Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Nh vậy tiền lơng thực tế không chỉ phụ thuộc vào số tiền lơng danh
nghĩa mà còn phụ thuộc vào gía cả các loại hàng hoá tiêu dùng và các loại
dịch vụ cần thiết mà họ muốn mua.Mối quan hệ giữa tiền lơng thực tế và tiền
lơng danh nghĩa đợc thể hiện qua công thức sau đây:
I
LDN
=I
LTT
/I
GC
Trong đó:
I
LTT
: Chỉ số tiền lơng thực tế.
I
LDN
: Chỉ số tiền lơngdanh nghĩa.
I
GC
: Chỉ số giá cả.
Nh vậy, ta có thể thấy rõ nếu giả cả tăng lên thì tiền lơng thực tế giảm
điều này có thể ra ngay cả khi tiền lơng danh nghĩa tăng lên. Đây là một quan
hệ rất phức tạp do sự thay đổi của tiền lơng danh nghĩa, của giá cả và phụ
thuộc vào những yếu tố khác nhau. Trong xã hội, tiền lơng thực tế là mục
đích trực tiếp của ngời lao động hởng lơng. Đó cũng là đối tợng quản lý trực
tiếp trong các chính sách về thu nhập tiền lơng và đời sống
2.3 tiền lơng tối thiểu
2.3.1Tiền lơng tối thiểu chung
Tiền lơng tối thiểu là mức tiền lơng thấp nhất đảm bảo các nhu cầu
thiết yếu là ăn, mặc,ở, học hành, đi lại, chữa bệnh, sinh hoạt văn hoá, giao
tiếp xã hội và một phần nuôi con.Mức lơng tối thiểu là mức lơng trả cho ngời
5
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
lao động có trình độ giản đơn nhất và làm việc trong điều kiện lao động bình
thờng. Đó là mức trả công lao động thấp nhất trong xã hội buộc ngời sử dụng
lao động không đợc trả công cho ngời lao động thấp hơn mức đó,vì dới mức
lơng tối thiểu ngời lao động không đảm bảo tái sản xuất sức lao động và do
đó sẽ không đảm bảo đợc nhân cách con ngời
Mức tiền lơng tối thiểu ở mỗi quốc gia khác nhau là khác nhau, nó đợc
căn cứ vào mức sống tối thiểu,chỉ số sinh hoạt trong từng thời kỳ và điều kiện
xã hội của mỗi quốc gia. Hiện nay, ở nớc ta mức lơng tối thiểu đợc áp dụng
cho ngời lao động làm viêc trong các doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp và
luật doanh nghiệp nhà nớc là 210.000 đồng/ngời/tháng(nghị định số
77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của chính phủ).
2.3.2Tiền lơng tối thiểu điều chỉnh trong sản xuất kinh doanh
Trong quá trình sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp có thể áp dụng
mức lơng cao hơn nếu doanh nghiệp có đầy đủ điều kiện và phải nằm trong
giới hạn khung lơng nhà nớc quy định tại các doanh nghiệp, nhà nớc đã hớng
dẫn tền lơng tối thiểu điều chỉnh tối đa trong các doanh nghiệp đơc phép áp
dụng là:
Tlmin đc=Tlmin*(1+Kđc)
Trong đó:
Tlmin đc: tiền lơng tối thiểu điều chỉnh tối đa doanh nghiệp đợc phép áp
dụng (giới hạn chung của khung lơng tối thiểu).
Tlmin: Mức lơng tối thiểu chung do nhà nớc quy định (giới hạn dới của
khung lơng tối thiểu)Tlmin =210.000 đồng.
Kđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm của doanh nghiệp
6
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Kđc=K1+K2
K1: Hệ số theo vùng.
K2: Hệ số điều chỉnh theo nghành.
Gọi D là số tiền lơng nhỏ nhất mà doanh nghiệp áp dụng trả cho ngời lao
động thì D thoả mãn điều kiện
TL min<=D<=Tlmin đc
3. Chức năng, ý nghĩa và vai trò của tiền lơng.
3.1. Chức năng
+Tiền lơng thực hiện chức năng thớc đo giá trị mà đó là giá trị sức lao
động.Nó đợc biểu hiện ở việc tiền lơng phải phản ánh đợc sự thay đổi của giá
trị,khi giá trị thay đổi thì tiền lơng phải thay đổi theo. Tiền lơng thực hiện
chức năng này là cơ sở để điều chỉnh giá cả cho phù hợp mói khi giá cả biến
động.
+Tiền lơng phải đảm bảo chức năng tái sản xuất sức lao động.
Tái sản xuất sức lao động bao gồm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở
rộng,tức là tiền lơng mà ngời lao động nhận đợc không chỉ đủ nuôi sống bản
thân và gia đình ngời lao động mà còn dùng một phần để nâng cao trình độ.
+Tiền lơng là cơ sở để kích thích sản xuất
7
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Muốn thực hiện chức năng này tiền lơng phải đủ lớn để kích thích ngời láo
động hăng say làm việc.Tổ chức tiền lơng phải làm nh thế nào để phân biệt
ngời làm tốt ngời làm cha tốt để trả lơng.
+Tiền lơng phải đảm bảo chức năng tích luỹ để dành.
Về nguyên tắc tiền lơng không chỉ đảm bảo tro ng thời gian làm việc mà còn
đảm bảo cho ngời lao động sống và tồn tại trong thời gian nghỉ hu, nghỉ mất
sức. Muốn tích luỹ để dành tiền lơng không những phải đảm bảo quá trình
sống hàng ngày mà phảỉ để thừa ra một ít,ngoài ra ngời lao động còn phải
đóng BHXH để sau lấy số tiền đó để trả lại cho họ.
3.2 ý Nghĩa
-Đối với ngòi lao động,tiền lơng nhận đợc thoả đáng sẽ làm cho ngời lao
động tích cực hăng say làm việc hơn và họ sẽ gắn bó cuộc đời mình với
doanh nghiệp.
-Đối với chủ doanh nghiệp,tiền lơng là một chi phí cấu thành sản xuất và ảnh
hởng trực tiếp tới quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.Nếu doanh nghiệp
trả lơng hợp lý thì năng suất lao động sẽ tăng,doanh nghiệp sẽ tăng đợc nhiều
lợi nhuận hơn Ngợc lại,nếu doanh nghiệp trả lơng không hợp lý thì năng suất
lao động sẽ giảm xuống, sản phẩm kém chất lợng,nguyên vật liệu bị lãng
phí dẫn đến hiện tợng di chuyển lao động sang các doanh nghiệp khác có
mức lơng hấp dẫn hơn.
3.3.Vai trò của tiền lơng
Trong cơ chế thị trờng hiện nay,tiền lơng luôn đợc coi là một bộ phận
quan trọng không thể thiếu đợc đối với ngơì lao động cũng nh đối với chủ
doanh nghiệp.Do vậy tiền lơng có những vai trò sau:
+Vai trò kích thích.
8
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Tiền lơng làm cho con ngời say mê với công việc,sức sáng tạo trong công
việc tăng và từ đó ngời lao động luôn có tinh thần trách nhiệm đối với công
việc đợc giao.
+Vai trò điều phối lao động của tiền lơng.
Với số tiền lơng thoả đáng ngời lao động luôn sẵn sàng làm mọi công việc đ-
ợc giao trong điều kiện và sức lực cho phép.
+Vai trò quản lý lao động.
Doanh nghiệp có thể sử dụng công cụ tiền lơng để kiểm tra theo dõi giám sát
ngời lao động làm việc có hiệu quả hay không để từ đó có kế hoạch về năng
suất lao động cũng nh có kế hoạch, định hớng cho tơng
II. Những nguên tác trong việc tổ chức tiền lơng
1.Yêu cầu của tổ chức tiền lơng.
+Đảm bảo tái sản xuất sức lao động động và không ngừng nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần cho ngời lao động động.
Đây là một yêu cầu đảm bảo thực hiện đúng chức năng và vai trò của
tiền lơng trong đời sống xã hôị. Yêu cầu này cũng đặt ra những đòi hỏi càn
thiết khi xây dựng các chính sách tiền lơng.
+Làm cho năng suất lao động động không ngừng tăng lên.
Tiền lơng là một đòn bẩy quan trọng để nâng cao năng suất lo động, tạo cơ
sở quan trọng nâng cao hiệu quả kinh doanh.Do vậy, tổ chức tiền lơng phải
đặt yêu cầu làm tăng năng suất lao động động. Mặt khác đây cũng là yêu cầu
đặt ra đối với việc phát triển, nâng cao trình độ và kỹ năng của ngời lao động
động.
+Đảm bảo tính đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu.
9
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
+Tiền lơng luôn là mố quan tâm hàng đầu của mọi ngời lao động.Một chế độ
tiền lơng đơn giản, rõ ràng,dễ hiểu có tác động trực tiếp tới động cơ và thái
độ làm việc của họ, đồng thời làm tăng hiệu quả của hoạt động quản lý, nhất
là quản lý về tiền lơng.
2. Những nguyên tắc co bản trong tổ chc tiền lơng.
Nguyên tắc cơ bản trong tổ chức tiền lơng là cơ sở quan trọng nhất để
xây dựng một cơ chế trả lơng, quản lý tiền lơng và chính sách thu nhập thích
hợp trong một thể chế kinh tế nhất định. ở nớc ta, khi xây dựng các chế độ
tiền lơng và tổ chức trả lơng phải theo các nguyên tắc sau đây
Nguyên tắc 1: Trả lơng ngang nhau cho những lao động động nh nhau.
Nguyên tắc 2: đảm bảo năng suất lao động tăng nhanh hơn tiền lơng bình
quân.
Nguyên tắc 3: Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lơng giữa những ngời lao
động động làm các nghề khác nhau trong nền kinh tế quốc dân.
Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lơng giữa những ngời lao động làm việc
trong các nghành nghề khác nhau nhằm đảm bảo sự công bằng, bình đẳng
trong trả lơng cho ngời lao động động. Thực sự nguyên tắc này là cần thiết và
dựa trên những cơ sở sau đây:
-Trình độ lành nghề bình quân của ngời lao động động ở mỗi nghành
-Điều kiện lao động động
-ý nghĩa kinh tế của mỗi nghành trong nền kinh tế quốc dân
-sự phân bổ theo khu vực sản xuất
III. Quỹ tiền lơng
1. Khái niệm quỹ lơng
10
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
-Quỹ tiền lơng là tổng số tiền dự định để trả cho công nhân viên khi họ hoàn
thành nhiệm vụ của mình, quỹ lơng bao gồm:
+Tiền lơng cấp bậc (còn gọ là phần tiền lơng cơ bản, lơng cố định).
+Tiền lơng biến đổi bao gồm các khoản phụ cấp tiền thởng,phụ cấp trách
nhiệm, độc hại,lu động, phần tăng lên về tiền lơng sản phẩm.
-Kết cấu của quỹ lơng bao gồm:
+Căn cứ vào thời kỳ ta có:
++Quỹ tiền lơng kế hoạch là tổng số tền dự tính trên cơ sở kế hoạch nhiệm
vụ sản xuất trong năm,dự tính trả cho cán bộ công nhân viên theo số lợng và
chất lơng lao động động khi họ hoàn thành kế hoạch sản xuất trong điều kiện
bình thờng.Quỹ tiền lơng năm kế hoạch là cơ sở để xây dựng đơn giá tiền l-
ơng.
++Quỹ tiền lơng thực hiện là tổng số tền thực té dã chi trong thực tế,nó phụ
thuộc vào mức độ hoàn thành kế hoạch và chi phí hực tế phát sinh mà trong
kế hoạch cha tính hết đợc.
+Căn cứ vào đối tợng có:
++Quỹ lơng của công nhân sản xuất.
++Quỹ tiền lơng của của lao động động quản lý.
+ Căn cứ theo thành phần quỹ lơng ta có:
++Quỹ lơng cấp bậc: dựa trên suất lơng,đơn giá, thời gian làm việc theo quy
định (kế hoạch).
++Quỹ lơng giờ =Quỹ lơng cấp bậc +Tiền thởng+Phụ cấp khác.
++Quỹ lơng ngày =Quỹ lơng giờ +giờ đợc nghỉ không làm việc.
++Quỹ lơng năm =Quỹ lơng ngày +ngày nghỉ không làm việc.
2. Phơng pháp xây dựng quỹ lơng
11
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
2.1. Quỹ lơng kế hoạch
Theo thông t số 13/LĐTBXH-TT ngày 10/4/97 của Bộ lao động thơng
binh và xã hội, quỹ tiền lơng năm kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lơng đ-
ợc xác định nh sau:
V
kh
=[ L
đb
TL
min
(H
CB
+H
pc
)+V
vc
]*12 tháng.
Trong đó:
V
kh
: Tổng quỹ tiền lơng kế hoạch.
L
đb
: lao động động định biên.
TL
mindn
: Mức lơng tối thiểu mà doanh nghiệp lựa chọn trong khung lơng quy
định.
H
cb
: Hệ số lơng cấp bậc công việc bình quân.
H
PC:
Hệ
số các khoản phụ cấp lơng bình quân đợc tính trong đơn giá tiền lơng.
V
VC
: Quỹ tiền lơng của bộ máy gián tiếp mà số lao động này cha tính trong
định mức tổng hợp.
Các thông số trên đợc xác định nh sau:
+Lao động động định biên (L
đb
): đợc tính trên cơ sở định mức lao động động
tổng hợp của sản phẩm dịch vụ hoặc sản phẩm dịch vụ quy đoỏi.
+Mức lơng tối thiểu điểu trong doanh nghiệp (TL
min
): áp dụng khi doanh
nghiệp có lợi nhuận hoặc không làm giảm bớt khối lợng nhiệm vụ công việc
đợc nhà nớc giao hoặc theo đơn đặt hàng. Hệ số điều chỉnh tăng thêm đợc
xác định nhằm điều chỉnh lại mức sống tối thiểu cho phù hợp với doanh
nghiệp.
K
đc
=K1+K2
12
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
K
đc
: hệ số điều chỉnh tăng thêm.
K1: hệ số điều chỉnh theo vùng.
K2: hệ số điều chỉnh theo nghành.
+Hệ số cấp bậc công việc bình quân (H
cb
): Căn cứ vào tổ chức sản xuất,tổ
chức lao động , trình độ công nghệ, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, chuyên môn,
nghiệp vụ và định mức lao động động để xác định hệ số lơng cấp bậc công
việc bình quân của tất cả ó lao động động định mức để xây dựng đơn giá tiền
lơng.
+Hệ số các khoản phụ cấp lơng bình quân đợc tính trong đơn giá tiền lơng
(H
cb
): Căn cứ vào bản quy định hớng dẫn của Bộ lao động động thơng binh
xã hội,xc định các đối tợng và mức phụ cấp đợc tính đa vào đơn giá để xác
định hệ số cac khoản phụ câps.
+Quỹ tiền lơng của bộ máy gián tiếp mà số lao động này cha tính trong điịnh
mức lao động động tổng hợp (V
vc
): quỹ này bao gồm quỹ tiền lơng của hội
đồng quản trị, Bộ máy văn phòng, tổng công ty hoặc công ty, cán bộ chuyên
trách đảng, đoàn thể và một số đối tợng khác mà tất cả đều cha đợc định mức
lao động tổng hợp.
2.2 .Quỹ lơng thực hiện
Căn cứ vào vào đơn giá tiền lơng do cơ quan có thẩm quyền giaovà kết
quả sản xuất kinh doanh, quỹ tiền lơng thực hiện đợc xác định nh sau (thông
t số 13/LĐTBXH-Ttcủa Bộ lao động động thơng binh xã hội):
V
bc
=(V
đg
+C
sxkd
)+V
bs
+V
pc
+V
tg
Trong đó:
13
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
V
bc
: Tổng quỹc tiền lơng thực hiện.
V
đg
: Đơn giá tiền lơng do cơ quan có thẩm quyền giao.
C
sxkd
: Chỉ tiêu sản xuất kinh doanh theo tổng sản phẩm hàng hoá thực hiện
hoặc doanh thu.
V
bs
: Quỹ tiền lơng bổ sung, chỉ áp dụng với doanh nghiệp đợc đơn giá tiền l-
ơng theo đơn vị sản phẩm. Quỹ này bao gồm: quỹ tiền lơng đợc nghỉ phép
hàng năm,nghỉ việc riêng, ngày lễ lớn,tết, nghỉ theo chế độ lao động động nữ,
hội họp
+V
tg:
Quỹ tiền lơnglàm thêm giờ đựơc tính theo số giờ thực tế làm thêm nhng
không vợt quá quy định của bộ luật lao động.
III.Các hình thức trả lơng
Hiện nay các doanh nghiệp hai hình thức trả lơng phỏ biến đó là hình
thức trả lơng theo thời gian và hình thức trả lơng theo sản phẩm. Nhìn chung
các doanh nghiệp đã xây dựng và thực hiện tốt quy chế trả lơng, lúng túng
trong việc xây dựng quy chế trả lơng hoặc quy chế trả lơng cha gắn với năng
suất, chất lợng hiệu quả của từng ngời lao động. để khắc phục tình trạng phân
phối bình quân không gắn với kết quả lao động. Nhà nớc đã có những hớng
dẫn cụ thể trong việc xây dựng quy chế trả lơng gắn với kết quả lao động,
góp phần nâng cao hiệu quả làm việc trong mỗi doanh nghiệp.
1.hình thức trả lơng theo sản phẩm
1.1. ý nghĩa và điều kiện
Trả lơng theo sản phẩm là hình thức trả cho ngời lao động dựa trực tiếp
vào số lợng và chất lợng sản phẩm (dịch vụ)mà họ hoàn thành. Đây là hình
thức trả lơng đợc áp dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp sản xuất, chế tạo
sản phẩm.
-Điều kiện để thực hiện lơng sản phẩm.
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét