Thứ Năm, 20 tháng 2, 2014

Thực trạng triển khai marketing mục tiêu ở công ty TNHH NN MTV dệt 19-5 Hà Nội

Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện Marketing mục
tiêu
- Sản xuất kinh doanh các sản phẩm bông vải sợi, may mặc và giầy dép
các loại. Xuất khẩu các sản phẩm của công ty và sản phẩm liên doanh liên kết. Nhập
khẩu thiết bị, máy móc, vật t nguyên liệu phục vụ cho nhu cầu sản xuất của công ty
và thị trờng.
- Công ty đợc liên doanh, liên kết với các đơn vị kinh tế trong và ngoài
nớc, làm đại lý, đại diện, văn phòng, xây dựng công nghiệp, xây dựng dân dụng.
- Sản xuất và mua bán máy móc, thiết bị điện, điện tử, điện lạnh, tin
học, thiết bị viễn thông. Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá. Đào tạo công nhân
phục vụ các ngành dệt, sợi, nhuộm, thêu, may, tin học, công nghệ thông tin. Cho thuê
nhà, xởng, văn phòng, kho tàng và máy móc, thiết bị. Vận tải hàng hoá.
- Dịch vụ thơng mại, dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu, khai thuê hải
quan.
II.I.2.2 Chức năng, nhiệm vụ hiện tại của công ty
a, Chức năng
Công ty Dệt 19-5 là một doanh nghiệp Nhà nớc có chức năng bảo toàn và phát
triển vốn của mình, cùng với các doanh nghiệp khác thực hiện các mục tiêu kinh tế xã
hội mà Nhà nớc giao cho, đảm bảo công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên, thực
hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập tự chủ và tự chịu trách nhiệm trớc các quyết
định của mình. Trong đó, chức năng chính của công ty là tổ chức sản xuất, kinh
doanh và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ một cách có hiệu quả. Ngành sản xuất kinh
doanh chính của công ty là sản xuất vải, sợi, may, thêu các loại; trong đó sản phẩm
chủ yếu là vải, sợi cung cấp cho ngành dệt may và da giày.
b, Nhiệm vụ
Nhiệm vụ của công ty trong những giai đoạn khác nhau là không giống nhau.
Trong thời kỳ đất nớc có chiến tranh nhiệm vụ của công ty là vừa sản xuất vừa chiến
đấu. Khi kết thúc chiến tranh nhiệm vụ chính của công ty là sản xuất ra sản phẩm
nhằm phục vụ nhu cầu của xã hội lúc bấy giờ, đồng thời đóng góp cho công cuộc xây
Đoàn Thị Thu Hà - k38c5
5
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện Marketing mục
tiêu
dựng đất nớc. Hiện nay, cùng với sự chuyển đổi nền kinh tế sang kinh tế thị trờng
định hớng xã hội chủ nghĩa và sự hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới của đất n-
ớc, nhiệm vụ của công ty đã có sự thay đổi lớn, phù hợp và linh hoạt hơn với nhu cầu
thị trờng. Những nhiệm vụ cụ thể là:
Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
Xây dựng chiến lợc phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với chức
năng, điều kiện cụ thể của Công ty và nhu cầu của thị trờng.
Luôn tuân thủ đúng chế độ, chính sách của Nhà nớc. Thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ đối với Nhà nớc.
II.I.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
II.I.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Là một doanh nghiệp 100% vốn Nhà nớc, công ty TNHH Nhà nớc Một thành
viên Dệt 19/5 Hà Nội tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến, tuân thủ các quy định
về chế độ quản lý của Nhà nớc.
* Ban lãnh đạo Công ty:
+ Chủ tịch Công ty kiêm Tổng Giám đốc : 01 Đ/C - Thực hiện chức năng quản
lý công ty và chịu trách nhiệm trớc chủ sở hữu công ty và pháp luật về sự phát triển
của Công ty theo mục tiêu ngành nghề đợc giao.
+ Các phó Tổng Giám đốc : 03 Đ/C- Giúp Tổng Giám đốc điều hành một hoặc
một số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công của Tổng Giám đốc. Phó
Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trớc Tổng Giám đốc công ty và pháp luật về nhiệm
vụ đợc phân công.
+ Kế toán trởng : 01 Đ/C
* Các phòng nghiệp vụ của Công ty : 8 phòng
+ Phòng kế hoạch thị tr ờng :
- Dới sự chỉ đạo trực tiếp của Phó Tổng Gám đốc phụ trách kinh doanh,
Đoàn Thị Thu Hà - k38c5
6
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện Marketing mục
tiêu
phòng có chức năng tham mu và chịu trách nhiệm trớc Tổng Giám đốc trong việc lập
kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, phát triển thị trờng, điều độ sản xuất đảm bảo
hiệu quả kinh tế.
- Tổ chức, theo dõi và thực hiện công tác tiêu thụ sản phẩm. Tìm hiểu
thị hiếu, nhu cầu khách hàng để đa ra các kế hoạch sản xuất, chiến lợc thu hút khách
hàng và mở rộng mạng lới tiêu thụ sản phẩm.
+ Phòng Tổ chức lao động:
- Triển khai công tác quản lý tiền lơng, thu nhập, công tác phát triển nguồn
nhân lực, công tác tổ chức cán bộ và công tác pháp luật trong toàn công ty.
- Lập kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện giải quyết các chế độ chính
sách của Nhà nớc và công ty có liên quan đến ngời lao động.
+ Phòng Đầu t phát triển :
Thực hiện các dự án đầu t xây dựng, mua sắm máy móc thiết bị trong toàn
công ty.
+ Phòng Tài vụ :
- Quản lý tài chính, hạch toán kế toán trong toàn công ty.
- Tổ chức triển khai các quy định của Nhà nớc về kế toán thống kê, quản lý
các đối tợng tài chính theo đúng quy định của pháp luật và quy chế tài chính của công
ty.
+ Phòng Quản lý chất l ợng :
- Thờng trực công tác ISO toàn công ty.
- Tổ chức, thực hiện công tác kiểm tra chất lợng vật t, bán thành phẩm đầu
vào, các chi tiết sản phẩm, thành phẩm trong quá trình sản xuất.
+ Phòng Hành chính tổng hợp :
- Thực hiện nghiệp vụ hành chính, quản lý đất đai, nhà xởng, phơng tiện vận
tải và cung cấp thiết bị văn phòng toàn công ty.
+ Phòng Vật t :
Đoàn Thị Thu Hà - k38c5
7
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện Marketing mục
tiêu
- Quản lý vật t, nguyên nhiên liệu, thành phẩm và bán thành phẩm trong toàn
công ty.
- Xây dựng kế hoạch cân đối nhu cầu vật t, nguyên, nhiên vật liệu, bảo đảm
cung ứng, cấp phát, hạch toán kịp thời đúng tiến độ theo yêu cầu kế hoạch sản xuất
kinh doanh.
+ Phòng Kỹ thuật :
- Quản lý kỹ thuật, máy móc thiết bị và định hớng phát triển khoa học, kỹ
thuật trớc mắt cũng nh lâu dài của công ty.
- Thiết kế, chế thử sản phẩm mới theo kế hoạch của công ty; thực hiện công
tác điều độ sản xuất của công ty.
* Các nhà máy sản xuất : 4 Nhà máy
Thực hiện sản xuất theo kế hoạch của Công ty đảm bảo đủ số lợng, đúng chất l-
ợng. Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong Công ty để quản lý sản xuất, quản lý
lao động, quản lý máy móc thiết bị tại Công ty.
+ Nhà máy sợi Hà nội + Nhà máy may thêu Hà nội
+ Nhà máy dệt Hà nội + Nhà máy dệt Hà Nam.
* Các chi nhánh :
Thực hiện quản lý các hoạt động của Chi nhánh trên cơ sở uỷ quyền của Tổng
Giám đốc và theo quy chế hoạt động cụ thể.
+ Chi nhánh Công ty tại Hà Nam.
+ Chi nhánh Công ty tại Thành phố Hồ Chí Minh.
* Các đơn vị liên doanh, liên kết : 3 đơn vị
Thực hiện hợp tác, giúp đỡ Công ty trong lĩnh vực sản xuất, thị trờng, đầu t phát
triển .
+ Công ty liên doanh Norfolk- Hatexco: Số 203 Nguyễn Huy Tởng, Thanh
Xuân, Hà nội.
+ Công ty TNHH tập đoàn sản xuất hàng dệt may 19/5 Hà nội: Số 157 Nguyễn
Đoàn Thị Thu Hà - k38c5
8
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện Marketing mục
tiêu
Tuân, Thanh Xuân, Hà nội.
+ Liên kết sản xuất với Công ty nhuộm Trung Th.
II.I.3.2 Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
BH 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
Đoàn Thị Thu Hà - k38c5
9
P.TGĐ
phụ trách
KD
P.TGĐ
phụ trách kỹ thuật
và vật tư
P.TGĐ
phụ trách tài
chính- nội chính
Phòng
KHTT
Phòng
Vật tư
Phòng
Kỹ thuật
Phòng
QLCL
Phòng ĐT
&PT
Phòng
TCLĐ
Phòng
tài vụ
Phòng
HCTH
Chủ tịch công ty kiêm
Tổng Giám đốc
Khu vực liên
doanh, liên kết
của công ty
Nhà máy
sợi Hà nội
Các nhà máy Các chi nhánh
Nhà máy
dệt Hà nội
Nhà máy
may thêu
Hà Nội
Chi nhánh
công ty tại
Hà Nam
Chi nhánh
công ty tại
TP HCM
Nhà máy
dệt Hà Nam
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện Marketing mục
tiêu
II.I.4 Các nguồn lực nội tại của công ty
II.I.4.1 Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ sản xuất kinh doanh
a, Tình hình máy móc thiết bị và công nghệ.
Hiện nay, Công ty có các dây chuyền sản xuất sau:
Dây chuyền kéo sợi công suất 1.600 tấn/năm của Trung Quốc đợc đầu t từ năm
2000 tại nhà máy sợi Hà Nội.
Dây truyền sản xuất vải bạt các loại với máy móc cũ, cha đợc cải tiến nhiều,
chủ yếu của Trung Quốc, Tiệp Khắc, có năng lực sản xuất 2.4 triệu m2 vải/năm.
Một dây chuyền dệt vải hiện đại gồm 42 máy dệt Picanol sản xuất năm 2005
nhập từ Bỉ với công suất 3.7 triệu m2 vải/năm.
Dây chuyền thêu: gồm 10 máy thêu 15 đầu và 2 máy thêu 6 đầu của Nhật Bản,
với công suất 5 triệu mũi/máy/ngày.
Một dây chuyền may với 200 máy may công suất 700.000 sản phẩm/năm.
Ngoài ra, Công ty còn có phòng thí nghiệm cơ, lý, hoá với trang thiết bị đồng
bộ, hiện đại đủ khả năng kiểm tra từng công đoạn sản phẩm sợi.
Nhìn chung, công ty đã có sự đầu t đổi mới trang thiết bị cho các nhà máy, đặc
biệt là nhà máy dệt Hà Nam, nhà máy may-thêu. Tuy nhiên, dây truyền dệt vải bạt tại
nhà máy dệt Hà Nội lại cha đợc đầu t xứng đáng, máy móc thiết bị cũ đã qua nhiều
năm sử dụng dẫn đến tình trạng năng suất thấp, tiêu hao nhiều nhiên liệu làm cho giá
thành sản phẩm cao.
b, Đất đai, nhà xởng của Công ty ( tính đến 31/12/2004)
Hiện nay, Công ty đang sử dụng và quản lý tổng cộng 151.453,4 m
2
đất, bao
gồm :
Đoàn Thị Thu Hà - k38c5
10
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện Marketing mục
tiêu
Cơ sở 1 tại 203 Nguyễn Huy Tởng- Thanh Xuân- HN là nơi đặt trụ sở
chính của Công ty có tổng diện tích là 26.563,7 m
2
.
Cơ sở 2 tại 89 đờng Lĩnh Nam-Hoàng Mai-HN có tổng diện tích là 8.715,7
m
2
.
Cơ sở 3 tại Thôn Văn-xã Thanh Liệt- Thanh Trì -HN có tổng diện tích là
15.517 m
2
.
Cơ sở 4 tại Khu công nghiệp Đồng Văn tỉnh Hà Nam có tổng diện tích là
100.657 m
2
. Tháng 7/2005 đã có một nhà máy dệt vải chất lợng cao đi vào sản xuất tại
Khu công nghiệp này theo hợp đồng thuê đất số 832/hđtđ ngày 23/12/2004.
Có thể nhận thấy rằng công ty có một thế mạnh lớn về diện tích đất đai, nhà x-
ởng, tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trong việc đảm bảo công tác sản xuất kinh
doanh.
II.I.4.2 Nguồn nhân lực
Trớc năm 1989, trong thời kỳ bao cấp tổng số lao động của Công ty lên đến
trên 1.000 lao động. Do nhu cầu tinh giảm lao động gián tiếp và cùng với quá trình
tổ chức sắp xếp lại lao động ở các phân xởng sản xuất, nên tổng số lao động trong
từng năm, từng thời kỳ có sự thay đổi nhng thờng dao động trên dới 400 lao động.
Hiện nay tổng số CBCNV trong Công ty là 812 ngời, cũng nh doanh nghiệp
Dệt - May Việt Nam nói chung, lao động của Công ty chủ yếu là nữ (chiếm ~ 80%
tổng số lao động toàn Công ty). Trong các khâu sản xuất chính hầu hết là nữ, nam
giới chỉ tập trung ở các bộ phận sửa chữa, bảo vệ, hành chính đây là một nét đặc
thù lao động ở các ngành dệt may bởi vì ngành nghề này đòi hỏi ngời lao động phải
có tính kiên nhẫn, cần cù chịu khó, do đó lao động chủ yếu là nữ.
Tỷ lệ lao động có bằng cấp tại Công ty nh sau: số ngời có trình độ đại học và
cao đẳng 7 %, trung cấp 3%, công nhân bậc 4 trở lên 20%. Nhìn chung toàn thể
CBCNV Công ty đều có đủ năng lực đảm nhận các công việc của mình, cùng nhau
Đoàn Thị Thu Hà - k38c5
11
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện Marketing mục
tiêu
xây dựng Công ty ngày càng phát triển.
Do là một doanh nghiệp Dệt cho nên lao động ở Công ty có một số đặc điểm
sau:
- Tay nghề của ngời thợ yêu cầu phải cao và thuần thục.
- Đòi hỏi ngời thợ phải trẻ khoẻ, tinh nhanh và thuần thục quan sát và thực
hiện các thao tác.
- Lao động có đặc thù bị đào thải nhanh khỏi quá trình sản xuất dẫn đến
một vấn đề tổ chức bố trí sản xuất cho những lao động đến độ tuổi không còn phù
hợp với công nghệ dệt và xã hội cần phải có chế độ giải quyết về hu sớm cho công
nhân dệt.
- Có sự mâu thuẫn giữa trình độ tay nghề và tuổi tác: Mọi công việc nói chung
đều yêu cầu bậc thợ từ bậc 3 trở lên trong khi đó độ tuổi làm việc có hiệu quả nhất là
25 đến 35 tuổi do vậy với những ngời thợ có độ tuổi từ 40 tuổi trở lên có bậc thợ cao
nhng hiệu quả sản xuất lại không cao.
II.I.4.3 Khả năng tài chính
Tình hình tài chính của công ty tính đến tháng 12/2005 đợc thể hiện qua bảng so
sánh với năm 2004 nh sau:
BH 2.2 Bảng so sánh tình hình tài chính của công ty qua 2 năm 2004, 2005
Đơn vị: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu 2004 2005 Chênh lệch
Đoàn Thị Thu Hà - k38c5
12
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện Marketing mục
tiêu
A/ Tài sản:
I - Tài sản lu động và
đầu t ngắn hạn
II - Tài sản cố định và
đầu t dài hạn
B/ Nguồn vốn:
I - Nợ phải trả
II - Nguồn vốn chủ sở
hữu
118.920.162.710
67.572.587.876
51.347.574.834
118.920.162.710
88.172.744.957
30.747.417.753
148.473.173.590
68.625.598.756
79.847.574.834
148.473.173.590
108.015.755.837
40.457.417.753
29.553.010.880
1.053.010.880
28.500.000.000
29.553.010.880
19.843.010.880
9.710.000.000
Nhìn vào bảng so sánh tình hình tài chính của công ty trong hai năm vừa qua ta
thấy năm 2005 giá trị tổng tài sản của công ty so với năm 2004 đã tăng lên đáng kể
(~29,55 tỷ đồng). Giá trị tăng thêm này nằm chủ yếu ở chỉ tiêu tài sản cố định và đầu
t dài hạn. Vì trong năm 2005, công ty đã chi cho đầu t xây dựng cơ bản ở khu công
nghiệp Đồng Văn - Hà Nam với tổng số vốn đầu t là: 28,5 tỷ. Tổng tài sản lu động và
đầu t ngắn hạn khá lớn và cũng tăng lên khoảng 1 tỷ so với năm 2004 cho thấy khả
năng đảm bảo lu chuyển tiền tệ trong công ty và khả năng đảm bảo thanh toán của
công ty khi cần thiết.
Nguồn vốn của công ty trong năm 2005 qua đó cũng tăng với một con số tơng
ứng. Trong đó, công ty đã vay dài hạn cho đầu t xây dựng cơ bản ở trên là 18,790 tỷ
đồng, còn lại là các khoản phải trả khác khiến cho nợ phải trả của công ty lên tới tận
con số 19,8 tỷ đồng. Trong năm 2005 hoạt động kinh doanh của công ty cũng khá
hiệu quả. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đạt 105 tỷ đã đóng
góp vào chỉ tiêu nguồn vốn kinh doanh làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu của công ty
lên 9,7 tỷ đồng. So với nợ phải trả thì nguồn vốn chủ sở hữu của công ty chỉ chiếm
48,9 %. Tỷ lệ này có thể sẽ gây ra những rủi ro tài chính cho công ty nếu hoạt động
kinh doanh không hiệu quả.
Đoàn Thị Thu Hà - k38c5
13
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện Marketing mục
tiêu
Nhìn chung, cơ cấu tài sản nguồn vốn của công ty trong năm qua cho thấy tình
hình tài chính của công ty tơng đối khả quan.
II.I.4.4 Tài sản vô hình
Để đứng vững trên thị trờng và sức ép của hội nhập, công ty đã xây dựng chiến
lợc phát triển cụ thể, khoa học cho từng giai đoạn. Đặc biệt, công ty đã mạnh dạn áp
dụng các hệ thống quản lý chất lợng tiên tiến trên thế giới, nh: ISO 9001-2000, ISO
14000, TQM, SA 8000 và hệ thống tích hợp các hệ thống quản lý chất lợng. Trong
tuyên bố chính sách chất lợng, công ty đã cam kết cung cấp những sản phẩm theo yêu
cầu của khách hàng, liên tục cải tiến mẫu mã, đổi mới sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị
trờng. Nhờ đó, thơng hiệu HATEXCO dần khẳng định đợc vị thế trên thị trờng trong
nớc và quốc tế.
II.I.5 Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
BH 2.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty năm 2002 - 2003
tt Chỉ tiêu Đơn vị 2002 2003 Chênh lệch(%)
1 GTSXCN Tr.đ 50.400 62.000 123
2 Doanh thu Tr.đ 65.000 74.000 113,8
3 Kim ngạch XK 1.000 USD 183 186 101,6
4 Nộp ngân sách Tr.đ 754 841 111,6
5 TNDN Tr.đ 501 4.023 802,9
6 BHXH Tr.đ 589,3 806,5 136,8
7 Tổng số lao động Ngời 614 671 109,3
8 Thu nhập bình quân 1.000đ/tháng 786 816,5 103,9
Năm 2003, kết quả kinh doanh của công ty đã phát triển hơn so với năm 2002.
Cụ thể là giá trị sản xuất công nghiệp đã tăng 123%, doanh thu bán hàng tăng
113,8%. Trong đó, thu nhập doanh nghiệp có sự tăng đột biến là vì công ty đợc phép
xây dựng một lô nhà bán cho CBCNV nên có thu nhập bất thờng. Đóng góp của công
Đoàn Thị Thu Hà - k38c5
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét