Thứ Bảy, 22 tháng 2, 2014

Công tác Tài chính Kế toán Thống kê của Bưu điện tỉnh Đăk Nông

Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
− Bưu kiện nội tỉnh – Mã doanh thu 2020
− Bưu kiện liên tỉnh – Mã doanh thu 2010
− Bưu kiện quốc tế – Mã doanh thu 2030
1.2.Dịch vụ chuyển phát nhanh (EMS) trong nước và quốc tế – Mã
doanh thu 2300
Là dịch vụ chuyển phát nhanh thư, tài liệu, hàng hoá, quà tặng trong nước
và quốc tế theo chỉ tiêu thời gian toàn trình đã thông báo. Chuyển phát thư, báo
chí, hàng hoá bưu phẩm với phương thức nhận chuyển và phát thuận tiện đến địa
chỉ của khách hàng. Dịch vụ EMS được chia làm 2 loại:
− EMS trong nước – Mã doanh thu 2310
− EMS quốc tế – Mã doanh thu 2320
1.3.Dịch vụ Vexpress – Mã doanh thu 2200
Là dịch vụ chuyển phát chất lượng cao, trong đó thư, tài liệu, vật phẩm,
hàng hoá được Bưu điện ưu tiên khai thác, chuyển phát từ khi nhận gửi cho đến
khi phát tới địa chỉ người nhận, đảm bảo đúng chỉ tiêu chất lượng và thời gian đã
thoả thuận với khách hàng. Vexpress được chia làm 2 loại:
− Vexpress nội tỉnh – Mã doanh thu 2210
− Vexpress liên tỉnh – Mã doanh thu 2220
2. Dịch vụ tài chính Bưu chính
2.1. Dịch vụ phát hàng thu tiền( COD)
Là dịch vụ mà khách hàng có thể ủy thác cho Bưu điện thu hộ một khoản
tiền của người nhận khi phát một bưu gửi là hàng hóa và chuyển trả khoản tiền
đến cho người gửi.
2.2. Dịch vụ chuyển tiền
Là ngân phiếu in sẵn do Bưu điện phát hành để chuyển từ Bưu điện này
đến Bưu điện khác bằng Internet trong thời gian ngắn nhất số tiền khách hàng
gửi sẽ đến tay người nhận. Bao gồm các hình thức sau:
− Thư chuyển tiền (TCT): Là dịch vụ trong đó phiếu chuyển tiền
được Bưu điện chuyển bằng đường Internet.
− Thư chuyển tiền, cước phí (doanh thu) – Mã doanh thu 4200
+ Thư chuyển tiền, số tiền phát hành – Mã doanh thu 4201
− Chuyển tiền nhanh: Là ngân phiếu do Bưu điện
phát hành được nhận gửi chuyển phát bằng phương tiện nhanh nhất đảm bảo chỉ
Thực hiện: Đào Thị Nhung
5
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
tiêu thời gian toàn trình. Ngoài thư chuyển tiền, điện chuyển tiền, chuyển tiền
nhanh còn có các dịch vụ cộng thêm như: Thư báo trả, nhận và trả tiền tại địa chỉ
theo yêu cầu của khách hàng, nhận phát tiền nhân các ngày lễ, sinh nhật, hiếu hỷ,

+ Cước phí – Mã doanh thu 4400
+ Số tiền phát hành – Mã doanh thu 4401
+ Chuyển tiền quốc tế: Là dịch vụ gửi trả các phiếu chuyển tiền
đến từ các nước trên thế giới.
+ Cước phí – Mã doanh thu 4300
+ Số tiền phát hành – Mã doanh thu 4301
2.3. Dịch vụ Điện hoa:
Là dịch vụ đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng muốn gửi điện chúc mừng
hoặc chia buồn kèm theo hoa, hoặc tiền, hoặc các vật phẩm, hàng hoá (được phép
lưu thông) đến người nhận cùng với thiệp chúc mừng hoặc chia buồn. Điện hoa
chia làm hai loại: loại trị giá vật phẩm nhỏ hơn hoặc bằng 100.000đ và loại trị giá
vật phẩm lớn hơn 100.000đ (nếu khách hàng gửi kèm theo vật phẩm có giá trị lớn
hơn năm triệu đồng thì khách hàng phải chịu thêm một khoản cước chuyển tiền cho
số tiền nói trên)
− Cước phí – Mã doanh thu 2480 ( thu khac BC)
2.4. Dịch vụ tiết kiệm Bưu điện – Mã doanh thu 4600
Là hình thức huy động mọi nguồn tiền nhàn rỗi trong các tầng lớp nhân
dân được thực hiện trên mạng lưới Bưu chính – Viễn thông công cộng nhằm
mục đích bổ sung nguồn vốn đầu tư, phát triển cho các dự án của Chính phủ và
theo luật khuyến khích đầu tư trong nước. Nhận giao dịch bằng tiền Việt Nam
đồng. Dịch vụ tiết kiệm Bưu điện gồm:
− Tiết kiệm gửi góp.
− Tài khoản tiết kiệm cá nhân.
− Tiết kiệm có kỳ hạn.
2.5. Dịch vụ Prevoir – Mã doanh thu 9140
Sản phẩm là sự kết hợp giữa tiền gửi tiết kiệm với bảo hiểm nhân thọ, là
kết quả của sự cộng tác giữa tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam và công ty
bảo hiểm Pháp Prevoir, được bán tại mạng lưới Bưu cục của VNPT.
2.6. Dịch vụ đại lý bảo hiểm Bưu điện PTI
Thực hiện: Đào Thị Nhung
6
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
Bao gồm: Bảo hiểm ôtô, xe máy,bảo hiểm tai nạn điện, bảo hiểm học sinh
của hệ thống bảo hiểm Bưu điện (PTI), ngoài ra còn liên kết với các công ty bảo
hiểm hàng đầu để cung cấp các sản phẩm bảo hiểm thân thể, sức khỏe như:
Phước thành tài, phước an gia, phước an bình
Đại lý bảo hiểm Bưu điện PTI – Cước phí: 4800
Đại lý bảo hiểm Bưu điện PTI – Số tiền phát hành: 4801
2.7. Dịch vụ thu hộ Prudential – Mã doanh thu 9160
Các Bưu cục của Bưu điện trở thành đại lý thu hộ phí cho công ty bảo
hiểm Prudential hưởng hoa hồng.
3. Dịch vụ phát hành báo chí
Là phương thức bán báo chí theo đúng thời hạn đặt mua dài hạn. Khách
hàng đặt mua dài hạn được phát báo tại địa chỉ theo yêu cầu. Các đơn vị Bưu
điện nhận đặt mua báo chí xuất bản trong nước với hình thức dài hạn 3 tháng, 6
tháng, 1 năm theo yêu cầu của bạn đọc. Bao gồm
− Phát hành báo chí công ích: Bao gồm các loại báo
+ Báo Nhân Dân – Mã doanh thu 3010
+ Báo quân đội nhân dân – Mã doanh thu 3020
+ Báo Đảng địa phương – Mã doanh thu 3030
− Phát hành báo chí kinh doanh:
– Báo chí trung ương – Mã doanh thu 3100
– Báo chí địa phương – Mã doanh thu 3200
4. Dịch vụ viễn thông
4.1. Dịch vụ Fax
Là dịch vụ Bưu điện dùng để chuyển nguyên bản những bản tin tức có sẵn
trên giấy như: sơ đồ, biểu mẫu, công văn, văn bản, hình ảnh, … được gọi chung
là bản Fax từ nơi này đến nơi khác thông qua thiết bị mạng lưới Viễn thông
trong nước và quốc tế.
+ Fax nội tỉnh ( bức) – Mã doanh thu 5280
+ Fax trong nước LT (bức) – Mã doanh thu 5280
+ Fax trong nước đến – Mã doanh thu 5280
4.2. Đàm thoại
Thực hiện: Đào Thị Nhung
7
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
Là dịch vụ thông tin vô tuyến rất thuận lợi cho khách hàng, khách hàng có
thể gọi đi hoặc nhận cuộc gọi đến ở bất kỳ nơi nào trong vòng phủ sóng của dịch
vụ.
+ Điện thoại liên mạng cố định đến di động / Số lượng – Mã doanh thu
5110
+ Điện thoại liên mạng cố định đến di động / Số phút – Mã doanh thu
5111
+ Điện thoại đường dài liên tỉnh / Số cuộc – Mã doanh thu 5120
+ Điện thoại đường dài liên tỉnh / Số phút – Mã doanh thu 5121
+ Điện thoại VOT 171 trong nước / Số cuộc – Mã doanh thu 5130
+ Điện thoại VOT 171 trong nước / Số phút – Mã doanh thu 5131
+ Điện thoại đường dài nội tỉnh / Số cuộc – Mã doanh thu 5140
+ Điện thoại đường dài nội tỉnh / Số cuộc – Mã doanh thu 5141
+ Điện thoại nội hạt / số cuộc – Mã doanh thu 5150
+ Điện thoại nội hạt / số cuộc – Mã doanh thu 5151
+ Điện thoại đường dài quốc tế / Số cuộc – Mã doanh thu 5160
+ Điện thoại đường dài quốc tế / Số cuộc – Mã doanh thu 5161
4.3. Sim, Card các loại
Là dịch bán thẻ cào, sim các loại của Bưu điện theo hình thức hưởng hoa
hồng và hưởng chiết khấu
− Thẻ Vinacard hưởng chiết khấu
+ Thẻ điện thoại Vinacard hưởng chiết khấu – Mã doanh thu
5530
− Sim Vina – Mã doanh thu 5570
− Thẻ Mobicard hưởng hoa hồng, chiết khấu
+ Thẻ điện thoại Mobi hưởng hoa hồng – Mã doanh thu : 5440
+ Thẻ điện thoại Mobi hưởng chiết khấu : Mã doanh thu 5540
− Thẻ Viettel hưởng hoa hồng, chiết khấu
+ Thẻ điện thoại Viettel hưởng hoa hồng – Mã doanh thu : 5589
+ Thẻ điện thoại Viettel hưởng chiết khấu: Mã doanh thu 5589
− Sim Mobi và Viettel – Mã doanh thu 5470
Thực hiện: Đào Thị Nhung
8
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
− Nạp tiền Mobifone hưởng chiết khấu
− Card Viettel
− Dịch vụ bán Card Phone
+ Thẻ điện thoại Cardphone – số thẻ: Mã doanh thu 5420
+ Thẻ điện thoại Card Phone – số tiền: Mã doanh thu 5421
− Bán sửa chữa điện thoại cố định, di động
− Lắp đặt mới điện thoại cố định
− Hòa mạng mới điện thoại di động (trả trước và trả sau)
− Chuyển mạng điện thoại di động
− Dịch vụ M – Service (dịch vụ nạp tiền thuê bao di động qua tin nhắn).
Mã doanh thu 5580
Là dịch vụ nạp tiền trực tiếp cho thuê bao di động trả trước qua tin nhắn điện
thoại di động.
4.4. Thu nợ Bưu điện phí cho Viễn thông
Là dịch vụ mà hàng tháng Bưu điện thu hộ cước điện thoại cho Viễn
thông hưởng hoa hồng
− Thu cước thuê bao cố định – Internet: Mã doanh thu 5310
− Thu cước thuê bao di động Vinaphone: Mã doanh thu 5320
4.5. Dịch vụ bán hàng hóa sản phẩm – Mã doanh thu 6400
Ngoài các dịch vụ truyền thống Bưu điện còn mở các cửa hàng bán các
loại sản phẩm khác như: ĐTDĐ, máy tính, thiết bị âm thanh….
2.9. Bán hàng và phát quà vào các ngày lễ tết
Là các dịch vụ bán đồ lưu niệm, bánh trung thu hoặc sôcôla vào những
dịp lễ tết và kèm thêm việc chuyển quà theo địa chỉ nếu khách hàng có nhu cầu.
B. QUY TRÌNH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ
KINH TẾ TÀI CHÍNH PHÁT SINH TẠI BƯU ĐIỆN THỊ XÃ
GIA NGHĨA.
I. DOANH THU
1. Doanh thu phát sinh
Doanh thu Bưu chính Viễn thông phát sinh gồm :
Thực hiện: Đào Thị Nhung
9
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
− Doanh thu từ các dịch vụ bưu chính như tem thư, tem máy, Bưu
phẩm, Bưu kiện (trong nước và nước ngoài), EMS (chuyển phát nhanh) trong và
ngoài nước, COD, chuyển tiền nhanh, điện hoa, tiết kiệm Bưu điện, phần trăm
hoa hồng được hưởng từ bảo hiểm ôtô, xe máy, thu khác Bưu chính.
− Doanh thu từ các dịch vụ viễn thông thu tại các điểm giao dịch như:
điện thoại trong và ngoài nước, Fax, bán thẻ Card Phone, Vina Phone, Mobi
Phone, thu Viễn thông khác….
− Doanh thu phát hành báo chí: Là phần được hưởng hoa hồng từ dịch
vụ phát hành báo chí.
− Doanh thu bán hàng như: Doanh thu bán các loại thiết bị viễn thông,
bì thư.
− Doanh thu từ hoạt động khác gồm: Thư từ bán vật tư, hàng hóa tài sản
dư thừa, bán công cụ, dụng cụ đã phân bổ hết giá trị hiện không sử dụng, các
khoản thu từ vi phạm hợp đồng.
1.1. Tài khoản sử dụng.
TK 51131: Doanh thu cung cấp các dịch vụ Bưu chính – Viễn thông phát
sinh phản ánh toàn bộ doanh thu BCVT phát sinh.
– 511311 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Bưu chính.
− 511312 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Viễn thông
− 511313– Doanh thu phát hành báo chí.
− 511314 – Doanh thu tài chính bưu chính.
− 511316 – Doanh thu kinh doanh khác.
1.2. Kết cấu và nội dung.
Bên nợ:
− Kết chuyển các khoản giảm doanh thu (giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại).
− Kết chuyển xác định doanh thu thuần.
Bên có:
− Phản ánh doanh thu của các dịch vụ Bưu chính – Viễn thông, kinh
doanh khác phát sinh
− Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Thực hiện: Đào Thị Nhung
10
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
1.3. Quy trình hạch toán (sơ đồ 1)
Căn cứ vào các bảng kê hóa đơn (đối với doanh thu ghi nợ), bảng kê
chứng từ nộp tiền (đối với các khoản doanh thu được thu ngay), kế toán ghi:
Nợ TK 11111, 11211, 13128 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải thu
của khách hàng (Tổng giá tiền thanh toán)
Có TK 511311 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Bưu chính.
Có TK 511312 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Viễn thông.
Có TK 511313 – Doanh thu phát hành báo chí.
Có TK 511314 – Doanh thu tài chính bưu chính.
Có TK 33688 (MTK) Phải trả nội bộ khác.
Có TK 33635 – Phải trả về thuế GTGT.
Khi phát sinh các khoản giảm doanh thu do hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán ở Bưu điện, căn cứ vào các quyết định của Giám đốc Bưu điện tỉnh và các
biên bản có liên quan kế toán ghi.
Nợ TK 531,532 – Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.
Nợ TK 33635 (24A) Giảm thuế GTGT đầu ra.
Có TK 11112,11211 -Tiền mặt, tiền gửi NH…
Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
Nợ TK 51131 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Bưu chính - Viễn Thông
Có TK 531,532 – Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.
Xác định doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 51131 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Bưu chính – Viễn thông
Có TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng
Cuối kỳ kết chuyển thanh toán với Bưu điện tỉnh:
Nợ TK 5115 – Doanh thu được hưởng
Có TK 33631 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ Bưu chính Viễn
thông
4. Doanh thu phân chia.
Doanh thu phân chia dịch vụ BCVT (chuyển tiền, tiết kiệm bưu điện, bảo
hiểm nhân thọ Prevoir, bảo hiểm prudential).
Thực hiện: Đào Thị Nhung
11
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
4.1 Tài khoản sử dụng:
TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng.
4.2 Quy trình hạch toán.
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu phát sinh để xác định doanh thu được hưởng kế
toán ghi :
Nợ TK 5111,5113 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5115 (chi tiết các nhóm dịch vụ)
Khi nhận được Thông báo của Bưu điện tỉnh về doanh thu phân chia:
Trường hợp nhận lại, kế toán hạch toán:
Nợ TK 136383 – Phải thu về doanh thu phân chia
Có TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng.
Trường hợp chia đi, kế toán hạch toán:
Nợ TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng
Có TK 336383 – Phải trả về doanh thu phân chia

2. Các nghiệp vụ hợp tác kinh doanh với trung tâm Viễn thông.
2.1. Dịch vụ viễn thông tại các điểm công cộng.
Căn cứ vào hóa đơn cước (80% cước phát sinh) do trung tâm Viễn thông
xuất, đơn vị hạch toán chi phí, kê khai thuế GTGT đầu vào, ghi
Nợ TK 1541 – Chi phí chưa bao gồm thuế GTGT
Nợ TK 13635 (24A) – Thuế GTGT
Có TK 33111 (17E) – Tổng thanh toán
Đối với dịch vụ truy cập Internet tại đại lý thanh toán cho trung tâm Viễn
thông 80% theo gói cước đã đăng ký.
2.3. Dịch vụ M –Service
Căn cứ vào phiếu xuất kho của BĐT, phiếu nhập kho của BĐTX, kế toán
ghi
Nợ TK 15611 – Giá mua hàng hóa
Có TK 33631(10A) – Phải trả về kinh doanh Bưu chính
Căn cứ vào bảng kê nộp tiền hàng ngày, hóa đơn, phiếu xuất kho, báo cáo
chi tiết giao dịch MS-CT2, hạch toán
Thực hiện: Đào Thị Nhung
12
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
Nợ TK 11111, 11211 – Tiền thu bán hàng
Có TK 511312– Doanh thu kinh doanh dịch vụ VT
Có TK 33635 (24A) – Thuế GTGT đầu ra
Căn cứ văn bản đề nghị điều chuyển hàng của BĐT, phiếu xuất kho, báo
cáo chi tiết giao dịch MS-CT2, kế toán hạch toán
Nợ TK 13631 – Phải thu BĐT về thẻ M-Service xuất kho
Có TK 15611 – Giá mua hàng hóa
Cuối kỳ, BĐTX kết chuyển doanh thu về BĐT, hạch toán
a. Nợ TK 511312 – Kết chuyển doanh thu thẻ M-Service
Có TK 51152 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng
b. Nợ TK 51152 – Phải trả BĐT về doanh thu thẻ M-Service
Có TK 33631 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ BC
3. Nghiệp vụ bán các loại thẻ viễn thông trả trước.
Doanh thu từ hoa hồng bán thẻ cào
+ Khi nhận được bản kê nộp tiền bán thẻ chiết khấu kế toán ghi:
Nợ TK 11111, 11211 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 511312 – Doanh thu kinh doanh các dịch vụ VT
Có TK 33635 (24A) – Thuế GTGT đầu ra
Nếu là thẻ Vina liên kết doanh thu vào mã 5530
Nếu là thẻ Mobi liên kết doanh thu vào mã 5540
Nếu là thẻ Viettel liên kết doanh thu vào mã 5589
Khi kế toán hạch toán phiếu thu xong sang chứng từ vật tư để xuất kho tưong ứng
với số thẻ đã nhập phiếu thu, sau đó vào chứng tùe kế toán để hạch toán xuất kế
toán ghi:
Nợ TK13631(10V) – Tổng số tiền vừa xuất bên chứng từ vật tư
Có TK 15611(01) – Giá mua hàng hoá
+ Các tổ nộp tiền bán thẻ hoa hồng kế toán ghi:
Nợ TK 11111, 11211 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 511312 – Doanh thu dịch vụ Bưu chính - Viễn thông
Có TK 33688(MTK) - Phải trạ nội bộ khác
Có TK 33635(24A) - Thuế GTGT đầu ra
Thực hiện: Đào Thị Nhung
13
Đề tài thử việc Công tác Kế toán Thống kê Tài chính của Bưu điện tỉnh Đăk Nông
VD: Giao dịch nộp doanh thu bán thẻ cào hoa hồng bằng tiền mặt 1 thẻ Mobi
500.000 và 1 thẻ Viettel 300.000 kế toán tiền hành hạch toán:
Nợ TK 11111 800.000 - Tiền mặt
Có TK 511312 31.818 – Doanh thu bán thẻ cào Mobi
Có TK 511312 17.727 – Doanh thu bán thẻ cào Viettel
Có TK 33688 (003) 465.000 – Phải trả về nhà cung cấp qua BĐT
Có TK 33688 (008) 280.500 – Phải trả về nhà cung cấp qua BĐT
Có TK 33635(24A) 4.955 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra
Bảng kê hoa hồng được hưởng với nhà cung cấp
Mobi Tỷ lệ
hoa
hồng
Viettel Tỷ lệ
hoa
hồng
Loại mệnh giá 50.000 6.2% Loại mệnh giá 50.000 6.5%
Loại mệnh giá 100.000 6.2% Loại mệnh giá 100.000 6.5%
Loại mệnh giá 200.000 6.2% Loại mệnh giá 200.000 6.5%
Loại mệnh giá 300.000

7% Loại mệnh giá 300.000 6.5%
Sim Mobile (65.000) 19% Sim Viettel 24%
Nạp tiền Mobile 7% Bắn tiền Viettel 6.5%
Khi chuyển nộp cho Bưu điện tỉnh căn cứ vào số dư TK 33688 kế toán ghi
Nợ TK 33688 (MTK) – Phải trả cho nhà cung cấp qua BĐT
Có TK 11111, 11211 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Xác định doanh thu thuần kế toán ghi.
Nợ 511312 – Hoa hồng bán thẻ được hưởng
Có TK 51152 – Doanh thu được hưởng
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu về BĐT kế toán ghi
Nợ TK 51152 – Doanh thu được hưởng
Có TK 33631 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ BC – VT
Thực hiện: Đào Thị Nhung
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét