Thứ Tư, 26 tháng 2, 2014
SỬ DỤNG LỢN ĐỰC NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG THỊT TRONG CHĂN NUÔI LỢN Ở MỘT SỐ TỈNH MIỀN BẮC VIỆT NAM
5
Chơng 1: Tổng quan tài liệu
Ưu thế lai là hiện tợng sinh học xảy ra khi lai giống. Sử dụng u thế lai
đ, đang và sẽ đợc các nhà khoa học nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế sản
xuất. Trong nhiều thập kỷ qua, nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nớc
cũng nh thực tiễn sản xuất chăn nuôi đ khẳng định: Lai giống có hiệu quả, con
lai có sức sống vợt trội hơn cha mẹ, tốc độ sinh trởng, khả năng cho sữa, khả
năng sinh sản, lợi dụng thức ăn tốt và khả năng kháng bệnh cao.
ở Việt Nam, lai kinh tế lợn đ góp phần nâng cao khối lợng lợn thịt xuất
chuồng, tỷ lệ nạc và giảm tiêu tốn thức ăn. Lợn lai 1/2 máu ngoại, tỷ lệ nạc đạt
36-46%, lợn lai 3/4 máu ngoại đạt 45-48%, trong khi giống lợn nội tỷ lệ nạc
chỉ đạt 32-36%. Lai kinh tế giữa các giống lợn ngoại có kết quả tốt hơn về tăng
trọng, tỷ lệ nạc và nâng cao hiệu quả sử dụng thức ăn. Trong nhiều năm qua
chúng ta thờng sử dụng các giống lợn ngoại nh: Landrace, Yorkshire, Duroc.
Giống lợn Piétrain của Vơng quốc Bỉ là một giống lợn nổi tiếng về năng suất
thịt, đặc biệt là tỷ lệ nạc. Sử dụng lợn đực giống Piétrain để tạo ra các tổ hợp lai
có năng suất và hiệu quả kinh tế cao đ đợc nhiều nớc trên thế giới, đặc biệt là
các nớc châu Âu áp dụng trong sản suất.
Để nâng cao hơn nữa năng suất và chất lợng sản phẩm, việc đi sâu nghiên
cứu, xác định các tổ hợp lai mới, có hiệu quả, thích hợp với từng điều kiện sản
xuất là hết sức cần thiết.
Chơng 2: Vật liệu và phơng pháp nghiên cứu
2.1. Đối tợng nghiên cứu
- Lợn đực giống P: giống P cải tiến (P-Rehal) của Bỉ, có nguồn gốc từ
Trung tâm Nghiên cứu Bình Thắng, Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp miền
Nam.
- Lợn đực giống và cái giống Y, L, D, lợn nái F
1
(LìY): nuôi tại Xí nghiệp
giống Mỹ Văn-Hng Yên, Xí nghiệp giống Tam Đảo- Vĩnh Phúc thuộc Công ty
Giống lợn miền Bắc.
6
- Lợn nái MC: có nguồn gốc từ trại lợn giống Thành Tô, Hải Phòng.
- Lợn nái F
1
(YìMC): nuôi tại trại Chăn nuôi lợn, Khoa Chăn nuôi thú y,
Trờng Đại học Nông nghiệp I.
Các lô thí nghiệm: lợn đực giống P phối giống với các nhóm nái: MC,
F
1
(yìMC), Y, F
1
(LìY). Lô đối chứng là các công thức lai đ sử dụng khá phổ
biến: nái MC, nái F
1
(YìMC), nái Y, nái F
1
(LìY) đợc phối giống với lợn đực Y
hoặc L hoặc D. Tổng số lợn nái theo dõi là 230 con, với 428 ổ đẻ ở 8 công thức
lai. Tổng số lợn nuôi thịt là 622 con, với 8 lần lặp lại. Tổng số lợn thịt mổ khảo
sát là 80 con ở 8 công thức lai. Số lợng lợn đực giống sử dụng: P: 10 con; Y: 30
con; L: 28 con; D: 19 con.
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
+ Xí nghiệp lợn giống Tam Đảo-Vĩnh Phúc và Xí nghiệp Giống lợn Mỹ
Văn- Hng Yên, Công ty Giống lợn miền Bắc.
+ Các trại chăn nuôi tại Trờng Đại học Nông nghiệp I.
+ Một số trang trại chăn nuôi nông hộ tại Gia Lâm - Hà Nội, Văn Giang -
Hng Yên.
Thời gian nghiên cứu: 2001-2006.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Xác định năng suất sinh sản của lợn nái.
- Xác định năng suất sinh trởng-tiêu tốn thức ăn.
- Xác định năng suất thân thịt và chất lợng thịt.
2.4. Phơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Theo dõi năng suất sinh sản của các nhóm nái
Lợn nái trong từng cặp lai đợc đảm bảo các yếu tố đồng đều.
- Đếm số con ở các thời điểm.
- Cân khối lợng lợn thí nghiệm vào sáng sớm bằng cân đồng hồ 5 kg và
15 kg, với phân độ nhỏ nhất tơng ứng là: 20 và 50 g.
7
2.4.2. Năng suất nuôi thịt
+ Lô đối chứng và lô thí nghiệm đảm bảo đồng đều.
+ Khối lợng cơ thể: Cân lợn ở các thời điểm: 60, 90, 120, 150, 180 ngày
tuổi bằng cân đồng hồ, cân bàn, phân độ nhỏ nhất tơng ứng là: 100-200 g. Lợn
đợc cân từng con, cân vào buổi sáng, trớc khi cho ăn.
* Khả năng cho thịt
Kết thúc thí nghiệm nuôi thịt chọn những con có khối lợng trung bình đại
diện cho cả nhóm để mổ khảo sát, số lợng lợn mổ khảo sát: 10 con cho mỗi
nhóm (5 đực thiến và 5 cái).
Lợn mổ khảo sát cho nhịn đói 24 giờ trớc khi giết mổ. Phơng pháp mổ
khảo sát và xác định các chỉ tiêu giết mổ theo quy trình mổ khảo sát (TCVN-
8899-84).
2.4.3. Xử lý số liệu
Các số liệu đợc xử lý theo phơng pháp thống kê sinh học bằng chơng
trình SAS 6.12 (1996) trên máy vi tính tại Phòng thí nghiệm Bộ môn Di truyền-
Giống, Khoa Chăn nuôi-Thú y, Trờng Đại học Nông nghiệp I - Hà Nội .
Sử dụng mô hình thống kê phân tích các ảnh hởng cố định với sự trợ giúp
của phần mềm SAS 6.12 (1996) bằng thủ tục GLM. Các tham số thống kê: Trung
bình bình phơng bé nhất: LSM (Least Square Mean), sai số tiêu chuẩn: SE
(Standard Error) và mức xác suất (giá trị P) đợc tính toán cho tất cả các chỉ tiêu.
Chơng 3: Kết quả và thảo luận
3.1. Năng suất sinh sản
3.1.1. Năng suất sinh sản của lợn nái MC phối giống với lợn đực Y và P
Kết quả phân tích của mô hình thống kê cho biết lứa đẻ là yếu tố ảnh
hởng nhiều nhất đến các chỉ tiêu sinh sản, sau đó là trại, năm, đực giống và mùa
8
vụ. Yếu tố đực giống ảnh hởng đến khối lợng sơ sinh/ổ, khối lợng sơ sinh,
khối lợng cai sữa và khối lợng ở 60 ngày tuổi/con (P<0,05).
Bảng 3.1: Năng suất sinh sản của lợn nái MC phối giống với lợn đực Y và P
Y ì MC
P ì MC
Chỉ tiêu
n
LSM 6 SE
n
LSM 6 SE
Số con đẻ ra/ổ (con)
50
11,6960,47
50
11,7860,42
Số con đẻ ra còn sống/ổ (con)
50
10,7760,49
50
10,8160,44
Số con để nuôi/ổ (con)
50
9,8660,33
50
10,1360,30
Số con ở 21 ngày tuổi/ổ (con)
50
9,4360,36
50
9,7960,33
Số con cai sữa/ổ (con)
50
9,2660,38
50
9,4860,34
Số con ở 60 ngày tuổi/ổ (con)
50
9,2660,38
50
9,3560,34
Khối lợng sơ sinh/ổ (kg)
50
7,55
a
60,32
50
8,37
b
60,28
Khối lợng sơ sinh/con (kg)
521
0,73
a
60,02
532
0,80
b
60,02
Khối lợng 21 ngày/ổ (kg)
50
35,8261,53
50
36,6661,37
Khối lợng 21 ngày/con (kg)
477
3,7760,10
494
3,6860,10
Khối lợng cai sữa/ổ (kg)
50
72,2062,92
50
75,5862,62
Khối lợng cai sữa/con (kg)
473
7,65
a
60,22
480
8,02
b
60,22
Khối lợng 60 ngày tuổi/ổ (kg)
50
113,5365,36
50
119,9364,80
Khối lợng 60 ngày tuổi/con (kg)
471
12,22
a
60,29
471
12,85
b
60,29
Số ngày cai sữa (ngày)
50
44,3660,56
50
43,4660,50
Tỷ lệ sống (%) 93,63 92,95
Tỷ lệ nuôi sống (%) 93,32 92,34
9
* Ghi chú: Các giá trị trong cùng một hàng có mang các chữ cái khác nhau thì sai khác có ý
nghĩa thống kê (P<0,05)
Công thức lai (PìMC) có khối lợng sơ sinh/ổ, khối lợng sơ sinh, khối
lợng cai sữa, khối lợng ở 60 ngày tuổi/con cao hơn so với công thức lai
(YìMC) và có sự sai khác thống kê (P<0,05).
3.1.2. Năng suất sinh sản của lợn nái F
1
(Y
ì
ìì
ì
MC) phối giống với lợn đực L và P
Kết quả phân tích theo mô hình thống kê bằng phần mềm SAS 6.12 (1996)
cho thấy yếu tố đực giống ảnh hởng đến số con để nuôi, khối lợng sơ sinh, 21
ngày tuổi, cai sữa, ở 60 ngày tuổi/ổ cũng nh khối lợng 21 ngày tuổi, cai sữa và
ở 60 ngày tuổi/con (P<0,05).
Bảng 3.2: Năng suất sinh sản của lợn nái F
1
(Y
ì
ìì
ì
MC)
phối giống với lợn đực L và P
L ì (Y ì MC) P ì (Y ì MC)
Chỉ tiêu
n
LSM 6 SE
n
LSM 6SE
Số con đẻ ra/ổ (con) 50
11,4060,36
49
11,7260,35
Số con đẻ ra còn sống/ổ (con) 50
10,9060,32
49
11,3760,31
Số con để nuôi/ổ (con) 50
10,39
a
60,26
49
11,09
b
60,25
Số con ở 21 ngày tuổi/ổ (con) 50
10,2560,26
49
10,6960,25
Số con cai sữa/ổ (con) 50
9,9360,26
49
10,4760,25
Số con ở 60 ngày tuổi/ổ (con) 50
9,6960,24
49
10,0660,24
Khối lợng sơ sinh/ổ (kg) 50
11,63
a
60,36
49
12,65
b
60,34
Khối lợng sơ sinh/con (kg) 541
1,1060,03
532
1,1160,03
Khối lợng 21 ngày/ổ (kg) 50
44,35
a
61,76
49
48,99
b
61,69
Khối lợng 21 ngày/con (kg) 496
4,64
a
60,13
492
4,99
b
60,13
Khối lợng cai sữa/ổ (kg) 50
64,32
a
63,08
49
74,50
b
62,96
Khối lợng cai sữa/con (kg) 482
5,87
a
6 0,22
484
7,57
b
6 0,23
Khối lợng 60 ngày tuổi/ổ (kg) 50
121,89
a
64,33
49
139,40
b
64,17
10
Khối lợng 60 ngày tuổi/con (kg) 464
13,54
a
60,32
471
14,31
b
60,33
Số ngày cai sữa (ngày) 50
35,8360,84
49
35,1460,81
Tỷ lệ sống (%) 95,11 95,71
Tỷ lệ nuôi sống (%) 92,87 92,34
* Ghi chú: Các giá trị trong cùng một hàng có mang các chữ cái khác nhau thì sai khác có ý
nghĩa thống kê (P<0,05)
Kết quả ở bảng cho thấy công thức lai Pì(YìMC) có khối lợng sơ sinh,
cai sữa/ổ, khối lợng cai sữa, khối lợng ở 60 ngày tuổi/con cao hơn và có sự sai
khác thống kê (P<0,05).
3.1.3. Năng suất sinh sản của lợn nái Y phối giống với lợn đực L và P
Kết quả cho thấy lứa đẻ là yếu tố ảnh hởng lớn nhất, sau đó là năm, đực
giống và các yếu tố khác. Đực giống ảnh hởng đến khối lợng 60 ngày tuổi/ổ,
khối lợng sơ sinh, 21 ngày tuổi, cai sữa và 60 ngày tuổi/con (P<0,05).
Bảng 3.3: Năng suất sinh sản của lợn nái Y phối giống với lợn đực L và P
L ì Y
P ì Y
Chỉ tiêu
n
LSM 6 SE
n
LSM 6SE
Số con đẻ ra/ổ (con) 60
10,8660,23
50
10,6260,26
Số con đẻ ra còn sống/ổ (con) 60
10,3960,22
50
10,1560,24
Số con để nuôi/ổ (con) 60
10,1060,18
50
9,8760,19
Số con ở 21 ngày tuổi/ổ (con) 60
9,4560,16
50
9,4160,17
Số con cai sữa/ổ (con) 60
9,3060,15
50
9,2560,16
Số con ở 60 ngày tuổi/ổ (con) 60
9,0960,12
50
9,2260,14
Khối lợng sơ sinh/ổ (kg) 60
13,6760,23
50
13,7860,25
Khối lợng sơ sinh/con (kg) 619
1,31
a
6 0,02
497
1,35
b
6 0,02
Khối lợng 21 ngày/ổ (kg) 60
49,6661,18
50
51,9961,31
Khối lợng 21 ngày/con (kg) 569
5,35
a
60,08
464
5,80
b
6 0,08
Khối lợng cai sữa/ổ (kg) 60
63,7061,38
50
65,5261,53
Khối lợng cai sữa/con (kg) 563
6,95
a
60,09
458
7,27
b
6 0,09
11
Khối lợng 60 ngày tuổi/ổ (kg) 60
162,72
a
62,98
50
172,43
b
63,32
Khối lợng 60 ngày tuổi/con (kg) 543
18,20
a
60,19
450
19,29
b
60,20
Số ngày cai sữa (ngày) 60
29,116 0,27
50
29,03 6 0,30
Tỷ lệ sống (%) 95,71 95,60
Tỷ lệ nuôi sống (%) 91,82 93,84
[[[[[[* Ghi chú: Các giá trị trong cùng một hàng có mang các chữ cái khác nhau thì sai khác có ý
nghĩa thống kê (P<0,05)
Kết quả ở bảng cho thấy công thức lai PìY có khối lợng sơ sinh và cai
sữa/con cao hơn so với công thức lai LìY và có sự sai khác thống kê (P<0,001).
3.1.4. Năng suất sinh sản của lợn nái F
1
(L
ì
ìì
ì
Y) phối giống với lợn đực D và P
Mô hình thống kê cho biết lứa đẻ là yếu tố ảnh hởng lớn nhất, sau đó là
năm, đực giống, trại và mùa vụ. Yếu tố đực giống ảnh hởng đến khối lợng/con
ở tất cả các thời điểm: sơ sinh, ở 21 ngày tuổi, cai sữa và ở 60 ngày tuổi (P<0,05).
Bảng 3.4: Năng suất sinh sản của lợn nái (LxY) phối giống với lợn đực D và P
D ì (LìY) P ì (LìY)
Chỉ tiêu
n
LSM 6 SE
n
LSM 6SE
Số con đẻ ra/ổ (con) 58
11,0560,25
61
10,7660,22
Số con đẻ ra còn sống/ổ (con) 58
10,7660,24
61
10,4460,21
Số con để nuôi/ổ (con) 58
10,3260,19
61
10,1960,17
Số con ở 21 ngày tuổi/ổ (con) 58
9,8060,19
61
9,8060,17
Số con cai sữa/ổ (con) 58
9,6460,20
61
9,4660,17
Số con ở 60 ngày tuổi/ổ (con) 58
9,3160,15
61
9,1760,17
Khối lợng sơ sinh/ổ (kg) 58
14,4260,37
61
14,8660,32
Khối lợng sơ sinh/con (kg) 605
1,39
a
60,01
639
1,42
b
60,01
Khối lợng 21 ngày/ổ (kg) 58
54,8161,36
61
55,9761,18
Khối lợng 21 ngày/con (kg) 568
5,59
a
60,05
591
5,72
b
60,05
Khối lợng cai sữa/ổ (kg) 58
69,7161,54
61
70,4261,35
Khối lợng cai sữa/con (kg) 548
7,20
a
6 0,06
574
7,39
b
6 0,05
12
Khối lợng 60 ngày tuổi/ổ (kg) 58
176,6763,98
61
178,3763,46
Khối lợng 60 ngày tuổi/con (kg) 538
18,94
a
60,12
559
19,35
b
60,11
Số ngày cai sữa (ngày) 58
28,856 0,20
61
28,816 0,18
Tỷ lệ sống (%) 94,42 97,23
Tỷ lệ nuôi sống (%) 93,94 93,17
* Ghi chú: Các giá trị trong cùng một hàng có mang các chữ cái khác nhau thì sai khác có ý
nghĩa thống kê (P<0,05)
Công thức lai Pì(LìY) có khối lợng sơ sinh, khối lợng cai sữa/con cao
hơn và có sự sai khác thống kê rõ rệt (P<0,01).
3.2. Các chỉ tiêu sinh trởng và tiêu tốn thức ăn
3.2.1. Các chỉ tiêu sinh trởng và tiêu tốn thức ăn của con lai (Y
ì
ìì
ì
MC) và
(P
ì
ìì
ì
MC)
3.2.1.1. Kết quả xác định các yếu tố ảnh hởng
Kết quả phân tích sự ảnh hởng của các yếu tố bằng phần mềm SAS 6.12
(1996) cho thấy tính biệt là yếu tố ảnh hởng tới tăng trọng và khối lợng khi kết
thúc, đực giống, năm, trại và mùa vụ không ảnh hởng đến các chỉ tiêu sinh
trởng và tiêu tốn thức ăn của con lai (YìMC) và (PìMC).
3.2.1.3. Tăng trọng của lợn qua các tháng nuôi
Bảng 3.5: Tăng trọng của con lai (Y
ì
ìì
ì
MC) và (P
ì
ìì
ì
MC)
qua các tháng nuôi (g/con/ngày)
(YìMC)
(n = 76)
(PìMC)
(n = 69)
Chỉ tiêu
LSM 6 SE LSM 6 SE
Tăng trọng tháng nuôi 1
400,61
a
6 12,91 433,69
b
6 11,19
Tăng trọng tháng nuôi 2
432,95
6 11,73 459,40
6 10,17
Tăng trọng tháng nuôi 3
614,25
6 16,49 604,35
6 14,29
13
Tăng trọng tháng nuôi 4
561,64
6 16,55 579,57
6 14,34
Tăng trọng bình quân
503,37
6 8,67 519,69
6 7,52
* Ghi chú: Các giá trị trong cùng một hàng có mang các chữ cái khác nhau thì sai khác có ý
nghĩa thống kê (P<0,05)
Kết quả cho thấy trong 4 tháng nuôi, con lai (PìMC) có tốc độ tăng trọng
cao hơn con lai (YìMC) trong tháng nuôi thứ nhất và có sự sai khác thống kê
(P<0,05). Không có sự sai khác thống kê về tăng trọng bình quân giữa hai loại
con lai (P>0,05).
3.2.1.4. Tiêu tốn thức ăn của con lai (Y
ì
MC) và (P
ì
MC)
Kết quả tính toán cho thấy tiêu tốn thức ăn trung bình (kg/kg tăng trọng)
trong 4 tháng nuôi ở con lai (YìMC) là 3,33 kg, (PìMC) là 3,27 kg. Nh vậy,
con lai (YìMC) có mức tiêu tốn thức ăn cao hơn con lai (PìMC). Không có sự
sai khác thống kê về tiêu tốn thức ăn giữa hai loại con lai (P>0,05).
3.2.2. Các chỉ tiêu sinh trởng và tiêu tốn thức ăn của con lai L
ì
ìì
ì
(Y
ì
ìì
ì
MC) và
P
ì
ìì
ì
(Y
ì
ìì
ì
MC)
3.2.2.1. Kết quả xác định các yếu tố ảnh hởng
Yếu tố đực giống và năm có ảnh hởng đến khối lợng khi kết thúc và
tăng trọng trung bình trong thời gian nuôi thịt. Yếu tố tính biệt, trại và mùa vụ
không ảnh hởng đến các tính trạng sinh trởng và tiêu tốn thức ăn của con lai
Lì(YìMC) và Pì(YìMC).
3.2.2.3. Tăng trọng của con lai Lì(YìMC) và Pì(YìMC)
Bảng 3.6: Tăng trọng của con lai L
ì
ìì
ì
(Y
ì
ìì
ì
MC) và P
ì
ìì
ì
(Y
ì
ìì
ì
MC)
qua các tháng nuôi (g/con/ngày)
L ì (YìMC)
(n = 86)
P ì (YìMC)
(n = 78)
Chỉ tiêu
LSM 6 SE LSM 6 SE
Tăng trọng tháng nuôi 1
415,12
6 1 4,16 436,69
6 13,32
Tăng trọng tháng nuôi 2
548,47
6 18,69 552,13
6 17,57
14
Tăng trọng tháng nuôi 3
603,27
a
6 20,08 660,70
b
6 18,19
Tăng trọng tháng nuôi 4
621,08
a
6 19,55 676,72
b
6 18,39
Tăng trọng bình quân
546,12
a
6 12,19 581,50
b
6 11,47
* Ghi chú: Các giá trị trong cùng một hàng có mang các chữ cái khác nhau thì sai khác có ý
nghĩa thống kê (P<0,05)
Kết quả ở bảng cho thấy trong 4 tháng nuôi, con lai Pì(YìMC) có tốc độ
tăng trọng cao hơn con lai Lì(YìMC) trong tháng nuôi thứ ba, thứ t và có sự sai
khác thống kê (P<0,01). Tăng trọng trung bình trong bốn tháng nuôi giữa hai loại
con lai có sự sai khác thống kê rõ rệt (P<0,01).
3.2.2.4. Tiêu tốn thức ăn của con lai Lì(YìMC) và Pì(YìMC)
Tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng trung bình trong 4 tháng nuôi ở con lai
Lì(YìMC) là 3,25 kg, Pì(YìMC) là 3,14 kg. Tiêu tốn thức ăn của con lai
Pì(YìMC) thấp hơn so với con lai Lì(YìMC), nhng cha có sự sai khác thống
kê (P>0,05).
3.2.3. Các chỉ tiêu sinh trởng và tiêu tốn thức ăn của con lai (Lì
ìì
ìY) và (Pì
ìì
ìY)
3.2.3.1. Kết quả xác định các yếu tố ảnh hởng
Kết quả phân tích cho thấy yếu tố đực giống, năm và trại không ảnh
hởng, tính biệt ảnh hởng đến tăng trọng và khối lợng kết thúc thí nghiệm.
3.2.3.3. Tăng trọng của con lai (LìY) và (PìY)
Kết quả đợc trình bày ở bảng 3.7.
Bảng 3.7: Tăng trọng của con lai (L
ì
ìì
ì
Y) và (P
ì
ìì
ì
Y)
qua các tháng nuôi (g/con/ngày)
(LìY)
(n = 80)
(PìY)
(n = 71)
Chỉ tiêu
LSM 6 SE LSM 6 SE
Tăng trọng tháng nuôi thứ nhất
512,07
6 7,94 521,13
6 8,45
Tăng trọng tháng nuôi thứ hai
615,38
6 9,65 612,21
6 10,27
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét