bộ, CNVC trong hệ
thống CĐ, đảm bảo đúng các qui định của Nhà nước và hướng dẫn của TLĐ.
Trong dịp Đại hội Đảng cấp trên cơ sở và cấp tỉnh, TP; Đảng Đoàn, Đoàn Chủ tịch TLĐ, ban thường vụ
LĐLĐ các tỉnh, TP, CĐ ngành TW đã phối hợp với Ban Thường vụ tỉnh uỷ, thành uỷ, Ban cán sự Đảng và
đảng uỷ cùng cấp chủ động chuẩn bị, giới thiệu nhân sự cán bộ chủ chốt của CĐ tham gia cấp uỷ cùng cấp.
Nhiều cán bộ CĐ đã trúng cử vào BCH Đảng bộ các cấp.
TLĐ đã phối hợp với một số bộ, ngành liên quan tập trung nghiên cứu, khảo sát thực tế, xây dựng nội dung,
tổ chức các cuộc hội thảo và đã trình Chính phủ dự thảo Nghị định hướng dẫn thi hành điều 153 Bộ luật
Lao động về Ban Chấp hành CĐ lâm thời tại DN; tổ chức hội thảo về tổ chức và hoạt động CĐ ở KCX,
KCN và DNNQD; phối hợp với Phòng Thương mại và Công nghiệp VN mở 2 lớp tập huấn cho gần 100
chủ DN làm cho họ hiểu và ủng hộ, tạo điều kiện cho thành lập tổ chức CĐ ở DN. Đoàn Chủ tịch TLĐ đã
ban hành quy định về việc phối hợp hoạt động giữa công đoàn ngành TW và CĐ Tổng Công ty trực thuộc
TLĐ trong cùng một Bộ, đồng thời chỉ đạo một số CĐ ngành TW, CĐ Tổng công ty, LĐLĐ tỉnh, TP tiến
hành khảo sát, lập đề án, tổ chức hội thảo nghiên cứu mô hình hoạt động CĐ trong các DNNN đã cổ phần
hoá, chuyển đổi thành tập đoàn kinh tế, công ty mẹ-con…
CĐ cấp trên cơ sở đã tập trung chỉ đạo Đại hội CĐ cấp cơ sở, nhìn chung đạt kết quả tốt. Tuy nhiên, tỷ lệ
CĐCS tổ chức Đại hội ở một số CĐ ngành TW đạt thấp là do cơ sở phải tập trung thực hiện nhiệm vụ
SXKD trong những tháng cuối năm hoặc DN trong diện phải sắp xếp lại. Nhiều ngành, địa phương, sau đại
hội CĐCS, số cán bộ mới tham gia BCH chiếm tỷ lệ khá cao, từ 25- 40%. Một số mô hình tổ chức CĐ cấp
trên được thành lập không có trong qui định của Điều lệ như CĐ khối, CĐ Liên hiệp HTX. Việc chuyển
giao và tiếp nhận CĐCS theo qui định ở một số ngành, địa phương thực hiện chậm, chưa đúng chỉ đạo của
TLĐ, đến nay vẫn còn 360 CĐCS chưa được chuyển giao theo qui định của Điều lệ CĐVN. Một số CĐ cấp
trên cơ sở hướng dẫn chưa đúng qui định của Điều lệ như: cho phép CĐCS kéo dài nhiệm kỳ từ 2,5 năm
thành 5 năm; hướng dẫn về mẫu con dấu của CĐ không phù hợp với CĐCS dưới 10 đoàn viên chỉ có chủ
tịch, không có BCH.
Các cấp công đoàn đã kiểm tra, đánh giá, phân loại hoạt động CĐCS năm 2005. Tính bình quân, tỷ lệ
CĐCS đạt tiêu chuẩn vững mạnh trở lên gần 78%, chủ yếu tập trung ở DNNN và cơ quan nhà nước; khu
vực NQD và nghiệp đoàn tỷ lệ đạt thấp, khoảng 30-40%; tuy nhiên, việc chấm điểm, đánh giá phân loại
nhiều nơi chưa phản ánh đúng thực chất hoạt động CĐ ở cơ sở. TLĐ cần sớm nghiên cứu sửa đổi nội dung
Thông tri 02 về xây dựng CĐCS vững mạnh cho phù hợp với từng loại hình cơ sở. Điều đáng quan tâm là
tổ chức và hoạt động của CĐCS ở DNNN đã CPH hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu và ở DN có vốn
ĐTNN ngày càng khó khăn hơn; vai trò của CĐ đang dần mờ nhạt và nhiều nơi mang nặng tính hình thức.
6- Hoạt động đối ngoại: Trong năm 2005, TLĐ đã cử nhiều đoàn với hàng trăm lượt cán bộ CĐ các cấp đi
công tác nước ngoài và đón các đoàn đại biểu CĐ các nước cùng nhiều cán bộ, chuyên gia vào thăm và làm
việc với CĐVN. Các quan hệ quốc tế song phương và đa phương được mở rộng và tăng cường theo đường
lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa phương hoá, đa dạng hoá, chủ động hội nhập quốc tế. Thông qua
các hoạt động đối ngoại đã tranh thủ trao đổi kinh nghiệm hoạt động với CĐ các nước và nhận được sự
đồng tình, ủng hộ, sự hợp tác, hỗ trợ về kỹ thuật, tài chính của CĐ các nước, của tổ chức lao động quốc tế
(ILO), của các tổ chức phi chính phủ (NGO). Với sự hợp tác và hỗ trợ của các tổ chức CĐ các nước, hàng
trăm lượt cán bộ tham gia các khoá tập huấn, hội thảo với nhiều chủ đề về lao động, CĐ, cơ chế ba bên
Hoạt động đối ngoại của các cấp CĐ đã góp phần tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau, nâng cao vị thế của
CĐVN.
7- Công tác tài chính và hoạt động kinh tế CĐ.
Trong năm 2005, các cấp CĐ đã có nhiều cố gắng trong việc phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp triển
khai thực hiện thông tư liên tịch số 119 của TLĐ và Bộ Tài chính về thu kinh phí CĐ, ước tính thu đạt 96%
kế hoạch và chi đạt 90% kế hoạch, góp phần phục vụ tốt công tác CĐ và phong trào CNVCLĐ.
Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Đoàn Chủ tịch TLĐ
đã có Chỉ thị số 01/ CT-TLĐ về việc tăng cường quản lý ngân sách, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
trong hệ thống CĐ. TLĐ đã tham gia xây dựng dự thảo NĐ của Chính phủ về phân cấp quản lý công sản
nhằm đảm bảo quyền CĐ trong quản lý tài sản; ban hành quy định chế độ thưởng thu nộp ngân sách CĐ,
thưởng, phạt thu nộp kinh phí CĐ; quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị trong hệ thống
CĐ. Công tác đầu tư xây dựng cơ bản được TLĐ thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, tập trung bố trí vốn
giải quyết thanh toán dứt điểm các công trình đã hoàn thành những năm trước đây và chỉ duyệt và bố trí
vốn cho các công trình trọng điểm nằm trong kế hoạch nhà nước, không duyệt các công trình mới. Tuy
nhiên, ở nhiều địa phương, tình trạng thất thu kinh phí CĐ khu vực NQD còn khá phổ biến, chỉ đạt 20-
25%. Nguyên nhân chủ yếu là do trách nhiệm của ban thường vụ, ban chấp hành một số ngành, địa phương,
cơ sở chưa cao, bộ máy cán bộ làm công tác tài chính còn nhiều hạn chế. Việc quản lý tài chính, tài sản CĐ
một số nơi còn bị buông lỏng, chi tiêu chưa đúng qui định của nhà nước và của TLĐ.
Các LĐLĐ tỉnh, TP, CĐ ngành TW tiếp tục thực hiện việc sắp xếp lại các đơn vị sản xuất kinh doanh, đã
có 35 đơn vị chuyển thành Công ty TNHH 1 thành viên, 07 đơn vị chuyển sang công ty cổ phần và mô hình
khác; giải quyết chế độ cho 55 lao động dôi dư. Hoạt động kinh tế CĐ nhìn chung còn gặp nhiều khó khăn,
một số đơn vị còn lúng túng khi chuyển sang loại hình tổ chức mới và SXKD kém hiệu quả.
8- Hoạt động của UBKT: (UBKT có báo cáo riêng).
9- Công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện từng bước được đổi mới, sâu sát hơn với cơ sở, đáp ứng đòi
hỏi của phong trào.
Tổng Liên đoàn và các cấp CĐ đã xây dựng và thực hiện tương đối tốt, chương trình, kế hoạch công tác
năm với những nội dung, biện pháp cụ thể. Đoàn Chủ tịch TLĐ và LĐLĐ tỉnh, TP, CĐ ngành TW đã tổ
chức nhiều cuộc điều tra, khảo sát, hội thảo, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn để đánh giá khách quan tình
hình và tìm giải pháp cho nhiều vấn đề của phong trào CNVCLĐ và hoạt động CĐ. Việc xây dựng, bổ
sung, hoàn thiện các quy chế hoạt động, nhất là quy chế phối hợp giữa CĐ với các cấp chính quyền được
chú trọng hơn. Đến nay, 100% cấp tỉnh, TP, CĐ ngành TW và khoảng 80% công đoàn cơ sở, cấp trên cơ sở
có quy chế phối hợp với chính quyền đồng cấp. Việc kiểm tra thực hiện kế hoạch công tác của CĐ cấp dưới
được coi trọng hơn. Tập thể Đoàn Chủ tịch TLĐ đã làm việc với một số LĐLĐ tỉnh, TP, ngành trọng điểm
để nắm chắc tình hình CNVCLĐ và hoạt động CĐ. Cơ quan TLĐ và một số LĐLĐ địa phương, CĐ ngành
TW đã duy trì tốt chế độ giao ban công tác hàng tháng, xây dựng lịch sinh hoạt hàng tuần, góp phần nâng
cao hiệu quả chỉ đạo các mặt hoạt động. Chế độ thông tin, báo cáo, công tác văn thư, lưu trữ trong hệ thống
CĐ ngày một đi vào nề nếp. TLĐ đã tổ chức tổng kết 5 năm thực hiện Nghị quyết của Đoàn Chủ tịch về
công tác thông tin báo cáo và nghiên cứu, ban hành các qui định mới về công tác thông tin báo cáo, văn thư,
lưu trữ áp dụng thống nhất trong tổ chức Công đoàn. Việc ứng dụng tin học đã góp phần phục vụ tốt hơn
cho công tác chỉ đạo điều hành ở cơ quan CĐ các cấp.
Đoàn Chủ tịch TLĐ đã làm việc với Thủ tướng Chính phủ về tình hình CNVCLĐ và hoạt động CĐ, kiến
nghị một số vấn đề lớn liên quan trực tiếp đến CNVCLĐ như chính sách nhà ở cho người lao động; kéo dài
thời gian thực hiện chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại DNNN; ban hành NĐ về Thanh tra lao
động theo qui định của Bộ luật Lao động; điều chỉnh mức lương tối thiểu ở khu vực DN có vốn ĐTNN;
tiếp tục hỗ trợ kinh phí hoạt động CĐ; giải quyết tình trạng nợ đọng vốn xây dựng cơ bản; sửa đổi, bổ sung
chương XIV của Bộ Luật Lao động…Thủ tướng đánh giá cao kết quả phong trào CNVCLĐ và tổ chức CĐ
đã đạt được và giao cho các bộ, ngành chức năng nghiên cứu, phối hợp với TLĐ đưa ra biện pháp giải
quyết cụ thể các kiến nghị của TLĐ trình Thủ tướng xem xét, quyết định.
Nhiều LĐLĐ tỉnh, TP đã tổ chức hội nghị liên tịch đánh giá kết quả phối hợp hoạt động giữa CĐ với chính
quyền và các ngành, đoàn thể cùng cấp trong việc tổ chức thực hiện các NQ Liên tịch và Chương trình phối
hợp . Việc thực hiện một số NQ Liên tịch, Chương trình phối hợp đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
CĐ. Song, do nhiều địa phương, ngành, cơ sở ký quá nhiều NQ Liên tịch và Chương trình phối hợp nên
không có điều kiện thực hiện đầy đủ theo sự chỉ đạo của CĐ cấp trên. Một số việc triển khai chậm, hiệu
quả thấp, thậm chí không triển khai chỉ đạo thực hiện. Công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các NQ,
chương trình công tác hàng năm của CĐ chưa được coi trọng đúng mức.
Tóm lại, mặc dù còn một số hạn chế, song nhìn chung hoạt động CĐ trong năm 2005 đã có những đổi mới
về tổ chức, nội dung và phương thức hoạt động, hướng mạnh về cơ sở, ngày càng có hiệu quả và bắt nhịp
được với cơ chế thị trường, nhiều phong trào thi đua do TLĐ phát động đã mang lại hiệu quả thiết thực,
góp phần tích cực vào phát triển KTXH của đất nước. Công tác tuyên truyền giáo dục và các hoạt động xã
hội diễn ra sôi nổi, rộng khắp với nhiều nội dung, hình thức đa dạng, phong phú. Các cấp CĐ đã tích cực
tham gia xây dựng và kiểm tra việc thực hiện luật pháp, chính sách, chế độ ở cơ sở; tích cực tham gia giải
quyết việc làm, chăm lo bảo vệ quyền và lợi ích của người lao động, có vai trò quan trọng trong việc giải
quyết tranh chấp lao động và đình công, góp phần ổn định quan hệ lao động và SXKD ở cơ sở. Chương
trình phát triển 1 triệu đoàn viên được tập trung chỉ đạo thực hiện và đạt nhiều kết quả tốt ở tất cả các
ngành, địa phương. Cán bộ CĐ cấp trên đã thường xuyên đi sâu, đi sát nghiên cứu thực tiễn, nắm tình hình,
kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc ở cơ sở.
Tuy nhiên, tổ chức và phương thức hoạt động CĐ chưa theo kịp với tình hình mới, rõ nhất là: Nội dung chỉ
đạo, hoạt động còn bị dàn trải, một số CĐ ngành, địa phương chưa tập trung thực hiện những nhiệm vụ
trọng tâm; chưa làm tròn vai trò đại diện bảo vệ quyền, lợi ích cho CNLĐ, việc kiến nghị xử lý vi phạm
quyền lợi người lao động còn yếu. Hiệu quả của công tác tuyên truyền đối với người lao động ở khu vực
ngoài quốc doanh còn hạn chế. Việc triển khai nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ chức và phương thức hoạt
động CĐ trong các DN cổ phần hoá và các thành phần kinh tế còn chậm. Hoạt động xã hội còn ít quan tâm
đến đoàn viên gặp khó khăn. Công tác tổng kết, hội thi, hoạt động văn hoá, thể thao quá nhiều, gây khó
khăn cho cơ sở. Kỷ luật thông tin báo cáo, tài chính chưa nghiêm, kinh phí thất thu nhiều ở khu vực
DNNQD. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống tổ chức Công đoàn còn yếu. Việc sơ kết kiểm
điểm thực hiện các nghị quyết của TLĐ đã ban hành còn chưa được chú trọng.
Phần thứ hai
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CỦA CÁC CẤP CÔNG ĐOÀN NĂM 2006
Năm 2006, năm đầu tiên thực hiện NQ Đại hội lần thứ X của Đảng và kế hoạch phát triển KTXH 5 năm
2006- 2010, đất nước đứng trước thời cơ và vận hội, đồng thời cũng đứng trước những khó khăn thách thức
mới, trong bối cảnh quốc tế tiếp tục diễn biến phức tạp và hàng năm phải đối phó với thiên tai, dịch bệnh.
Tiến trình hội nhập kinh tế khu vực, thế giới và gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO), tạo nên bước
phát triển mới trong quan hệ quốc tế, cơ hội và thách thức đan xen nhau và đều lớn hơn trước.
Đặc biệt, nhiều ngành kinh tế phát triển, tạo thêm việc làm và thu nhập cho người lao động; tiến trình cổ
phần hoá, sắp xếp, nâng cao hiệu quả hoạt động của DNNN, sẽ làm cho một bộ phận lao động giản đơn,
trình độ thấp mất việc làm và khó kiếm được việc làm. Sự chuyển dịch lao động giữa các ngành, nghề, địa
phương, cơ sở thuộc các thành phần kinh tế tạo ra sự cạnh tranh về lao động. Các qui định về điều kiện lao
động ở các ngành nghề, quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động dễ bị xâm phạm hơn trong khi trình
độ hiểu biết của người lao động về chính trị, xã hội, pháp luật còn hạn chế, tác phong và kỷ luật lao động
chưa cao; tranh chấp lao động và đình công còn diễn biến phức tạp; sự phát triển nhanh của các DNNQD,
sự hình thành các tập đoàn kinh tế, công ty mẹ- con, nguồn kinh phí cho hoạt động CĐ … là những khó
khăn, thách thức của tổ chức CĐ trong năm đầu triển khai thực hiện NQ đại hội X của Đảng, năm thứ ba
thực hiện NQ Đại hội IX CĐVN, đặt ra yêu cầu cấp thiết phải đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động
của tổ chức CĐ cho phù hợp với tình hình mới.
Xuất phát từ tình hình và yêu cầu mới, năm 2006, các cấp CĐ cần tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện tốt
một số nhiệm vụ chủ yếu sau:
1- Đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước trong CNVCLĐ lập thành tích xuất sắc chào mừng Đại
hội lần thứ X của Đảng, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển KTXH đất nước năm 2006.
- Phát động phong trào thi đua sâu rộng trong CNVCLĐ và các cấp CĐ cả nước tập trung vào phong trào
thi đua lao động sáng tạo, lập thành tích xuất sắc trong lao động, sản xuất, công tác chào mừng Đại hội lần
thứ X của Đảng với nội dung chủ yếu là nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm nguyên, nhiên
vật liệu, hạ giá thành sản phẩm, đảm bảo cạnh tranh thắng lợi ở thị trường trong nước và quốc tế.
- Tiếp tục duy trì và phát triển các phong trào thi đua cụ thể do Đại hội IX CĐVN đề ra gắn liền với các
cuộc vận động chính trị do Đảng, nhà nước và MTTQ phát động. Cụ thể hoá nội dung, hình thức, biện pháp
tổ chức chỉ đạo các phong trào thi đua phù hợp với từng ngành nghề, loại hình DN, nhất là khu vực kinh tế
NQD và DN có vốn ĐTNN. Đăng ký và thực hiện nhiều công trình, sản phẩm, sáng kiến, tiết kiệm chào
mừng Đại hội lần thứ X của Đảng.
2- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về Đảng và CĐ, tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng
trong CNVCLĐ, góp phần xây dựng giai cấp công nhân vững mạnh, đáp ứng yêu cầu phát triển mới
của đất nước.
- Mở đợt sinh hoạt chính trị rộng lớn trong cán bộ, CNVCLĐ và các cấp CĐ trong cả nước học tập, quán
triệt NQ Đại hội X của Đảng. Xây dựng “Chương trình hành động của CĐ thực hiện NQ Đại hội lần thứ X
của Đảng”. Vận động cán bộ, CNVCLĐ tích cực tham gia xây dựng Đảng; đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, phát triển đảng trong CNVCLĐ.
- Tuyên truyền sâu rộng trong CNVCLĐ nhằm nâng cao nhận thức về pháp luật và có kế hoạch triển khai
thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, Luật Phòng chống tham nhũng, Luật DN, Luật Nhà ở và các văn bản
pháp luật khác Quốc hội mới thông qua có liên quan trực tiếp đến CNVCLĐ và tổ chức CĐ. Coi trọng công
tác tuyên truyền giáo dục về pháp luật lao động và tổ chức CĐVN cho người sử dụng lao động và người lao
động, nhất là trong các khu công nghiệp tập trung, khu vực kinh tế NQD và DN có vốn ĐTNN.
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, VHTT phù hợp với từng loại hình cơ sở, tạo không khí
phấn khởi, tin tưởng trong CNVCLĐ góp phần nâng cao đời sống văn hoá trong DN và cơ quan, đơn vị.
- Tập trung tuyên truyền trong CNVCLĐ về những khó khăn, thách thức của đất nước, của DN khi hội
nhập kinh tế quốc tế. Nắm chắc tình hình tư tưởng, tâm trạng, nguyện vọng của người lao động, kịp thời
phản ánh, thương lượng với người sử dụng lao động và kiến nghị với Đảng, nhà nước giải quyết những vấn
đề bức xúc liên quan trực tiếp tới CNVCLĐ và CĐ, chủ động tham gia giải quyết tranh chấp lao động và
đình công, ngăn ngừa những hành động quá khích của người lao động khi tham gia đình công.
- Triển khai Nghị quyết Liên tịch giữa TLĐLĐVN và Bộ Giáo dục và Đào tạo về “Phối hợp hoạt động
nâng cao trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp trong CNVCLĐ giai đoạn 2005 - 2010”. Phát động phong
trào học tập nâng cao trình độ chính trị, học vấn, nghề nghiệp, xây dựng tác phong công nghiệp trong
CNVCLĐ, nhất là lao động trẻ.
- Tiếp tục chỉ đạo thực hiện NQ Liên tịch số 01 giữa TLĐ với Uỷ ban An toàn giao thông quốc gia về tuyên
truyền, vận động CNVCLĐ đảm bảo TTATGT. Đẩy mạnh công tác truyền thông về DS - KHHGĐ, phòng
chống ma tuý, phòng chống HIV/AIDS trong CNVCLĐ.
- Coi trọng công tác bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm công tác tuyên truyền giáo dục và báo cáo viên của các
cấp CĐ. Nâng cao chất lượng tuyên truyền của các cơ quan báo chí CĐ. Phát triển các cụm văn hoá - thể
thao ở cơ sở. Củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động các nhà Văn hoá Lao động, câu lạc bộ theo tinh thần
NQ của Đoàn Chủ tịch TLĐ.
3- Công tác nghiên cứu, tham gia xây dựng kiểm tra và hướng dẫn thực hiện pháp luật, chính sách có
liên quan đến CNVCLĐ và CĐ. Chăm lo đời sống, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động và
đẩy mạnh các hoạt động xã hội của CĐ.
- Chủ động nghiên cứu, tham gia xây dựng luật pháp, chính sách chế độ có liên quan đến CNVCLĐ và tổ
chức CĐ theo Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2006 của Quốc hội, đặc biệt là tập trung tham
gia xây dựng Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động liên quan đến giải quyết tranh chấp
lao động và đình công, Luật BHXH, Luật BHYT, Luật Dạy nghề, Luật Đưa người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài, Luật Khiếu nại, tố cáo, Pháp lệnh Dân chủ cơ sở… Tham gia chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010. Khảo sát đánh giá và đề xuất những biện pháp đẩy
mạnh hoạt động của Hội đồng hoà giải lao động ở cơ sở và Hội đồng trọng tài lao động.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc ký kết HĐLĐ và TƯLĐTT, về tổ chức và hoạt động Đại hội CNVC trong công
ty nhà nước theo qui định tại Thông tư liên tịch số 01 ngày 16/5/2005 của Tổng Liên đoàn LĐVN và Bộ
LĐTB và Xã hội. Nâng cao hiệu quả hoạt động CĐ tham gia xây dựng và thực hiện qui chế dân chủ cơ sở
trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp. Xây dựng và hướng dẫn tổ chức thực hiện NĐ của Chính phủ về “Qui
chế dân chủ cơ sở ở các loại hình DN là Cty TNHH, công ty cổ phần” và “Tài liệu hướng dẫn mẫu về các
Qui chế dân chủ trong DNNN”. Nghiên cứu, hướng dẫn việc mở hội nghị CBCC ở CĐCS xã, phường, thị
trấn.
- Tiếp tục tham gia hoàn thiện chính sách tiền lương, hướng dẫn thực hiện Luật DN.
- Phối hợp với cơ quan chức năng cùng cấp tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, xử lý việc thực hiện
pháp luật về lao động và CĐ, nhất là ở các DN NQD và DN có vốn ĐTNN về xây dựng và ký TƯLĐTT,
tiền lương làm thêm giờ và tăng ca.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành TLĐ (khoá IX) về “Đẩy mạnh công tác
BHLĐ trong tình hình mới”. Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức “Tuần lễ quốc gia ATVSLĐ và
PCCN” lần thứ VIII.
- Chủ động hướng dẫn các cuộc đình công hợp pháp, đồng thời tổ chức gặp mặt, đối thoại giữa tập thể
người lao động với thủ trưởng cơ quan, đơn vị, người sử dụng lao động và nhà đầu tư, xây dựng mối quan
hệ lao động hài hoà, ổn định. Nghiên cứu thành lập “Quĩ hỗ trợ cán bộ CĐCS” .
- Triển khai hoạt động của Trung tâm Tư vấn pháp luật TLĐ và đẩy mạnh nội dung hoạt động các văn
phòng tư vấn pháp luật của ngành, địa phương theo hướng dẫn của TLĐ.
- Đẩy mạnh các hoạt động tạo việc làm và giới thiệu việc làm cho CNLĐ, có các giải pháp tích cực cùng
các ngành chức năng giải quyết vấn đề nhà ở cho người lao động ở các KCN tập trung và CNVCLĐ có thu
nhập thấp. Vận động CNVCLĐ hưởng ứng các hoạt động xã hội; phát động phong trào xây dựng quỹ “Mái
ấm CĐ” trong CNVCLĐ và các cấp CĐ nhất là CĐCS, nhằm hỗ trợ, giải quyết khó khăn về nhà ở cho
CNVCLĐ nghèo, vùng sâu, vùng xa. Nâng cao hiệu quả hoạt động vay vốn từ Quĩ quốc gia giải quyết việc
làm và các loại quĩ xã hội của CĐ, nhân rộng mô hình hoạt động của quĩ trợ vốn cho người lao động nghèo
(CEP), góp phần giải quyết việc làm, xoá đói, giảm nghèo trong CNVCLĐ và trong xã hội.
4- Đẩy mạnh thực hiện chương trình phát triển 1 triệu đoàn viên và thành lập CĐCS.
- Chú trọng tuyên truyền, vận động phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS ở DN NQD, DN có vốn ĐTNN.
Nghiên cứu và thực hiện đề án quản lý đoàn viên. Nắm chắc số đoàn viên, CĐCS phát triển mới và số đoàn
viên bị giảm sút do sắp xếp, chuyển đổi hình thức quản lý, phá sản DN.
- Phối hợp với Phòng Thương mại và Công nghiệp VN tập huấn về CĐ cho chủ DN.
5- Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của các cấp CĐ cho phù hợp với từng loại hình cơ sở.
Coi trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ CĐ. Củng cố tổ chức và nâng cao chất lượng hoạt động
của CĐCS.
- Tập trung vào công tác đạo tạo cán bộ CĐ, nhất là cán bộ CĐCS và cấp trên cơ sở nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ CĐ đáp ứng yêu cầu chỉ đạo phong trào ngay tại cơ sở. Tổ chức hội thảo để rút kinh
nghiệm hoạt động CĐ NQD và kinh nghiệm giải quyết đình công để chỉ đạo phong trào chung.
- Nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ chức và phương thức hoạt động của CĐ trong công ty cổ phần, công ty
mẹ- con, tập đoàn kinh tế và cơ quan đại diện CĐVN ở một số nước có đông CNLĐ là người Việt Nam
đang làm việc. Xác định rõ hơn mối quan hệ CĐ ngành- địa phương phù hợp tình hình mới.
- Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Thông tri 02 về xây dựng CĐCS vững mạnh. Hướng dẫn thực hiện NĐ của
Chính phủ về tổ chức và quyền hạn của Ban Chấp hành CĐ lâm thời theo điều 153 của Bộ luật Lao động.
- Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết và chủ trương công tác của CĐ cấp trên đối với
công đoàn cấp dưới. Triển khai thực hiện Chỉ thị số 02/ CT- TLĐ ngày 24/3/2005 của Đoàn Chủ tịch TLĐ
về tuyển cử cán bộ CĐ đi công tác cơ sở và công tác quy hoạch, đào tạo, bố trí, đánh giá cán bộ.
- Nghiên cứu chế độ phụ cấp tiền lương đối với cán bộ CĐ, nhất là cán bộ CĐCS không chuyên trách ở DN
thuộc các thành phần kinh tế và xã, phường, thị trấn. Nghiên cứu sửa đổi qui định và sử dụng có hiệu quả
tiền lương cán bộ CĐ NQD từ nguồn hỗ trợ của Chính phủ.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng hoạt động của cán bộ CĐ các cấp, nhất là cấp
cơ sở và cán bộ mới tham gia công tác CĐ, phấn đấu 100% cán bộ CĐCS được tập huấn về CĐ. Nghiên
cứu và chỉ đạo thực hiện việc củng cố hệ thống đào tạo, bồi dưỡng cán bộ CĐ trong cả nước theo chủ
trương của Đoàn Chủ tịch TLĐ. Xây dựng đề án “Đào tạo dự bị đại học cho CN ưu tú”.
- Chủ động bố trí cán bộ CĐ sau đại hội đảng bộ các tỉnh, TP và chuẩn bị cho đại hội X CĐVN, đồng thời
chuẩn bị nhân sự giới thiệu cán bộ CĐ tham gia Quốc hội khoá XII.
6- Công tác đối ngoại.
- Trên cơ sở đường lối đối ngoại của Đảng; nghiên cứu xây dựng chiến lược đối ngoại của CĐ phù hợp với
nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
- Đẩy mạnh hoạt động đối ngoại nhằm tranh thủ hỗ trợ về chuyên môn, kỹ thuật và tài chính trong việc trao
đổi kinh nghiệm hoạt động; đào tạo nâng cao trình độ cán bộ, nhất là về phương thức hoạt động, kinh
nghiệm giải quyết các mối quan hệ lao động trong nền kinh tế thị trường.
- Góp phần tham gia tổ chức thành công hội nghị APEC năm 2006 tại VN.
- Triển khai tuyên truỳên Đại hội XV Liên hiệp Công đoàn Thế giới.
7- Công tác tài chính, kinh tế.
- Khảo sát thực tế và xây dựng Đề án về kinh phí CĐ phù hợp với tình hình mới.
- Có biện pháp quản lý tài chính, tài sản CĐ. Chỉ đạo kiên quyết công tác thu kinh phí và đoàn phí CĐ, nhất
là khu vực NQD, chống thất thu và thực hiện nghiêm túc các quy định của Nhà nước và TLĐ về trích nộp,
phân phối, chi tiêu tài chính công đoàn. Hướng dẫn CĐ các cấp thực hiện cơ chế tài chính mới theo quy
định của Chính phủ.
- Tiết kiệm chi quản lý hành chính, chống lãng phí trong mua sắm tài sản. Quản lý chặt chẽ công tác đầu tư
xây dựng cơ bản. Tăng cường công tác kiểm tra quản lý tài chính đối với các cấp CĐ. Triển khai thực hiện
việc khoán chi hành chính ở cơ quan TLĐ và cơ quan CĐ các cấp.
- Tiếp tục củng cố, sắp xếp lại các cơ sở kinh tế của CĐ theo đúng quy định của Nhà nước và hướng dẫn
của TLĐ. Mở rộng quan hệ hợp tác với các đơn vị kinh tế trong và ngoài nước. Hoàn thành việc chuyển
đổi, sắp xếp lại và xếp hạng, xếp lương cán bộ quản lý của các doanh nghiệp CĐ. Nghiên cứu, xây dựng
phương hướng hoạt động kinh tế CĐ đến năm 2015.
8- Công tác tổng kết và chỉ đạo thực hiện.
- Nghiên cứu hướng dẫn đánh giá 15 năm thực hiện Luật CĐ.
- Khảo sát, đánh giá kết quả 10 năm thực hiện Nghị định số 23/CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ về những
qui định riêng đối với lao động nữ. Tổng kết NQ 4c của BCH Tổng Liên Đoàn về công tác nữ.
- Tổ chức tổng kết 10 năm (1996- 2006) phong trào “ Xanh- Sạch- Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ”.
- Tổng kết mô hình tổ chức và hoạt động của CĐ cấp huyện.
- Tổng kết 10 năm phong trào lao động sáng tạo.
- Sơ kết nửa nhiệm kỳ thực hiện NQ đại hội IX CĐVN. Định hướng nội dung nghiên cứu những vấn đề chủ
yếu trình đại hội X CĐVN. Xây dựng kế hoạch Đại hội CĐ các cấp tiến tới Đại hội lần thứ X CĐVN.
- Đẩy mạnh thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin vào tổ chức và hoạt động CĐ, nhất là thông tin về
việc làm trên trang WEB của TLĐ.
Trên đây là những nhiệm vụ chủ yếu trong năm 2006. Từng cấp CĐ cần cụ thể hoá thành chương trình
công tác cho phù hợp với đặc điểm, tình hình, yêu cầu thực tiễn của địa phương, ngành, cơ sở, có chỉ tiêu,
nội dung, biện pháp và định thời gian phấn đấu thực hiện. Đổi mới hơn nữa phương thức hoạt động, đi sâu
đi sát cơ sở, chống bệnh hành chính trong chỉ đạo phong trào, đưa phong trào CNVCLĐ và hoạt động CĐ
nước ta phát triển mạnh mẽ, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu KTXH của đất nước trong năm
2006.
VIỆT NAM
******
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số: 02/BC-TLĐ Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2006
BÁO CÁO
TỔNG KẾT CÔNG TÁC CÔNG ĐOÀN NĂM 2005, NHIỆM VỤ NĂM 2006
Phần thứ nhất
TÌNH HÌNH CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC LAO ĐỘNG VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN
NĂM 2005.
I- TÌNH HÌNH CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG
Năm 2005, mặc dù có nhiều khó khăn do những biến động bất lợi của tình hình kinh tế thế giới; thiên tai
xảy ra liên tiếp; dịch cúm gia cầm tái phát và diễn biến phức tạp… nhưng dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự
chỉ đạo điều hành nhạy bén và kiên quyết của Chính phủ, sự năng động của các cấp, các ngành các địa
phương và cơ sở, với tinh thần vượt khó, lao động sáng tạo của nhân dân, đất nước ta đã đạt được những
thành tựu quan trọng về phát triển KTXH. Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt xấp xỉ 8,5%, cao nhất trong 5
năm qua. Lĩnh vực xã hội có tiến bộ; an ninh chính trị và trật tự xã hội tiếp tục được giữ vững, quốc phòng
được củng cố. Hoạt động đối ngoại không ngừng được mở rộng, vai trò và vị thế của nước ta trong khu vực
và quốc tế được nâng cao… Những kết quả đó góp phần quan trọng vào việc thực hiện thắng lợi nhiệm vụ
kế hoạch 5 năm 2001-2005, tạo tiền đề vững chắc cho việc xây dựng và thực hiện kế hoạch tiếp theo.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, tình hình KTXH nước ta còn bộc lộ một số mặt yếu kém như: mức
tăng trưởng khá nhưng chưa tương xứng với tiềm lực và chưa vững chắc; năng suất lao động xã hội chưa
cao, hiệu quả đầu tư thấp; chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm; tình trạng lãng phí, thất thoát, tham nhũng
chưa được đẩy lùi. Những vấn đề nhức nhối trong xã hội như tai nạn giao thông, tai nạn lao động, tệ nạn xã
hội và hoạt động của các loại tội phạm còn diễn biến phức tạp; tình trạng ô nhiễm môi trường còn rất
nghiêm trọng.
Những thành tựu và yếu kém trên có sự đóng góp quan trọng cũng như trách nhiệm của đội ngũ cán bộ,
CNVCLĐ và các cấp CĐ cả nước.
Tình hình lao động và việc làm. Theo số liệu của Ban chỉ đạo điều tra lao động- việc làm TW, tại thời
điểm 01/7/2005, cả nước có 44,385 triệu người trong độ tuổi lao động, tăng 1,143 triệu so với năm 2004.
Trong đó có 4,413 triệu người làm việc ở khu vực nhà nước (chiếm 10,2%, tăng thêm 72.600 người so với
cùng kỳ 2004), 38,355 triệu người làm việc ở khu vực ngoài nhà nước (chiếm 88,2%, tăng thêm 1.022.000
người), hơn 687.000 người làm việc ở khu vực có vốn ĐTNN (chiếm 1,6%, tăng thêm 45.900 người). Có
hơn 11.106.000 người làm công ăn lương (chiếm 25,6%, tăng thêm 287.700 người). Số lượng DN NQD và
DN có vốn ĐTNN mới thành lập tăng nhanh, với 35.000 DN đăng ký hoạt động theo Luật DN đã giải quyết
việc làm cho hàng triệu người. Tuy nhiên, chất lượng lao động chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường
lao động, tỷ lệ lao động qua đào tạo chỉ chiếm 24,8% tổng lực lượng lao động; các vùng kinh tế trọng điểm,
các khu công nghiệp tập trung thiếu lao động có trình độ cao; số lao động dôi dư do sắp xếp lại 754 DNNN
lên tới hàng trăm ngàn người, chiếm bình quân 20% tổng số lao động trước khi sắp xếp chuyển đổi. Vấn đề
đáng quan tâm là ở các DN sản xuất, gia công thuộc ngành dệt - may, da - giày thời gian và cường độ lao
động tăng rất cao so với quy định của pháp luật lao động, ảnh hướng lớn đến sức khoẻ của người lao động,
nhất là lao động nữ; lao động VN làm việc ở nước ngoài chưa được quan tâm đúng mức.
Tiền lương và thu nhập của cán bộ, CNVCLĐ: Các ngành, địa phương đã tập trung chỉ đạo thực hiện và
cơ bản hoàn thành việc chuyển, xếp lương mới cho cán bộ, CNVCLĐ theo qui định của Đảng và Nhà nước.
Tuy nhiên, do chỉ số giá tiêu dùng tăng cao (8,4%), nên tiền lương thực tế chưa đảm bảo cuộc sống cho
người lao động; tiền lương, tiền công của người lao động ở khu vực SXKD có sự khác biệt giữa các vùng
và loại hình DN, giữa DN trung ương và DN địa phương; không ít DNNN do SXKD khó khăn, mức lương
bình quân hàng tháng của người lao động rất thấp; hầu hết DN xây dựng cơ bản bị nợ đọng vốn rất lớn,
nhiều nơi mấy tháng liền công nhân không có lương; rất ít DNNQD xây dựng thang bảng lương theo qui
định; tiền lương tối thiểu của người lao động ở các DN có vốn ĐTNN vẫn chưa được điều chỉnh cho phù
hợp với thực tế.
Nhà ở cho CNLĐ ngoại tỉnh làm việc ở các thành phố, khu công nghiệp tập trung, giáo viên ở vùng sâu,
vùng xa, biên giới, hải đảo vẫn là vấn đề rất bức xúc. Một số DN có chủ trương làm nhà ở cho người lao
động, nhưng do chưa có cơ chế chính sách ưu đãi cụ thể nên gặp khó khăn trong quá trình thực hiện. Đa số
công nhân phải tự thuê chỗ ở, sống và sinh hoạt trong những khu nhà trọ tạm bợ, không đảm bảo các điều
kiện tối thiểu, là những yếu tố dễ phát sinh tệ nạn xã hội, gây mất trật tự an ninh, an toàn xã hội.
Việc thực hiện chính sách BHXH cho người lao động vẫn còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Tình trạng DN
nợ đọng, đóng thiếu hoặc không đóng BHXH, chiếm dụng tiền đóng BHXH của người lao động vẫn tái
diễn và ngày càng nghiêm trọng. Hiện cả nước có hơn 10 triệu người có quan hệ lao động, nhưng chỉ có 5,8
triệu người tham gia BHXH, chủ yếu là lao động khu vực nhà nước; chỉ có khoảng 20% số lao động ở các
cơ sở SXKD NQD và có vốn ĐTNN thuộc diện bắt buộc tham gia BHXH có đóng BHXH, nhưng phần lớn
chỉ đóng bằng 1/3 mức lương thực tế. Nhiều DN nợ BHXH hàng tỷ đồng, tập trung ở các DN gia công
hàng dệt - may, da - giày, DN xây dựng cơ bản, DN làm ăn thua lỗ kéo dài.
Nguyên nhân chủ yếu của tình hình trên là do: người sử dụng lao động cố tình tìm mọi cách lẩn tránh nghĩa
vụ đóng BHXH bắt buộc cho người lao động hoặc chiếm dụng để đầu tư vào SXKD; DN thua lỗ, không đủ
khả năng đóng BHXH; công tác kiểm tra, thanh tra chưa thường xuyên, chế tài xử phạt chưa đủ mạnh và
thiếu kịp thời nên chưa có tác dụng răn đe; hệ thống văn bản pháp luật về BHXH còn chồng chéo, thiếu
chặt chẽ.
Theo thống kê chưa đầy đủ, tính đến 31/12, cả nước xảy ra 147 cuộc đình công. Trong đó DNNN xảy ra 08
cuộc (chiếm 5,5%); DN NQD 39 cuộc (chiếm 26,5%), DN có vốn ĐTNN 100 cuộc (chiếm 68%), chủ yếu
là của Đài Loan và Hàn Quốc (chiếm 79%). Tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí Minh (52 cuộc), Đồng Nai (36
cuộc), Bình Dương (07 cuộc). Các cuộc đình công diễn ra vào mọi thời điểm trong năm; tính chất phức tạp,
nhiều cuộc đã được chuẩn bị trước như in, rải truyền đơn kêu gọi phối hợp, kích động tạo phản ứng dây
chuyền. Đặc biệt một số CNLĐ có hành động quá khích, đập phá tài sản của doanh nghiệp, gây mất trật tự
xã hội trên địa bàn; có cuộc đình công quy mô lớn với hàng vạn người tham gia, thời gian kéo dài tới 12
ngày. Nguyên nhân dẫn đến đình công, chủ yếu bắt nguồn từ những vi phạm pháp luật của người sử dụng
lao động, người quản lý có hành động xúc phạm nhân phẩm người lao động; bức xúc vì mức lương tối
thiểu ở các DN có vốn ĐTNN quá thấp nhưng lại tồn tại quá lâu và không phù hợp với mức trượt chỉ số giá
sinh hoạt. Nhận thức về pháp luật của người lao động trong các DN ngoài quốc doanh còn thấp; vai trò của
công đoàn cơ sở còn mờ nhạt; một số CNLĐ do nhận thức thấp nên bị các phần tử quá khích lôi kéo. Khi
xảy ra đình công, CĐ cấp trên đã chủ động phối hợp với cơ quan chức năng tham gia giải quyết. TLĐ chủ
động phối hợp với Bộ LĐTBXH kiến nghị Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu ở DN có vốn ĐTNN,
bảo đảm lợi ích hợp pháp của người lao động, kịp thời ngăn chặn các cuộc đình công có thể xảy ra.
Tư tưởng, tâm trạng của đội ngũ cán bộ, CNVCLĐ nhìn chung không có lệch lạc về chính trị và tư
tưởng; phần lớn CNVCLĐ có ý thức phấn đấu, khắc phục khó khăn, tự tìm kiếm việc làm để lo cho cuộc
sống của bản thân, gia đình và đóng góp cho xã hội. Điều đó khẳng định bản lĩnh chính trị vững vàng và
lòng tin của giai cấp công nhân vào sự lãnh đạo của Đảng trong công cuộc đổi mới. Tuy nhiên, một bộ phận
CNVCLĐ ở DNTN và DN có vốn ĐTNN không có điều kiện sinh hoạt, học tập do cường độ làm việc cao,
ít được thông tin, tuyên truyền về các vấn đề thời sự, chính trị, xã hội, khiến nhận thức chính trị còn nhiều
hạn chế.
Đông đảo người lao động lo lắng về tình hình giá cả các mặt hàng thiết yếu ngày càng tăng cao và phải
đóng góp quá nhiều cho các cuộc vận động quyên góp; CNVCLĐ ở các DNNN phải sắp xếp lại lo lắng về
việc làm, thu nhập để duy trì cuộc sống. CNVCLĐ bất bình trước tình trạng vi phạm pháp luật của một số
người sử dụng lao động cũng như các hành vi trái pháp luật, tham nhũng, tiêu cực của một bộ phận cán bộ,
công chức nhà nước thoái hoá, biến chất.
II- KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN
1- Phong trào thi đua yêu nước trong CNVCLĐ chào mừng các ngày lễ lớn của đất nước, Đại hội
Đảng các cấp tiến tới Đại hội lần thứ X của Đảng và Đại hội Thi đua toàn quốc lần thứ VII được
triển khai rộng khắp, góp phần tích cực thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển KTXH đất nước năm
2005.
Hưởng ứng đợt thi đua đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ phát động và thực hiện Chỉ thị của Đoàn Chủ tịch
TLĐ, trong năm qua, các cấp CĐ đã có những đổi mới về nội dung, hình thức tổ chức thi đua và công tác
khen thưởng phù hợp với đặc điểm, điều kiện của từng ngành, địa phương, loại hình cơ sở. 100% LĐLĐ
các tỉnh, thành phố, công đoàn ngành TW đã phát động thi đua đến tận CĐCS và người lao động. Các
phong trào thi đua “Lao động giỏi, Lao động sáng tạo …” do CĐ phát động đã phát huy trí tuệ, tinh thần
chủ động, sáng tạo trong lao động sản xuất, công tác của đông đảo CNVCLĐ. Ngoài ra, các cấp CĐ còn
phối hợp với chuyên môn đồng cấp tổ chức các hội thi theo chuyên đề và ngành nghề như: “Tìm hiểu
chương trình tổng thể cải cách hành chính” (CĐ Viên chức VN), “Giao dịch viên duyên dáng” (ngành Bưu
điện), “Lái xe ô tô, mô tô an toàn” (ngành GTVT), “Bàn tay vàng” (ngành Cao su), “Kiểm ngân giỏi”
(ngành Ngân hàng)… Bên cạnh việc chỉ đạo, thực hiện các phong trào thi đua có tính toàn quốc do Đại hội
IX CĐVN đề ra, nhiều CĐ ngành, địa phương, cơ sở đã tổ chức những phong trào thi đua liên kết, các hội
thi theo chuyên đề, ngành nghề như các phong trào “Thi đua phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH nông nghiệp và
phát triển nông thôn”, Chương trình liên kết “4 nhà” (nhà nông, nhà khoa học, nhà quản lý, nhà DN), thi
đua “4 nhất” trên công trình xây dựng đường Hồ Chí Minh, “Thi đua liên kết xây dựng nhà máy thuỷ điện
Sơn La”, xây dựng Trung tâm hội nghị quốc gia được CĐ phối hợp với cơ quan liên quan chỉ đạo thực
hiện đạt kết quả tốt. Nhờ tổ chức tốt thi đua, nhiều đơn vị, DN đã hoàn thành mục tiêu SXKD trước thời
hạn. Qua các phong trào thi đua, đã có hàng chục vạn công trình, sản phẩm, sáng kiến được đưa vào ứng
dụng, làm lợi hàng trăm tỷ đồng, nhiều công trình được gắn biển chào mừng các ngày lễ lớn của đất nước.
TLĐ đã tổ chức hội nghị tổng kết 5 năm phong trào thi đua “ Giỏi việc nước, đảm việc nhà” trong nữ
CNVCLĐ; Đại hội thi đua yêu nước trong CNVCLĐ và Đại hội thi đua yêu nước lần thứ VII, khẳng định
những đóng góp to lớn của phong trào thi đua đối với sự phát triển kinh tế- xã hội đất nước; biểu dương,
tôn vinh các tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến, tiếp tục khơi dậy truyền thống cách mạng của giai cấp công
nhân và tổ chức CĐVN.
Năm 2005, TLĐ đã xét tặng 591 cờ thưởng các loại, 5160 bằng khen của BCH TLĐ, 571 Bằng Lao động
sáng tạo. Đoàn Chủ tịch TLĐ đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng 19 cờ thi đua, 90 Huân chương các loại,
273 bằng khen cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc.
Bên cạnh những kết quả đạt được, phong trào thi đua vẫn còn những hạn chế, nhất là nhận thức và cách
thức tổ chức phong trào chưa theo kịp sự chuyển đổi nhanh chóng của tình hình KTXH đất nước. Việc tổ
chức thi đua ở không ít đơn vị còn chung chung, thiếu chỉ tiêu và giải pháp cụ thể; việc kiểm tra, đôn đốc,
sơ kết, tổng kết, nhân rộng điển hình tiên tiến chưa thường xuyên. Công tác tổ chức, chỉ đạo phong trào thi
đua ở các DNNQD và có vốn ĐTNN còn gặp nhiều khó khăn, lúng túng.
2- Công tác tuyên truyền, giáo dục CNVCLĐ được đẩy mạnh, nhất là trong dịp Đại hội Đảng các cấp
tiến tới Đại hội lần thứ X của Đảng và kỷ niệm các ngày lễ lớn, góp phần xây dựng giai cấp công
nhân vững mạnh, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước.
Năm 2005, là năm đất nước có nhiều sự kiện chính trị trọng đại. Công tác tuyên truyền, giáo dục của CĐ
được đẩy mạnh từ cơ sở đến ngành, địa phương và toàn quốc với nhiều nội dung, hình thức đa dạng, phong
phú. Công tác tuyên truyền, giáo dục trong nữ CNVCLĐ, nhất là tuyên truyền giáo dục pháp luật, tập huấn
về chế độ chính sách đối với lao động nữ và trẻ em, kiến thức về giới và gia đình được quan tâm hơn. Hệ
thống các trung tâm, văn phòng và tổ tư vấn pháp luật của CĐ đã góp phần tư vấn, nâng cao hiểu biết về
pháp luật cho người lao động. TLĐ đã thành lập Trung tâm Tư vấn pháp luật nhằm đáp ứng yêu cầu của
người lao động và đoàn viên CĐ trong tình hình mới.
Các hoạt động văn hoá, thể thao được tổ chức rộng khắp trong cả nước, thu hút đông đảo người lao động
tham gia, tạo không khí sôi nổi, vui tươi, lành mạnh trong CNVCLĐ. TLĐ đã phối hợp với một số cơ quan
tổ chức nhiều hoạt động VHTT với chủ đề, nội dung có ý nghĩa chính trị, xã hội to lớn, được dư luận đánh
giá cao. Đặc biệt, các cấp công đoàn các tỉnh, thành phố phía nam đã tích cực tham gia và là nòng cốt trong
các hoạt động chào mừng ngày giải phóng địa phương và kỷ niệm 30 năm ngày giải phóng miền Nam,
thống nhất đất nước.
Các chương trình về lao động và CĐ phát trên sóng phát thanh, truyền hình của TW và địa phương có nội
dung phong phú, phản ánh sinh động phong trào CNVCLĐ và hoạt động CĐ. Các báo, tạp chí, bản tin, nhà
xuất bản của tổ chức CĐ đã tập trung tuyên truyền về những sự kiện lịch sử của đất nước, địa phương, phổ
biến đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước; biểu dương những DN làm ăn giỏi, đề xuất
những sáng kiến, kiến nghị trong quản lý; điều tra, phản ánh những vụ việc tiêu cực, đấu tranh với tệ quan
liêu, tham nhũng, lãng phí, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, được dư luận xã
hội đánh giá cao. Công tác tuyên truyền phát triển đoàn viên, CĐCS khu vực NQD và DN có vốn ĐTNN
được các cấp CĐ tập trung chỉ đạo thực hiện và đạt kết quả bước đầu.
Một số CĐ ngành, địa phương, cơ sở đã phối hợp với các cơ quan liên quan và DN mở các lớp dạy nghề,
bổ túc văn hoá cho công nhân, vận động người sử dụng lao động tổ chức và tạo điều kiện để mọi người
tham gia học tập. TLĐ cùng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký NQ Liên tịch về việc phối hợp hoạt động nâng cao
trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp trong CNVCLĐ giai đoạn 2005- 2010 nhằm nhanh chóng phổ cập
trình độ THCS trong CNVCLĐ.
Trước tình hình tệ nạn xã hội ngày càng diễn biến phức tạp, các cấp công đoàn đã có nhiều hình thức tuyên
truyền, giáo dục đến CNVCLĐ, góp phần nâng cao nhận thức về phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS và
phòng chống ma tuý cho người lao động.
Công tác tham gia xây dựng Đảng và hệ thống chính trị luôn được các cấp CĐ và đông đảo CNVCLĐ tham
gia, nhất là đóng góp ý kiến xây dựng văn kiện Đại hội Đảng bộ các cấp và Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
X. Trong năm, đã có hàng vạn đoàn viên CĐ ưu tú được kết nạp vào Đảng.
Công tác nghiên cứu lý luận và hoạt động khoa học đã tập trung nghiên cứu về tổ chức và nội dung,
phương pháp hoạt động CĐ trong cơ chế thị trường định hướng XHCN; tổ chức và hoạt động CĐ khu vực
kinh tế NQD, DN có vốn ĐTNN; các chế độ chính sách liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của CNVCLĐ;
về môi trường, ATVSLĐ…
Tuy nhiên, việc triển khai công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao trình độ học vấn, tay nghề cho CNLĐ
ở khu vực DNTN và DN có vốn ĐTNN gặp rất nhiều khó khăn vì thời giờ làm việc căng thẳng, hầu hết các
DN không bố trí thời gian và thiếu cơ sở vật chất cho công nhân học tập. Mặt khác, hình thức, nội dung
tuyên truyền cho người lao động ở khu vực này chậm được đổi mới. Chưa coi trọng công tác tuyên truyền
cho người sử dụng lao động. Nhiều CNLĐ chỉ chú trọng đến việc làm và thu nhập mà ít quan tâm đến việc
nâng cao trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp. Vẫn còn hàng nghìn cán bộ, CNVCLĐ sử dụng ma tuý, vi
phạm chính sách về DS- KHHGĐ.
3- Chủ động nghiên cứu, tham gia xây dựng, kiểm tra giám sát và hướng dẫn thực hiện pháp luật,
chính sách, chăm lo đời sống, bảo vệ lợi ích hợp pháp, chính đáng của CNVCLĐ. Đẩy mạnh các hoạt
động xã hội.
Trong năm 2005, TLĐ và các cấp CĐ đã tổ chức nghiên cứu, lấy ý kiến đóng góp xây dựng 24 dự án luật,
pháp lệnh, nghị định và nhiều chính sách, chế độ liên quan trực tiếp đến CNVCLĐ và tổ chức CĐ. Một số
dự án luật và chính sách lớn như: Bộ Luật Dân sự, Luật phòng chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí, Luật BHXH, Luật doanh nghiệp mới, Luật Đầu tư mới, Pháp lệnh về đình công và giải
quyết đình công, các văn bản hướng dẫn thi hành chính sách tiền lương mới … đã được TLĐ tập trung
nghiên cứu và tổ chức lấy ý kiến đóng góp của CĐ các cấp. Nhiều ý kiến tham gia của CĐ được cơ quan
soạn thảo tiếp thu. Đặc biệt, kiến nghị của Đoàn Chủ tịch TLĐLĐVN không ban hành Pháp lệnh về Đình
công và giải quyết đình công mà sửa đổi, bổ sung chương XIV của Bộ Luật Lao động về đình công đã
được chấp thuận. Các cấp CĐ đã chủ động tham gia xây dựng và thực hiện phương án sắp xếp lại 754
DNNN và giải quyết đúng chế độ chính sách, đảm bảo các quyền lợi cho gần 121.000 lao động dôi dư.
Năm 2005, đã có trên 93% DNNN mở Đại hội CNVC, trên 95% cơ quan mở Hội nghị cán bộ, công chức;
tỷ lệ DN có TƯLĐTT ở DNNN là 96%, DNTN 25%, DN có vốn ĐTNN 40%. Tỷ lệ người lao động có
HĐLĐ ở DNNN là 96%, DNTN 45%, DN có vốn ĐTNN 65%. Các đơn vị chưa tổ chức được đại hội
CNVC là do SXKD gặp khó khăn hoặc đang sắp xếp lại. Nhiều DNNN đã chuyển thành công ty cổ phần
vẫn duy trì tốt việc xây dựng và ban hành quy chế thực hiện dân chủ ở cơ sở, có sửa đổi một số điểm cho
phù hợp với mô hình quản lý mới. Một số CĐCS DN NQD và DN có vốn ĐTNN hoạt động tốt do chủ
doanh nghiệp hiểu và quan tâm, tạo điều kiện nên việc vận dụng tổ chức hội nghị CNLĐ, xây dựng, thực
hiện quy chế dân chủ có thuận lợi hơn. Tuy nhiên, vấn đề đáng quan tâm là: Vai trò đại diện của CĐ ở
DNNN đã CPH, DNTN và DN có vốn ĐTNN còn mờ nhạt; hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân còn
hình thức, kém hiệu quả; việc bỏ phiếu tín nhiệm một số chức danh cán bộ quản lý, công khai tài chính gặp
nhiều vướng mắc; nhiều địa phương còn lúng túng trong việc chỉ đạo CĐCS xã, phường, thị trấn tổ chức
hội nghị CBCC, không biết thực hiện theo Nghị định 71/1998 (về thực hiện quy chế dân chủ ở các cơ quan
hành chính nhà nước) hay theo Nghị định 79/2003 (về thực hiện quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn).
Công tác kiểm tra giám sát việc thực hiện luật CĐ, luật Lao động và chính sách, chế độ được thực hiện
thường xuyên. TLĐ đã phối hợp với Bộ LĐTBXH tiến hành kiểm tra tại 05 Tổng công ty và 30 đơn vị
thành viên. Qua kiểm tra cho thấy vi phạm của DN chủ yếu là chưa xây dựng qui chế dân chủ và qui chế
phối hợp giữa CĐ với giám đốc, trích nộp kinh phí CĐ chưa đúng qui định, nội dung HĐLĐ chưa rõ quyền
và nghĩa vụ của các bên, đa số TƯLĐTT có nội dung sao chép theo qui định của luật lao động; việc thực
hiện chính sách, chế độ đối với lao động nữ gặp nhiều khó khăn, vướng mắc.
Hầu hết các CĐ ngành, LĐLĐ địa phương đã tổ chức tổng kết 10 năm (1995- 2005) thực hiện NQ 01 của
Đoàn Chủ tịch TLĐ về công tác BHLĐ và đóng góp xây dựng NQ của Ban Chấp hành TLĐ về “Đẩy mạnh
công tác BHLĐ trong tình hình mới”; duy trì và đẩy mạnh phong trào “Xanh- Sạch- Đẹp, bảo đảm
ATVSLĐ”; củng cố bộ máy làm công tác BHLĐ và mạng lưới an toàn vệ sinh viên. Các cấp CĐ đã chủ
động, tích cực tham gia các hoạt động Tuần lễ quốc gia về ATVSLĐ và PCCN lần thứ 7 và hưởng ứng
ngày “Môi trường thế giới” với nhiều hình thức, nội dung phong phú…đồng thời tăng cường công tác kiểm
tra ATVSLĐ; tuyên truyền, huấn luyện cho hàng ngàn cán bộ CĐ, CNLĐ và hướng dẫn DN về công tác
BHLĐ… Các hoạt động trên của CĐ đã góp phần nâng cao nhận thức của người lao động và người sử
dụng lao động về ATVSLĐ ở cơ sở.
Mặc dù đã có nhiều biện pháp ngăn chặn và hạn chế TNLĐ nhưng nhìn chung số vụ TNLĐ năm 2005 vẫn
tăng, tính chất ngày càng nghiêm trọng. Tính đến 25/11/2005, theo báo cáo chưa đầy đủ, cả nước đã xảy ra
362 vụ TNLĐ chết người, làm chết 396 người, trong đó, DNNN chiếm 45,56%, DNNQD chiếm 40,95%,
Công ty cổ phần và công ty nhà nước 10,86%, các đơn vị khác 2,54%. Số vụ TNLĐ còn nhiều hơn nhưng
không thống kê được vì chủ sử dụng lao động không khai báo theo qui định. Các đoàn điều tra TNLĐ của
các địa phương đã đề nghị khởi tố trách nhiệm hình sự 8 vụ.
Nguyên nhân chính để xảy ra TNLĐ, một mặt do chủ sử dụng lao động thiếu quan tâm cải thiện điều kiện
làm việc; mặt khác, không ít người lao động khi vào làm việc không được tập huấn về công tác an toàn, do
ý thức chấp hành nội qui, qui chế làm việc của người lao động chưa cao; công tác quản lý về ATLĐ lỏng
lẻo, nặng về thủ tục hành chính; mạng lưới ATVS viên ở nhiều cơ sở hoạt động kém hiệu quả; lao động tự
do, hợp đồng thời vụ, ngắn hạn không được huấn luyện về ATLĐ; công tác thanh tra, kiểm tra không được
tiến hành thường xuyên; tình trạng vi phạm, nguy cơ dẫn đến TNLĐ không được phát hiện và ngăn chặn
kịp thời; việc điều tra, xác minh, xử lý vi phạm chậm, chưa có tác dụng giáo dục và ngăn ngừa.
Trong năm qua, CNVCLĐ luôn là lực lượng nòng cốt, đóng góp chủ yếu trong việc thực hiện các cuộc vận
động xã hội, nhân đạo, từ thiện do MTTQ và CĐ phát động với giá trị hàng ngàn tỷ đồng, hỗ trợ cho các
đối tượng gia đình chính sách, gia đình CNLĐ nghèo, có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, ủng hộ nạn nhân
chất độc da cam, đồng bào các địa phương bị bão, lũ; mua công trái giáo dục, trái phiếu Chính phủ. Riêng
“Quĩ Tấm lòng vàng Lao động” đã vận động và đóng góp được hàng tỷ đồng, quỹ “vì nữ CNLĐ nghèo”
của các cấp CĐ đã lên tới 251 tỷ đồng, giải quyết cho 5,5 vạn lượt nữ lao động vay. Từ đầu năm đến
15/11/2005, quĩ hỗ trợ giải quyết việc làm TLĐ đã cho vay từ nguồn vốn mới và vốn đến hạn thu hồi 241
lượt dự án với tổng số tiền là 17.624 triệu đồng, hỗ trợ giải quyết việc làm cho 6.726 lượt lao động. Ngoài
ra, ở nhiều LĐLĐ tỉnh, thành phố còn thực hiện việc bảo lãnh, tín chấp cho người lao động vay vốn qua
nhiều hình thức khác nhau với số tiền hàng trăm tỷ đồng. Các loại quĩ trên đã hỗ trợ giải quyết việc làm và
tăng thu nhập, cải thiện cuộc sống cho hàng vạn gia đình CNVCLĐ.
4- Chương trình phát triển 1 triệu đoàn viên được các cấp CĐ tập trung chỉ đạo thực hiện và đạt kết
quả tốt.
Năm 2005, việc thực hiện “Chương trình phát triển 1 triệu đoàn viên” theo tinh thần NQ đại hội IX CĐVN
được triển khai đồng bộ. Các cấp CĐ đã bám sát nội dung chương trình, đề ra giải pháp thích hợp, giải
quyết những khó khăn, vướng mắc; đẩy mạnh tuyên truyền về CĐ trong mọi đối tượng lao động và chủ
DN; tăng cường cán bộ và nguồn tài chính phục vụ chương trình…so với 31/12/2003, các cấp CĐ đã kết
nạp 662.712 đoàn viên, thành lập mới 10.548 CĐCS, trừ đi số lượng giảm, đã tăng thêm 576.090 đoàn viên
và 9.708 CĐCS. Trong đó khu vực HCSN tăng 220.362 đoàn viên và 8.657 CĐCS; khu vực DNNN giảm
28.895 đoàn viên và 1.469 CĐCS; khu vực có vốn ĐTNN tăng 205.303 đoàn viên và 2.168 CĐCS; khu vực
đơn vị sự nghiệp công lập giảm 2.079 đoàn viên và 29 CĐCS. Đến 6/2005, tổng số cả nước có 5.245.592
đoàn viên và 76.678 CĐCS. Các địa phương đã hoàn thành cơ bản việc thành lập CĐCS xã, phường, thị
trấn. TLĐ đã tổ chức tổng kết 5 năm thực hiện Nghị quyết 3b của BCH TLĐ (khoá VIII) về công tác phát
triển đoàn viên, xây dựng CĐCS vững mạnh nhằm đánh giá đúng kết quả công tác này, thấy được những
thuận lợi, khó khăn, rút ra bài học kinh nghiệm, phương hướng trong thời gian tới.
Một số LĐLĐ tỉnh, thành phố, CĐ ngành TW có tốc độ phát triển đoàn viên và CĐCS nhanh như: LĐLĐ
TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đồng Nai, Bình Dương, Hải Dương, Quảng Ninh, Thừa Thiên Huế, CĐ ngành
Công nghiệp VN… Tuy nhiên, có một số tồn tại cần khắc phục, đó là: Công tác tuyên truyền, điều tra, khảo
sát nắm chắc số DNNQD có đủ điều kiện thành lập CĐ để có kế hoạch phát triển đoàn viên và CĐCS chưa
tốt; nhiều nơi mới tập trung phát triển CĐCS ở khu vực xã, phường, trường mầm non ngoài công lập; các
cấp CĐ chưa xác định rõ nguồn lực tài chính và xây dựng qui chế sử dụng ngân sách của chương trình;
chưa tranh thủ được sự lãnh đạo của các cấp uỷ đảng và ngân sách của chính quyền; cán bộ làm công tác
này ở nhiều nơi còn thiếu về số lượng, yếu về năng lực chuyên môn, nhất là cấp huyện; chưa nắm rõ đối
tượng kết nạp vào CĐ ở xã, phường, thị trấn, thậm chí có nơi kết nạp cả cán bộ thôn, xóm không hưởng
lương vào CĐ; không ít nơi sau khi thành lập còn lúng túng trong tổ chức hoạt động; công tác thống kê,
theo dõi còn bất cập nên không nắm chắc số đoàn viên biến động và giảm sút do sắp xếp, chuyển đổi, giải
thể DNNN; việc chậm ban hành Nghị định hướng dẫn điều 153 Bộ luật Lao động về BCH công đoàn lâm
thời cũng ảnh hưởng đến công tác phát triển đoàn viên và CĐCS.
5- Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và xây dựng tổ chức CĐ.
Thực hiện NQ 03/ NQ- TLĐ của Đoàn Chủ tịch TLĐ, công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ được các cấp CĐ
quan tâm chỉ đạo thực hiện và có sự chuyển biến rõ rệt. Trong năm, theo thống kê chưa đầy đủ, các cấp CĐ
đã đào tạo 583 giảng viên kiêm chức, mở 267 lớp với 146.562 lượt cán bộ CĐ được tập huấn nâng cao trình
độ nghiệp vụ công tác CĐ và 3.410 lượt cán bộ CĐ được học ngoại ngữ, tin học. TLĐ đã tổ chức 02 lớp
tập huấn về công tác tổ chức cán bộ cho hơn 200 cán bộ của các ngành, địa phương; biên soạn và phát hành
bộ tài liệu tập huấn cho cán bộ CĐCS. Các cấp CĐ đã mở hàng trăm lớp nâng cao nhận thức về giới, về
nghiệp vụ công tác nữ công, về kiến thức pháp luật…thu hút hàng ngàn cán bộ nữ và nữ CNVCLĐ tham
gia. TLĐ đã phối hợp với Bộ Nội vụ xây dựng nội dung đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hoá đội ngũ cán bộ
CĐ các cấp. Trường Đại học CĐ và các trường CĐ của một số ngành, địa phương đã mở nhiều lớp đào tạo
cho 3.549 cán bộ hệ đại học chính qui tập trung, hệ đại học tại chức, lý luận và nghiệp vụ công tác CĐ.
Đoàn Chủ tịch TLĐ đã quyết định thành lập Trường CĐ khu vực Miền trung- Tây nguyên để đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ ở khu vực, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong thời kỳ mới.
Tuy nhiên công tác qui hoạch, đào tạo, tuyển dụng cán bộ còn nhiều lúng túng, việc đào tạo, bồi dưỡmg về
kiến thức pháp luật cho cán bộ CĐ chưa được nhiều, một số cán bộ chưa phát huy được kiến thức đã được
đào tạo tại các trường CĐ vào thực tiễn hoạt động. Chương trình, nội dung đào tạo chưa theo kịp đòi hỏi
của tình hình, còn nặng về lý thuyết, thiếu phổ biến kinh nghiệm thực tiễn để cán bộ CĐCS vận dụng. Đoàn
Chủ tịch TLĐ đã ban hành Chỉ thị số 02/ CT- TLĐ về việc tuyển cử cán bộ CĐ đi công tác cơ sở, song đến
nay chủ trương này vẫn chưa triển khai thực hiện được.
TLĐ đã tập trung nghiên cứu, xây dựng hướng dẫn và tổ chức tập huấn về chế độ lương mới trong hệ thống
CĐ. Các cấp CĐ đã tập trung triển khai thực hiện việc chuyển xếp lương mới cho cán bộ, CNVC trong hệ
thống CĐ, đảm bảo đúng các qui định của Nhà nước và hướng dẫn của TLĐ.
Trong dịp Đại hội Đảng cấp trên cơ sở và cấp tỉnh, TP; Đảng Đoàn, Đoàn Chủ tịch TLĐ, ban thường vụ
LĐLĐ các tỉnh, TP, CĐ ngành TW đã phối hợp với Ban Thường vụ tỉnh uỷ, thành uỷ, Ban cán sự Đảng và
đảng uỷ cùng cấp chủ động chuẩn bị, giới thiệu nhân sự cán bộ chủ chốt của CĐ tham gia cấp uỷ cùng cấp.
Nhiều cán bộ CĐ đã trúng cử vào BCH Đảng bộ các cấp.
TLĐ đã phối hợp với một số bộ, ngành liên quan tập trung nghiên cứu, khảo sát thực tế, xây dựng nội dung,
tổ chức các cuộc hội thảo và đã trình Chính phủ dự thảo Nghị định hướng dẫn thi hành điều 153 Bộ luật
Lao động về Ban Chấp hành CĐ lâm thời tại DN; tổ chức hội thảo về tổ chức và hoạt động CĐ ở KCX,
KCN và DNNQD; phối hợp với Phòng Thương mại và Công nghiệp VN mở 2 lớp tập huấn cho gần 100
chủ DN làm cho họ hiểu và ủng hộ, tạo điều kiện cho thành lập tổ chức CĐ ở DN. Đoàn Chủ tịch TLĐ đã
ban hành quy định về việc phối hợp hoạt động giữa công đoàn ngành TW và CĐ Tổng Công ty trực thuộc
TLĐ trong cùng một Bộ, đồng thời chỉ đạo một số CĐ ngành TW, CĐ Tổng công ty, LĐLĐ tỉnh, TP tiến
hành khảo sát, lập đề án, tổ chức hội thảo nghiên cứu mô hình hoạt động CĐ trong các DNNN đã cổ phần
hoá, chuyển đổi thành tập đoàn kinh tế, công ty mẹ-con…
CĐ cấp trên cơ sở đã tập trung chỉ đạo Đại hội CĐ cấp cơ sở, nhìn chung đạt kết quả tốt. Tuy nhiên, tỷ lệ
CĐCS tổ chức Đại hội ở một số CĐ ngành TW đạt thấp là do cơ sở phải tập trung thực hiện nhiệm vụ
SXKD trong những tháng cuối năm hoặc DN trong diện phải sắp xếp lại. Nhiều ngành, địa phương, sau đại
hội CĐCS, số cán bộ mới tham gia BCH chiếm tỷ lệ khá cao, từ 25- 40%. Một số mô hình tổ chức CĐ cấp
trên được thành lập không có trong qui định của Điều lệ như CĐ khối, CĐ Liên hiệp HTX. Việc chuyển
giao và tiếp nhận CĐCS theo qui định ở một số ngành, địa phương thực hiện chậm, chưa đúng chỉ đạo của
TLĐ, đến nay vẫn còn 360 CĐCS chưa được chuyển giao theo qui định của Điều lệ CĐVN. Một số CĐ cấp
trên cơ sở hướng dẫn chưa đúng qui định của Điều lệ như: cho phép CĐCS kéo dài nhiệm kỳ từ 2,5 năm
thành 5 năm; hướng dẫn về mẫu con dấu của CĐ không phù hợp với CĐCS dưới 10 đoàn viên chỉ có chủ
tịch, không có BCH.
Các cấp công đoàn đã kiểm tra, đánh giá, phân loại hoạt động CĐCS năm 2005. Tính bình quân, tỷ lệ
CĐCS đạt tiêu chuẩn vững mạnh trở lên gần 78%, chủ yếu tập trung ở DNNN và cơ quan nhà nước; khu
vực NQD và nghiệp đoàn tỷ lệ đạt thấp, khoảng 30-40%; tuy nhiên, việc chấm điểm, đánh giá phân loại
nhiều nơi chưa phản ánh đúng thực chất hoạt động CĐ ở cơ sở. TLĐ cần sớm nghiên cứu sửa đổi nội dung
Thông tri 02 về xây dựng CĐCS vững mạnh cho phù hợp với từng loại hình cơ sở. Điều đáng quan tâm là
tổ chức và hoạt động của CĐCS ở DNNN đã CPH hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu và ở DN có vốn
ĐTNN ngày càng khó khăn hơn; vai trò của CĐ đang dần mờ nhạt và nhiều nơi mang nặng tính hình thức.
6- Hoạt động đối ngoại: Trong năm 2005, TLĐ đã cử nhiều đoàn với hàng trăm lượt cán bộ CĐ các cấp đi
công tác nước ngoài và đón các đoàn đại biểu CĐ các nước cùng nhiều cán bộ, chuyên gia vào thăm và làm
việc với CĐVN. Các quan hệ quốc tế song phương và đa phương được mở rộng và tăng cường theo đường
lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa phương hoá, đa dạng hoá, chủ động hội nhập quốc tế. Thông qua
các hoạt động đối ngoại đã tranh thủ trao đổi kinh nghiệm hoạt động với CĐ các nước và nhận được sự
đồng tình, ủng hộ, sự hợp tác, hỗ trợ về kỹ thuật, tài chính của CĐ các nước, của tổ chức lao động quốc tế
(ILO), của các tổ chức phi chính phủ (NGO). Với sự hợp tác và hỗ trợ của các tổ chức CĐ các nước, hàng
trăm lượt cán bộ tham gia các khoá tập huấn, hội thảo với nhiều chủ đề về lao động, CĐ, cơ chế ba bên
Hoạt động đối ngoại của các cấp CĐ đã góp phần tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau, nâng cao vị thế của
CĐVN.
7- Công tác tài chính và hoạt động kinh tế CĐ.
Trong năm 2005, các cấp CĐ đã có nhiều cố gắng trong việc phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp triển
khai thực hiện thông tư liên tịch số 119 của TLĐ và Bộ Tài chính về thu kinh phí CĐ, ước tính thu đạt 96%
kế hoạch và chi đạt 90% kế hoạch, góp phần phục vụ tốt công tác CĐ và phong trào CNVCLĐ.
Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Đoàn Chủ tịch TLĐ
đã có Chỉ thị số 01/ CT-TLĐ về việc tăng cường quản lý ngân sách, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
trong hệ thống CĐ. TLĐ đã tham gia xây dựng dự thảo NĐ của Chính phủ về phân cấp quản lý công sản
nhằm đảm bảo quyền CĐ trong quản lý tài sản; ban hành quy định chế độ thưởng thu nộp ngân sách CĐ,
thưởng, phạt thu nộp kinh phí CĐ; quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị trong hệ thống
CĐ. Công tác đầu tư xây dựng cơ bản được TLĐ thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, tập trung bố trí vốn
giải quyết thanh toán dứt điểm các công trình đã hoàn thành những năm trước đây và chỉ duyệt và bố trí
vốn cho các công trình trọng điểm nằm trong kế hoạch nhà nước, không duyệt các công trình mới. Tuy
nhiên, ở nhiều địa phương, tình trạng thất thu kinh phí CĐ khu vực NQD còn khá phổ biến, chỉ đạt 20-
25%. Nguyên nhân chủ yếu là do trách nhiệm của ban thường vụ, ban chấp hành một số ngành, địa phương,
cơ sở chưa cao, bộ máy cán bộ làm công tác tài chính còn nhiều hạn chế. Việc quản lý tài chính, tài sản CĐ
một số nơi còn bị buông lỏng, chi tiêu chưa đúng qui định của nhà nước và của TLĐ.
Các LĐLĐ tỉnh, TP, CĐ ngành TW tiếp tục thực hiện việc sắp xếp lại các đơn vị sản xuất kinh doanh, đã
có 35 đơn vị chuyển thành Công ty TNHH 1 thành viên, 07 đơn vị chuyển sang công ty cổ phần và mô hình
khác; giải quyết chế độ cho 55 lao động dôi dư. Hoạt động kinh tế CĐ nhìn chung còn gặp nhiều khó khăn,
một số đơn vị còn lúng túng khi chuyển sang loại hình tổ chức mới và SXKD kém hiệu quả.
8- Hoạt động của UBKT: (UBKT có báo cáo riêng).
9- Công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện từng bước được đổi mới, sâu sát hơn với cơ sở, đáp ứng đòi
hỏi của phong trào.
Tổng Liên đoàn và các cấp CĐ đã xây dựng và thực hiện tương đối tốt, chương trình, kế hoạch công tác
năm với những nội dung, biện pháp cụ thể. Đoàn Chủ tịch TLĐ và LĐLĐ tỉnh, TP, CĐ ngành TW đã tổ
chức nhiều cuộc điều tra, khảo sát, hội thảo, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn để đánh giá khách quan tình
hình và tìm giải pháp cho nhiều vấn đề của phong trào CNVCLĐ và hoạt động CĐ. Việc xây dựng, bổ
sung, hoàn thiện các quy chế hoạt động, nhất là quy chế phối hợp giữa CĐ với các cấp chính quyền được
chú trọng hơn. Đến nay, 100% cấp tỉnh, TP, CĐ ngành TW và khoảng 80% công đoàn cơ sở, cấp trên cơ sở
có quy chế phối hợp với chính quyền đồng cấp. Việc kiểm tra thực hiện kế hoạch công tác của CĐ cấp dưới
được coi trọng hơn. Tập thể Đoàn Chủ tịch TLĐ đã làm việc với một số LĐLĐ tỉnh, TP, ngành trọng điểm
để nắm chắc tình hình CNVCLĐ và hoạt động CĐ. Cơ quan TLĐ và một số LĐLĐ địa phương, CĐ ngành
TW đã duy trì tốt chế độ giao ban công tác hàng tháng, xây dựng lịch sinh hoạt hàng tuần, góp phần nâng
cao hiệu quả chỉ đạo các mặt hoạt động. Chế độ thông tin, báo cáo, công tác văn thư, lưu trữ trong hệ thống
CĐ ngày một đi vào nề nếp. TLĐ đã tổ chức tổng kết 5 năm thực hiện Nghị quyết của Đoàn Chủ tịch về
công tác thông tin báo cáo và nghiên cứu, ban hành các qui định mới về công tác thông tin báo cáo, văn thư,
lưu trữ áp dụng thống nhất trong tổ chức Công đoàn. Việc ứng dụng tin học đã góp phần phục vụ tốt hơn
cho công tác chỉ đạo điều hành ở cơ quan CĐ các cấp.
Đoàn Chủ tịch TLĐ đã làm việc với Thủ tướng Chính phủ về tình hình CNVCLĐ và hoạt động CĐ, kiến
nghị một số vấn đề lớn liên quan trực tiếp đến CNVCLĐ như chính sách nhà ở cho người lao động; kéo dài
thời gian thực hiện chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại DNNN; ban hành NĐ về Thanh tra lao
động theo qui định của Bộ luật Lao động; điều chỉnh mức lương tối thiểu ở khu vực DN có vốn ĐTNN;
tiếp tục hỗ trợ kinh phí hoạt động CĐ; giải quyết tình trạng nợ đọng vốn xây dựng cơ bản; sửa đổi, bổ sung
chương XIV của Bộ Luật Lao động…Thủ tướng đánh giá cao kết quả phong trào CNVCLĐ và tổ chức CĐ
đã đạt được và giao cho các bộ, ngành chức năng nghiên cứu, phối hợp với TLĐ đưa ra biện pháp giải
quyết cụ thể các kiến nghị của TLĐ trình Thủ tướng xem xét, quyết định.
Nhiều LĐLĐ tỉnh, TP đã tổ chức hội nghị liên tịch đánh giá kết quả phối hợp hoạt động giữa CĐ với chính
quyền và các ngành, đoàn thể cùng cấp trong việc tổ chức thực hiện các NQ Liên tịch và Chương trình phối
hợp . Việc thực hiện một số NQ Liên tịch, Chương trình phối hợp đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
CĐ. Song, do nhiều địa phương, ngành, cơ sở ký quá nhiều NQ Liên tịch và Chương trình phối hợp nên
không có điều kiện thực hiện đầy đủ theo sự chỉ đạo của CĐ cấp trên. Một số việc triển khai chậm, hiệu
quả thấp, thậm chí không triển khai chỉ đạo thực hiện. Công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các NQ,
chương trình công tác hàng năm của CĐ chưa được coi trọng đúng mức.
Tóm lại, mặc dù còn một số hạn chế, song nhìn chung hoạt động CĐ trong năm 2005 đã có những đổi mới
về tổ chức, nội dung và phương thức hoạt động, hướng mạnh về cơ sở, ngày càng có hiệu quả và bắt nhịp
được với cơ chế thị trường, nhiều phong trào thi đua do TLĐ phát động đã mang lại hiệu quả thiết thực,
góp phần tích cực vào phát triển KTXH của đất nước. Công tác tuyên truyền giáo dục và các hoạt động xã
hội diễn ra sôi nổi, rộng khắp với nhiều nội dung, hình thức đa dạng, phong phú. Các cấp CĐ đã tích cực
tham gia xây dựng và kiểm tra việc thực hiện luật pháp, chính sách, chế độ ở cơ sở; tích cực tham gia giải
quyết việc làm, chăm lo bảo vệ quyền và lợi ích của người lao động, có vai trò quan trọng trong việc giải
quyết tranh chấp lao động và đình công, góp phần ổn định quan hệ lao động và SXKD ở cơ sở. Chương
trình phát triển 1 triệu đoàn viên được tập trung chỉ đạo thực hiện và đạt nhiều kết quả tốt ở tất cả các
ngành, địa phương. Cán bộ CĐ cấp trên đã thường xuyên đi sâu, đi sát nghiên cứu thực tiễn, nắm tình hình,
kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc ở cơ sở.
Tuy nhiên, tổ chức và phương thức hoạt động CĐ chưa theo kịp với tình hình mới, rõ nhất là: Nội dung chỉ
đạo, hoạt động còn bị dàn trải, một số CĐ ngành, địa phương chưa tập trung thực hiện những nhiệm vụ
trọng tâm; chưa làm tròn vai trò đại diện bảo vệ quyền, lợi ích cho CNLĐ, việc kiến nghị xử lý vi phạm
quyền lợi người lao động còn yếu. Hiệu quả của công tác tuyên truyền đối với người lao động ở khu vực
ngoài quốc doanh còn hạn chế. Việc triển khai nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ chức và phương thức hoạt
động CĐ trong các DN cổ phần hoá và các thành phần kinh tế còn chậm. Hoạt động xã hội còn ít quan tâm
đến đoàn viên gặp khó khăn. Công tác tổng kết, hội thi, hoạt động văn hoá, thể thao quá nhiều, gây khó
khăn cho cơ sở. Kỷ luật thông tin báo cáo, tài chính chưa nghiêm, kinh phí thất thu nhiều ở khu vực
DNNQD. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống tổ chức Công đoàn còn yếu. Việc sơ kết kiểm
điểm thực hiện các nghị quyết của TLĐ đã ban hành còn chưa được chú trọng.
Phần thứ hai
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CỦA CÁC CẤP CÔNG ĐOÀN NĂM 2006
Năm 2006, năm đầu tiên thực hiện NQ Đại hội lần thứ X của Đảng và kế hoạch phát triển KTXH 5 năm
2006- 2010, đất nước đứng trước thời cơ và vận hội, đồng thời cũng đứng trước những khó khăn thách thức
mới, trong bối cảnh quốc tế tiếp tục diễn biến phức tạp và hàng năm phải đối phó với thiên tai, dịch bệnh.
Tiến trình hội nhập kinh tế khu vực, thế giới và gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO), tạo nên bước
phát triển mới trong quan hệ quốc tế, cơ hội và thách thức đan xen nhau và đều lớn hơn trước.
Đặc biệt, nhiều ngành kinh tế phát triển, tạo thêm việc làm và thu nhập cho người lao động; tiến trình cổ
phần hoá, sắp xếp, nâng cao hiệu quả hoạt động của DNNN, sẽ làm cho một bộ phận lao động giản đơn,
trình độ thấp mất việc làm và khó kiếm được việc làm. Sự chuyển dịch lao động giữa các ngành, nghề, địa
phương, cơ sở thuộc các thành phần kinh tế tạo ra sự cạnh tranh về lao động. Các qui định về điều kiện lao
động ở các ngành nghề, quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động dễ bị xâm phạm hơn trong khi trình
độ hiểu biết của người lao động về chính trị, xã hội, pháp luật còn hạn chế, tác phong và kỷ luật lao động
chưa cao; tranh chấp lao động và đình công còn diễn biến phức tạp; sự phát triển nhanh của các DNNQD,
sự hình thành các tập đoàn kinh tế, công ty mẹ- con, nguồn kinh phí cho hoạt động CĐ … là những khó
khăn, thách thức của tổ chức CĐ trong năm đầu triển khai thực hiện NQ đại hội X của Đảng, năm thứ ba
thực hiện NQ Đại hội IX CĐVN, đặt ra yêu cầu cấp thiết phải đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động
của tổ chức CĐ cho phù hợp với tình hình mới.
Xuất phát từ tình hình và yêu cầu mới, năm 2006, các cấp CĐ cần tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện tốt
một số nhiệm vụ chủ yếu sau:
1- Đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước trong CNVCLĐ lập thành tích xuất sắc chào mừng Đại
hội lần thứ X của Đảng, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển KTXH đất nước năm 2006.
- Phát động phong trào thi đua sâu rộng trong CNVCLĐ và các cấp CĐ cả nước tập trung vào phong trào
thi đua lao động sáng tạo, lập thành tích xuất sắc trong lao động, sản xuất, công tác chào mừng Đại hội lần
thứ X của Đảng với nội dung chủ yếu là nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm nguyên, nhiên
vật liệu, hạ giá thành sản phẩm, đảm bảo cạnh tranh thắng lợi ở thị trường trong nước và quốc tế.
- Tiếp tục duy trì và phát triển các phong trào thi đua cụ thể do Đại hội IX CĐVN đề ra gắn liền với các
cuộc vận động chính trị do Đảng, nhà nước và MTTQ phát động. Cụ thể hoá nội dung, hình thức, biện pháp
tổ chức chỉ đạo các phong trào thi đua phù hợp với từng ngành nghề, loại hình DN, nhất là khu vực kinh tế
NQD và DN có vốn ĐTNN. Đăng ký và thực hiện nhiều công trình, sản phẩm, sáng kiến, tiết kiệm chào
mừng Đại hội lần thứ X của Đảng.
2- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về Đảng và CĐ, tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng
trong CNVCLĐ, góp phần xây dựng giai cấp công nhân vững mạnh, đáp ứng yêu cầu phát triển mới
của đất nước.
- Mở đợt sinh hoạt chính trị rộng lớn trong cán bộ, CNVCLĐ và các cấp CĐ trong cả nước học tập, quán
triệt NQ Đại hội X của Đảng. Xây dựng “Chương trình hành động của CĐ thực hiện NQ Đại hội lần thứ X
của Đảng”. Vận động cán bộ, CNVCLĐ tích cực tham gia xây dựng Đảng; đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, phát triển đảng trong CNVCLĐ.
- Tuyên truyền sâu rộng trong CNVCLĐ nhằm nâng cao nhận thức về pháp luật và có kế hoạch triển khai
thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, Luật Phòng chống tham nhũng, Luật DN, Luật Nhà ở và các văn bản
pháp luật khác Quốc hội mới thông qua có liên quan trực tiếp đến CNVCLĐ và tổ chức CĐ. Coi trọng công
tác tuyên truyền giáo dục về pháp luật lao động và tổ chức CĐVN cho người sử dụng lao động và người lao
động, nhất là trong các khu công nghiệp tập trung, khu vực kinh tế NQD và DN có vốn ĐTNN.
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, VHTT phù hợp với từng loại hình cơ sở, tạo không khí
phấn khởi, tin tưởng trong CNVCLĐ góp phần nâng cao đời sống văn hoá trong DN và cơ quan, đơn vị.
- Tập trung tuyên truyền trong CNVCLĐ về những khó khăn, thách thức của đất nước, của DN khi hội
nhập kinh tế quốc tế. Nắm chắc tình hình tư tưởng, tâm trạng, nguyện vọng của người lao động, kịp thời
phản ánh, thương lượng với người sử dụng lao động và kiến nghị với Đảng, nhà nước giải quyết những vấn
đề bức xúc liên quan trực tiếp tới CNVCLĐ và CĐ, chủ động tham gia giải quyết tranh chấp lao động và
đình công, ngăn ngừa những hành động quá khích của người lao động khi tham gia đình công.
- Triển khai Nghị quyết Liên tịch giữa TLĐLĐVN và Bộ Giáo dục và Đào tạo về “Phối hợp hoạt động
nâng cao trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp trong CNVCLĐ giai đoạn 2005 - 2010”. Phát động phong
trào học tập nâng cao trình độ chính trị, học vấn, nghề nghiệp, xây dựng tác phong công nghiệp trong
CNVCLĐ, nhất là lao động trẻ.
- Tiếp tục chỉ đạo thực hiện NQ Liên tịch số 01 giữa TLĐ với Uỷ ban An toàn giao thông quốc gia về tuyên
truyền, vận động CNVCLĐ đảm bảo TTATGT. Đẩy mạnh công tác truyền thông về DS - KHHGĐ, phòng
chống ma tuý, phòng chống HIV/AIDS trong CNVCLĐ.
- Coi trọng công tác bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm công tác tuyên truyền giáo dục và báo cáo viên của các
cấp CĐ. Nâng cao chất lượng tuyên truyền của các cơ quan báo chí CĐ. Phát triển các cụm văn hoá - thể
thao ở cơ sở. Củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động các nhà Văn hoá Lao động, câu lạc bộ theo tinh thần
NQ của Đoàn Chủ tịch TLĐ.
3- Công tác nghiên cứu, tham gia xây dựng kiểm tra và hướng dẫn thực hiện pháp luật, chính sách có
liên quan đến CNVCLĐ và CĐ. Chăm lo đời sống, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động và
đẩy mạnh các hoạt động xã hội của CĐ.
- Chủ động nghiên cứu, tham gia xây dựng luật pháp, chính sách chế độ có liên quan đến CNVCLĐ và tổ
chức CĐ theo Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2006 của Quốc hội, đặc biệt là tập trung tham
gia xây dựng Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động liên quan đến giải quyết tranh chấp
lao động và đình công, Luật BHXH, Luật BHYT, Luật Dạy nghề, Luật Đưa người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài, Luật Khiếu nại, tố cáo, Pháp lệnh Dân chủ cơ sở… Tham gia chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010. Khảo sát đánh giá và đề xuất những biện pháp đẩy
mạnh hoạt động của Hội đồng hoà giải lao động ở cơ sở và Hội đồng trọng tài lao động.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc ký kết HĐLĐ và TƯLĐTT, về tổ chức và hoạt động Đại hội CNVC trong công
ty nhà nước theo qui định tại Thông tư liên tịch số 01 ngày 16/5/2005 của Tổng Liên đoàn LĐVN và Bộ
LĐTB và Xã hội. Nâng cao hiệu quả hoạt động CĐ tham gia xây dựng và thực hiện qui chế dân chủ cơ sở
trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp. Xây dựng và hướng dẫn tổ chức thực hiện NĐ của Chính phủ về “Qui
chế dân chủ cơ sở ở các loại hình DN là Cty TNHH, công ty cổ phần” và “Tài liệu hướng dẫn mẫu về các
Qui chế dân chủ trong DNNN”. Nghiên cứu, hướng dẫn việc mở hội nghị CBCC ở CĐCS xã, phường, thị
trấn.
- Tiếp tục tham gia hoàn thiện chính sách tiền lương, hướng dẫn thực hiện Luật DN.
- Phối hợp với cơ quan chức năng cùng cấp tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, xử lý việc thực hiện
pháp luật về lao động và CĐ, nhất là ở các DN NQD và DN có vốn ĐTNN về xây dựng và ký TƯLĐTT,
tiền lương làm thêm giờ và tăng ca.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành TLĐ (khoá IX) về “Đẩy mạnh công tác
BHLĐ trong tình hình mới”. Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức “Tuần lễ quốc gia ATVSLĐ và
PCCN” lần thứ VIII.
- Chủ động hướng dẫn các cuộc đình công hợp pháp, đồng thời tổ chức gặp mặt, đối thoại giữa tập thể
người lao động với thủ trưởng cơ quan, đơn vị, người sử dụng lao động và nhà đầu tư, xây dựng mối quan
hệ lao động hài hoà, ổn định. Nghiên cứu thành lập “Quĩ hỗ trợ cán bộ CĐCS” .
- Triển khai hoạt động của Trung tâm Tư vấn pháp luật TLĐ và đẩy mạnh nội dung hoạt động các văn
phòng tư vấn pháp luật của ngành, địa phương theo hướng dẫn của TLĐ.
- Đẩy mạnh các hoạt động tạo việc làm và giới thiệu việc làm cho CNLĐ, có các giải pháp tích cực cùng
các ngành chức năng giải quyết vấn đề nhà ở cho người lao động ở các KCN tập trung và CNVCLĐ có thu
nhập thấp. Vận động CNVCLĐ hưởng ứng các hoạt động xã hội; phát động phong trào xây dựng quỹ “Mái
ấm CĐ” trong CNVCLĐ và các cấp CĐ nhất là CĐCS, nhằm hỗ trợ, giải quyết khó khăn về nhà ở cho
CNVCLĐ nghèo, vùng sâu, vùng xa. Nâng cao hiệu quả hoạt động vay vốn từ Quĩ quốc gia giải quyết việc
làm và các loại quĩ xã hội của CĐ, nhân rộng mô hình hoạt động của quĩ trợ vốn cho người lao động nghèo
(CEP), góp phần giải quyết việc làm, xoá đói, giảm nghèo trong CNVCLĐ và trong xã hội.
4- Đẩy mạnh thực hiện chương trình phát triển 1 triệu đoàn viên và thành lập CĐCS.
- Chú trọng tuyên truyền, vận động phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS ở DN NQD, DN có vốn ĐTNN.
Nghiên cứu và thực hiện đề án quản lý đoàn viên. Nắm chắc số đoàn viên, CĐCS phát triển mới và số đoàn
viên bị giảm sút do sắp xếp, chuyển đổi hình thức quản lý, phá sản DN.
- Phối hợp với Phòng Thương mại và Công nghiệp VN tập huấn về CĐ cho chủ DN.
5- Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của các cấp CĐ cho phù hợp với từng loại hình cơ sở.
Coi trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ CĐ. Củng cố tổ chức và nâng cao chất lượng hoạt động
của CĐCS.
- Tập trung vào công tác đạo tạo cán bộ CĐ, nhất là cán bộ CĐCS và cấp trên cơ sở nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ CĐ đáp ứng yêu cầu chỉ đạo phong trào ngay tại cơ sở. Tổ chức hội thảo để rút kinh
nghiệm hoạt động CĐ NQD và kinh nghiệm giải quyết đình công để chỉ đạo phong trào chung.
- Nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ chức và phương thức hoạt động của CĐ trong công ty cổ phần, công ty
mẹ- con, tập đoàn kinh tế và cơ quan đại diện CĐVN ở một số nước có đông CNLĐ là người Việt Nam
đang làm việc. Xác định rõ hơn mối quan hệ CĐ ngành- địa phương phù hợp tình hình mới.
- Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Thông tri 02 về xây dựng CĐCS vững mạnh. Hướng dẫn thực hiện NĐ của
Chính phủ về tổ chức và quyền hạn của Ban Chấp hành CĐ lâm thời theo điều 153 của Bộ luật Lao động.
- Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết và chủ trương công tác của CĐ cấp trên đối với
công đoàn cấp dưới. Triển khai thực hiện Chỉ thị số 02/ CT- TLĐ ngày 24/3/2005 của Đoàn Chủ tịch TLĐ
về tuyển cử cán bộ CĐ đi công tác cơ sở và công tác quy hoạch, đào tạo, bố trí, đánh giá cán bộ.
- Nghiên cứu chế độ phụ cấp tiền lương đối với cán bộ CĐ, nhất là cán bộ CĐCS không chuyên trách ở DN
thuộc các thành phần kinh tế và xã, phường, thị trấn. Nghiên cứu sửa đổi qui định và sử dụng có hiệu quả
tiền lương cán bộ CĐ NQD từ nguồn hỗ trợ của Chính phủ.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng hoạt động của cán bộ CĐ các cấp, nhất là cấp
cơ sở và cán bộ mới tham gia công tác CĐ, phấn đấu 100% cán bộ CĐCS được tập huấn về CĐ. Nghiên
cứu và chỉ đạo thực hiện việc củng cố hệ thống đào tạo, bồi dưỡng cán bộ CĐ trong cả nước theo chủ
trương của Đoàn Chủ tịch TLĐ. Xây dựng đề án “Đào tạo dự bị đại học cho CN ưu tú”.
- Chủ động bố trí cán bộ CĐ sau đại hội đảng bộ các tỉnh, TP và chuẩn bị cho đại hội X CĐVN, đồng thời
chuẩn bị nhân sự giới thiệu cán bộ CĐ tham gia Quốc hội khoá XII.
6- Công tác đối ngoại.
- Trên cơ sở đường lối đối ngoại của Đảng; nghiên cứu xây dựng chiến lược đối ngoại của CĐ phù hợp với
nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
- Đẩy mạnh hoạt động đối ngoại nhằm tranh thủ hỗ trợ về chuyên môn, kỹ thuật và tài chính trong việc trao
đổi kinh nghiệm hoạt động; đào tạo nâng cao trình độ cán bộ, nhất là về phương thức hoạt động, kinh
nghiệm giải quyết các mối quan hệ lao động trong nền kinh tế thị trường.
- Góp phần tham gia tổ chức thành công hội nghị APEC năm 2006 tại VN.
- Triển khai tuyên truỳên Đại hội XV Liên hiệp Công đoàn Thế giới.
7- Công tác tài chính, kinh tế.
- Khảo sát thực tế và xây dựng Đề án về kinh phí CĐ phù hợp với tình hình mới.
- Có biện pháp quản lý tài chính, tài sản CĐ. Chỉ đạo kiên quyết công tác thu kinh phí và đoàn phí CĐ, nhất
là khu vực NQD, chống thất thu và thực hiện nghiêm túc các quy định của Nhà nước và TLĐ về trích nộp,
phân phối, chi tiêu tài chính công đoàn. Hướng dẫn CĐ các cấp thực hiện cơ chế tài chính mới theo quy
định của Chính phủ.
- Tiết kiệm chi quản lý hành chính, chống lãng phí trong mua sắm tài sản. Quản lý chặt chẽ công tác đầu tư
xây dựng cơ bản. Tăng cường công tác kiểm tra quản lý tài chính đối với các cấp CĐ. Triển khai thực hiện
việc khoán chi hành chính ở cơ quan TLĐ và cơ quan CĐ các cấp.
- Tiếp tục củng cố, sắp xếp lại các cơ sở kinh tế của CĐ theo đúng quy định của Nhà nước và hướng dẫn
của TLĐ. Mở rộng quan hệ hợp tác với các đơn vị kinh tế trong và ngoài nước. Hoàn thành việc chuyển
đổi, sắp xếp lại và xếp hạng, xếp lương cán bộ quản lý của các doanh nghiệp CĐ. Nghiên cứu, xây dựng
phương hướng hoạt động kinh tế CĐ đến năm 2015.
8- Công tác tổng kết và chỉ đạo thực hiện.
- Nghiên cứu hướng dẫn đánh giá 15 năm thực hiện Luật CĐ.
- Khảo sát, đánh giá kết quả 10 năm thực hiện Nghị định số 23/CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ về những
qui định riêng đối với lao động nữ. Tổng kết NQ 4c của BCH Tổng Liên Đoàn về công tác nữ.
- Tổ chức tổng kết 10 năm (1996- 2006) phong trào “ Xanh- Sạch- Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ”.
- Tổng kết mô hình tổ chức và hoạt động của CĐ cấp huyện.
- Tổng kết 10 năm phong trào lao động sáng tạo.
- Sơ kết nửa nhiệm kỳ thực hiện NQ đại hội IX CĐVN. Định hướng nội dung nghiên cứu những vấn đề chủ
yếu trình đại hội X CĐVN. Xây dựng kế hoạch Đại hội CĐ các cấp tiến tới Đại hội lần thứ X CĐVN.
- Đẩy mạnh thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin vào tổ chức và hoạt động CĐ, nhất là thông tin về
việc làm trên trang WEB của TLĐ.
Trên đây là những nhiệm vụ chủ yếu trong năm 2006. Từng cấp CĐ cần cụ thể hoá thành chương trình
công tác cho phù hợp với đặc điểm, tình hình, yêu cầu thực tiễn của địa phương, ngành, cơ sở, có chỉ tiêu,
nội dung, biện pháp và định thời gian phấn đấu thực hiện. Đổi mới hơn nữa phương thức hoạt động, đi sâu
đi sát cơ sở, chống bệnh hành chính trong chỉ đạo phong trào, đưa phong trào CNVCLĐ và hoạt động CĐ
nước ta phát triển mạnh mẽ, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu KTXH của đất nước trong năm
2006.
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)