Thứ Bảy, 15 tháng 2, 2014

Tài liệu TCVN 5380 1991 ppt

TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 5380 : 1991

Page 5

Đến 20
Trên 20 đến
70
70-120
120-200
200-
300
300-
450

5
7
10
15
20
25
7
10
15
20
25
30


2.1.9. Khu vực đang tháo dỡ ván khuôn, dn giáo, công trình cũ; nơi lắp ráp các bộ phận
kế cấu của công trình, nơi lắp ráp thiết bị lớn; khu vực có khí độc; chỗ có các đờng giao
thông cắt nhau phải có ro chắn hoặc biển báo (kết cấu của ro chắn phải phù hợp với
các yêu cầu của tiêu chuẩn về hng ro công trờng v các khu vực thi công xây lắp) hiện
hnh. Ban đêm phải có đèn đỏ báo hiệu.

2.2. Đờng đi lại vận chuyển
2.2.1. Tại các đầu mối giao thông công trờng phải có sơ đồ chỉ dẫn rõ rng từng tuyến
đờng cho các phơng tiện vận tải cơ giới, thủ công. Trên các tuyến đờng của công
trờng phải đặt hệ thống biển báo giao thông đúng quy định của luật an ton giao thông
hiện hnh của Bộ giao thông vận tải.

2.2.2. Đờng vận chuyển cắt qua hố rãnh phải:
Lát ván di 5cm (khi hố rãnh có chiều rộng lớn hơn 1,5m v dùng phơng tiện thủ công
để vận chuyển). Đầu ván phải gối lên thnh đất liền của bờ hố rãnh ít nhất l 50cm, v có
cọc giữa chắc chắn;
Lm cầu, hoặc cống theo thiết kế (khi hố rãnh có chiều rộng lớn hơn 1,5m hoặc chiều
rộng nhỏ hơn 1,5m nhng dùng phơng tiện cơ giới để vận chuyển)

2.2.3. Chiều rộng đờng ô tô tối thiểu l 3,5m khi chạy 1 chiều v rộng 6m khi xe chạy 2
chiều. Bán kính vòng tối thiểu l 10m.

2.2.4. Chỗ giao nhau giữa đờng sắt v đờng ô tô phải lm nền liền, có ray áp đặt cùng
độ cao ngang với đỉnh ray. Chiều rộng đ
ờng ô tô ở chỗ giao nhau với đờng sắt tối thiểu
l 4,5m. Hai đoạn đờng ôtô ở hai bên giao cắt với đờng sắt trong khoảng 25m phải lát
đá. Độ dốc đoạn đờng ôtô đến chỗ giao nhau với đờng sắt không vợt quá 5%.
Chế độ đặt biển báo, đặt trạm gác phải theo đúng quy định của Bộ giao thông vận tải.

2.2.5. Khi phải bố trí đờng vận chuyển qua dới những vị trí, công trình đang có bộ phận
thi công bên trên hoặc bộ phận máy, thiết bị đang vận hnh bên trên thì phải lm sn bảo
vệ bên dới.

2.2.6. Đờng hoặc cầu cho công nhân vận chuyển nguyên vật liệu lên cao, không đợc
dốc quá 30
o
v phải tạo thnh bậc. Tại các vị trí cao v nguy hiểm phải có lan can bảo vệ.
TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 5380 : 1991

Page 6

2.2.7. Các lối đi vo nh hoặc công trình đang thi công phải l những hnh lang kín, kích
thớc mặt cắt sao cho phù hợp với mật độ ngời v thiết bị dụng cụ thi công phải chuyển
qua hnh lang.

2.2.8. Đờng dây điện bọc cao su đi qua đờng vận chuyển phải mắc lên cao hoặc luồn
vo ống bảo vệ đợc chôn sâu dới mặt đất ít nhất l 40cm. Các ống dẫn nớc phải chôn
sâu dới mặt đất ít nhất l 30cm.

2.3. Xếp đặt nguyên vật liệu, nhiên liệu, cấu kiện v thiết bị.
2.3.1. Kho bãi để sắp xếp v bảo quản nguyên vật liệu, cấu kiện, thiết bị phải đợc định
trớc trên mặt bằng công trờng với số lợng cần thiết cho thi công. Địa điểm các khu
vực ny phải thuận tiện cho việc vận chuyển v bốc dỡ.
Không đợc sắp xếp bất kỳ một vật gì vo những công trình cha ổn định hoặc không
đảm bảo vững chắc.

2.3.2. Trong các kho bãi chứa nguyên vật liệu, nhiên liệu, cấu kiện, thiết bị phải có đờng
vận chuyển. Chiều rộng của đờng phải phù hợp với kích thớc của các phơng tiện vận
chuyển v thiết bị bốc xếp.
Giữa các chồng vật liệu phải chừa lối đi lại cho ngời, rộng ít nhất l 1m.

2.3.3. Nguyên vật liệu, nhiên liệu, cấu kiện, thiết bị phải đặt cách xa đờng ôtô, đờng
sắt, đờng cần trục ít nhất l 2m tính từ mép đờng gần nhất tới mép ngoi cùng của vật
liệu (phía gần đờng). Cần xếp đặt hng trên các tuyến đờng qua lại.

2.3.4. Vật liệu rời (cát, đá dăm, sỏi, xỉ v.v ) đổ thnh bãi nhng phải đảm bảo sự ổn của
mái dốc tự nhiên.

2.3.5. Vật liệu dạng bột (xi măng, thạch cao, vôi bột v.v ) Phải đóng bao hoặc chứa trong
thùng kín, xi lô, bunke , đồng thời phải có biện pháp chống bụi khi xếp dỡ. Đối với các
thùng lớn chứa vật liệu dạng bột
Đối với các thùng lớn chứa nguyên vật liệu dạng bột phải có nắp hoặc lới bảo vệ; Chỉ
cho phép công nhân vo trong các xilô v bunke khi có cán bộ kỹ thuật thi công hớng
dẫn v giám sát v phải có trang thiết bị chuyên dùng cho công nhânđể đảm bảo an ton
nh tời kéo, dây an ton Bên trong thùng phải đợc chiếu sáng đầy đủ. Khi có ngời
lm việc trong kho lớn, kín phải có ngời ở ngoi theo dõi.

2.3.6. Các nguyên liệu lỏng v dễ cháy (xăng, dầu, mỡ v.v ) phải đảm bảo kho riêng theo
đúng các quy định phòng chống cháy hiện hnh.

2.3.7. Các loại axit phải đựng trong các bình kín lm bằng sứ hoặc thuỷ tinh chịu axit phải
để trong các phòng riêng có thông gió tốt. Các bình chứa axit không đợc xếp chồng lên
nhau. Mỗi bình phải có nhãn hiệu ghi rõ loại axit, ngy sản xuất.

2.3.8. Các chất độc hại, vật liệu nổ, các chất thiết bị chịu áp lực phải bảo quản, vận
chuyển v sử dụng theo các quy phạm kĩ thuật an ton hóa chất, vật liệu nổ v thiết bị áp
lực hiện hnh.

TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 5380 : 1991

Page 7

2.3.9. Khi sắp xếp nguyên vật liệu trên các bờ ho hố sâu phải tính toán khoảng cách theo
quy định của mục 12 phạm quy ny.

2.3.10. Đá hộc, gạch lát, ngói xếp thnh từng ô vuông không cao quá 1m. Gạch xây xếp
nằm không cao quá 25 hng.

2.3.11. Các tấm sn, tấm mái xếp thnh chồng không đợc cao quá 2,5m kể cả chiều dy
các lớp đệm lót.
Tấm tờng phải xếp giữa các khung đỡ để thẳng đứng hoặc các giá chữ A. Tấm vách ngăn
chỉ đợc để trong các giá theo vị trí thẳng đứng.

2.3.12. Các khối móng, khối tờng hầm, các khối v tấm kỹ thuật vệ sinh, thông gió, khối
ống thải rác xếp thnh chồng nhng không cao quá 2,5m kể cả các lớp đệm lót. Dầm xếp
1 hng theo vị trí lm việc của chúng có gỗ lót đặt cách nhau không quá 1/5 chiều di
dầm kể từ hai đầu dầm.

2.3.14. Các loại khối v tấm khác xếp thnh từng chồng nhng không cao quá 2,5m kể
các lớp đệm.

2.3.15. Vật liệu cách nhiệt xếp thnh chồng cao không quá 1,2m v đợc bảo quản ở
trong kho kín, khô ráo.

2.3.16. Các loại ống thép có đờng kính dới 300mm trở lên, các loại ống gang xếp thnh
từng lớp nhng không cao quá 1,2m v phải có cọc chống giữ chắc chắn.

2.3.17. Thép tấm, thép hình, thép góc xếp thnh từng chồng nhng không cao quá 1,5m.
Loại có kích thớc nhỏ xếp lên các giá với chiều cao tơng tự; Tải trọng thép xếp trên giá
phải nhỏ hơn hoặc bằng tải trọng cho phép của giá đỡ.

2.3.18. Gỗ cây xếp thnh từng chồng có kê ở dới nhng không cao quá 1,5m.
Chiều cao chồng gỗ phải nhỏ hơn chiều rộng v có cọc gìm hai bên. Gỗ xẻ xếp thnh từng
chồng không cao quá 1/2 chiều rộng của chồng đó; nếu xếp xen kẽ v dọc không cao quá
chiều rộng của chồng đó, kể cả chiều dy của các lớp đệm.

2.3.19. Kính đóng hòm đặt trong khung thẳng đứng. Chỉ xếp 1 lớp, không đợc chồng lên
nhau.

2.3.20. Các thiết bị máy, bộ phận của máy chỉ đợc xếp 1 lớp.

3. Lắp đặt v sử dụng điện trong thi công.
3.1. Khi lắp đặt, sử dụng, sửa chữa các thiết bị điện v mạng lới điện thi công trên công
trờng, ngoi những quy định trong phần ny còn phải theo quy định trong tiêu chuẩn
An ton điện trong xây dựng TCVN 4036:1985

3.2. Công nhân điện cũng nh công nhân vận hnh các thiết bị điện phải đợc học tập,
kiểm tra v cấp giấy chứng nhận đạt yêu cầu về kỹ thuật an ton điện. Công nhân điện
lm việc ở khu vực no trên công trờng, phải nắm vững sơ đồ cung cấp điện của khu vực
TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 5380 : 1991

Page 8

đó, công nhân trực điện ở các thiết bị điện ở các thiết bị điện áp đến 1000 vôn phải có
trình độ bậc 3 an ton về điện trở lên.

3.3. Sử dụng điện trên công trờng phải có sơ đồ mạng điện, có cầu dao chung v các cầu
dao phân đoạn để có thể cắt điện ton bộ hay từng khu vực công trình khi cần thiết. Điện
động lực v điện điều chiếu sáng phải lm hai hệ thống riêng.
Việc lắp đặt v sử dụng mạng điện truyền thanh trên công trờng phải theo quy định trong
quy phạm kỹ thuật an ton về thông tin truyền thanh hiện hnh.

3.4. Các phần dẫn điện trần của các thiết bị điện (dây dẫn, thanh dẫn, tiếp điểm của cầu
dao, cầu chẩy, các cực của máy điện v dụng cụ điện) phải đợc bọc kín bằng vật liệu
cách điện hoặc đặt ở độ cao đảm bảo an ton v thuận tiện cho việc thao tác.
Các đầu dây, cáp hở phải đợc cách điện, bọc kín hoặc treo cao.
Đối với những bộ phận dẫn điện để hở theo yêu cầu trong thiết kế hoặc do yêu cầu của kết
cấu, phải treo cao, ro chắn v treo biển báo hiệu.

3.5. Các dây dẫn phục vụ thi công ở từng khu vực công trình phải l dây có bọc cách điện.
Các dây đo phải mắc trên cột hoặc giá đỡ chắc chắn v ở độ cao ít nhất l 2,5m đối với
mặt bằng thi công v 0,5m đối với nơi có xe cộ qua lại. Các dây dẫn điện có độ cao dới
2,5m kể từ mặt nền hoặc mặt sn thao tác phải dùng dây cáp bọc cao su cách điện.
Cáp điện dùng cho các máy trục di động phải đợc quấn trên tang hoặc trợt trên rãnh
cáp. Cấm để ch sát cáp điện trên mặt bằng hoặc để xe cộ chèn qua lại hay các kết cấu
khác đè lên cáp dẫn điện.

3.6. Các đèn chiếu sáng có điện thế lớn hơn 36 vôn phải treo cách mặt sn thao tác ít nhất
l 2,5m.

3.7 Cấm sử dụng các lới điện, các cơ cấu phân phối các bảng điện v các nhánh riêng rẽ
của chúng có trong quá trình lắp đặt để thay thế cho các mạng điện tạm thời cần thiết cho
sử dụng trên công trờng.
Cấm để dây dẫn điện thi công v các dây điện hn tiếp xúc với các bộ phận dẫn điện của
các kết cấu của công trình.

3.8. Các thiết bị đóng cắt điện dùng để đóng cắt lới điện chung tổng hợp v các đờng
dây phân đoạn cấp điện cho từng khu vực trên công trình phải đợc quản lí chặt chẽ sao
cho ngời không có trách nhiệm không thể tự động đóng cắt điện.
Các cầu dao đóng cắt điện, cầu dao phải đặt trong hộp kín, đặt nơi khô ráo, an ton v
thuận tiện cho thao tác v xử lí sự cố.
Khi cắt điện, phải đảm bảo sao cho các cầu dao hoặc các thiết bị cắt điện khác không thể
tự đóng mạch. Trờng hợp mất điện phải ngắt cầu dao để đề phòng các động cơ điện khởi
động bất ngờ khi có điện trở lại.

3.10. Phải có biện pháp để tránh hiện tợng đóng cắt nhầm đờng dây, thiết bị điện.
ổ phích cắm dùng cho thiết bị điện di động phải ghi rõ công suất lớn nhất của chúng. Cấu
tạo của những ổ phích ny phải có tiếp điểm sao cho cực của dây bảo vệ (nối đất hoặc nối
không) tiếp xúc trớc so với dây pha khi đóng v ngợc lại, đồng thời trừ đợc khả năng
cắm nhầm tiếp điểm.
TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 5380 : 1991

Page 9

Công tắc điện trên các thiết bị lu động (trừ các đèn lu động) phải cắt đợc tất cả các
pha v lắp ngay trên vỏ thiết bị điện m chúng bảo vệ.
3.11. Tất cả các phần kim loại của thiết bị điện, các thiết bị đóng cắt điện, thiết bị bảo vệ
(cầu chảy, rơ le, áptômát) phải đợc chọn phù hợp với điện áp v dòng điện của thiết bị
hoặc nhóm thiết bị m chúng bảo vệ.

3.12. Tất cả các phần kim loại của thiết bị điện, các thiết bị đóng cắt điện, thiết bị bảo
vệ có thể có điện áp khi bộ phận cách điện bị hỏng m ngời có khả năng chạm phải
đều phải đợc nối đất hoặc nối không bảo vệ theo TCVN Quy phạm nối đất v nối
không các thiết bị điện
Nếu dùng nguồn dự phòng độc lập để cấp điện cho các thiết bị điện khi lới điện chung bị
mất thì chế độ trung tính v các biện pháp bảo vệ khi dùng lới điện chung.

3.13. Khi di chuyển các vật có kích thớc lớn dới các đờng dây điện phải có biện pháp
an ton thật cụ thể. Phải cắt điện đờng dây nếu có khả năng vật di chuyển chạm vo
đơng dây hoặc điện từ đờng dây phóng qua vật di chuyển xuống đất.

3.14. Chỉ có công nhân điện, ngời đợc trực tiếp phân công mới đợc sửa chữa, đấu hoặc
ngắt các thiết bị điện ra khỏi lới điện. Chỉ đợc thoát mở các bộ phận bao che, tháo nối
các dây dẫn vo thiết bị điện, sửa chữa, các bộ phận dẫn điện sau khi đã cắt điện. Cấm sửa
chữa, tháo, nối các dây dẫn v lm các công việc có liên quan tới đờng dây tải điện trên
không khi đang có điện áp.

3.15. Đống cắt điện để sửa chữa đờng dây chính v các đờng dây phân nhánh cấp điện
cho từ 2 thiết bị điện trở lên phải thực hiện chặt chẽ chế độ phiếu công tác. Chỉ đợc đóng
điện trở lại các đờng dây ny sau khi đã có sự kiểm tra kĩ lỡng v có báo cáo (bằng văn
bản) của ngời phụ trách các bộ phận sửa chữa máy.
Sau khi ngắt cầu dao để sửa chữa thiết bị điện riêng lẻ phải khoá cầu dao v đeo biển cấm
đóng điện hoặc cử ngời trực, tránh trờng hợp đóng điện khi có ngời đang sửa chữa.

3.16. Chỉ đợc thay dây chảy trong cầu chảy khi đã cắt điện. Trờng hợp không thể cắt
điện thì chỉ đợc lm việc đó với loại cầu chảy hoặc loại nắp, nhng nhất thiết phải lắp
phụ tải. Khi thay cầu chảy loại ống đang có điện, phải có kính phòng hộ, găng tay cao su,
các dụng cụ tránh điện v đứng trên tấm than, hoặc đi giầy cách điện.
Không đợc thay thế cầu chảy loại bản khi có điện. Khi dùng thang để thay các cầu chảy
ở trên cao trong lúc đang có điện phải có ngời trực ở dới.

3.17. Không đợc tháo v lắp bóng điện khi cha cắt điện. Trờng hợp không cắt đợc
điện, thì công nhân lm việc đó phải đeo găng tay cách điện v kính phòng hộ.

3.18. Cấm sử dụng các đèn chiếu sáng cố định để lm đèn cầm tay. Những chỗ nguy hiểm
về điện phải dùng đèn có điện áp không quá 36 vôn. Đèn chiếu sáng phải có lới kim loại
bảo vệ bóng đèn, dây dẫn bảo vệ phải l dây bọc cao su, lấy điện qua ổ cắm. ổ cắm v
phích cắm dùng điện áp không lớn hơn 36 vôn phải có cấu tạo v mầu sơn phân biệt với ổ
v phích cắm dùng điện áp cao hơn.
Các đèn chiếu sáng chỗ lm việc phải đặt ở độ cao v góc nghiêng phù hợp để không lm
chói mắt do tia sáng trực tiếp từ đèn phát ra.

TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 5380 : 1991

Page 10

3.19. Cấm sử dụng các thiết bị điện ở trên công trờng (điện thi công, điện chiếu sáng) để
lm hng ro bảo vệ công trờng. Trờng hợp đặc biệt cần thiết phải đợc sự đồng ý của
các cơ quan có thẩm quyền.

3.21. Các dụng cụ cầm tay (dụng cụ điện, đèn di động, máy giảm thế an ton, máy biến
tần số) phải đợc kiểm tra ít nhất 3 tháng một lần về hiện tợng chạm mát trên vỏ máy,
về tình trạng của dây nối đất bảo vệ; v ít nhất mỗi tháng một lần về cách điện của dây
dẫn, nguồn điện v chỗ hở điện. Riêng các biến áp lu động, ngoi các điểm trên, còn
phải kiểm tra sự chập mạch cách điện của cuộn điện áp cao v cuộn điện áp thấp.

3.22. Nguồn điện của các đèn chiếu sáng v dụng cụ điện cầm tay có điện áp không lớn
hơn 36 vôn phải lấy trực tiếp từ máy biến áp an ton lu động. Cấm dùng biến áp tự ngẫu.

3.23. Chỉ đợc nối các động cơ điện, dụng cụ điện, đèn chiếu sáng v các thiết bị khác
vo lới điện bằng các phụ kiện quy định. Cấm đấu ngoắc, xoắn các đầu dây điện.

3.24. Công nhân điện lm việc ở trên công trờng phải có các phơng tiện bảo vệ cách
điện v trang bị đầy đủ dụng cụ phòng hộ theo quy định hiện hnh.
Tất cả dụng cụ phòng hộ phải ghi rõ ngy, tháng, năm kiểm nghiện. Thời gian kiểm
nghiệm định kì phải theo quy định trong các tiêu chuẩn v quy phạm hiện hnh. Dụng cụ
phòng hộ bằng cao su, phải đợc bảo quản trong kho cẩn thận, không đợc để gần xăng,
dầu, mỡ v các chất khác có tác dụng phá huỷ các dụng cụ đó.
Trớc khi sử dụng các dụng cụ phòng hộ bằng cao su, phải xem xét kĩ v lau sạch bụi.
Trờng hợp bề mặt bị ẩm phải lau v sấy khô.
Cấm dùng những trang bị phòng hộ khi cha đợc thử nghiệm kiểm tra, hoặc bị thủng,
rách, nứt rạn

4. Công tác bốc xếp v vận chuyển.
4.1.Yêu cầu chung.

4.1.1. Khi vận chuyển hng hoá phục vụ cho việc xây dựng ngoi các yêu cầu của phần
ny v tuỳ thuộc vo loại phơng tiện vận chuyển còn phải thực hiện quy tắc giao thông
đờng bộ, giao thông đờng sắt, giao thông đờng thuỷ do Bộ Nội Vụ v Bộ Giao thông
vận tải ban hnh.
Công nhân bốc xếp vận chuyển phải có đủ sức khoẻ theo quy định đối với từng loại công
việc.

4.1.2. Bãi bốc xếp hng phải bằng phẳng, phải quy định tuyến đờng cho ngời v các
loại phơng tiện bốc xếp đi lai thuận tiện v bảo đảm an ton; phải có hệ thống thoát nớc
tốt.

4.1.3. Trớc khi bốc xếp vận chuyển loại hng no phải xem xét kĩ các kí hiệu, kích
thớc, khối lợng v quãng đờng vận chuyển để xác định v trang bị phơng tiện vận
chuyển đảm bảo an ton cho ngời v hng.

4.1.4. Khi vận chuyển các loại hng có kích thớc v trọng lợng lớn phải sử dụng các
phơng tiện chuyên dùng hoặc phải lập duyệt biện pháp vận chuyển bốc dỡ đảm bảo an
ton cho ngời v thiết bị.
TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 5380 : 1991

Page 11


4.1.5.Việc vận chuyển chất nổ, chất phóng xạ, chất độc, thiết bị có áp lực v chất dễ cháy
phải sử dụng các phơng tiện vận tải đợc trang bị phù hợp với các yêu cầu của các quy
phạm hiện hnh.

4.1.6. Bốc xếp hng vo ban đêm hoặc khi tối trời trong các khu vực không đủ ánh sáng
thiên nhiên phải đợc chiếu sáng đầy đủ. Không đợc dùng đuốc đèn có ngọn lửa trần để
chiếu sáng khi bốc xếp các loại vật liệu dễ cháy nổ m phải có đèn chống cháy nổ chuyên
dùng.

4.1.7. Khi dịch chuyển các loại hng nặng hoặc các hòm chứa thiết bị nặng phải dùng đòn
bẩy không đợc lm trực tiếp bằng tay.
Bốc xếp các vật liệu nặng có hình khối tròn hoặc thnh hình cuộn (thùng phi, dây cáp,
cuộn dây).Nếu lợi dụng các mặt phẳng nghiêng để lăn, trợt từ trên xuống phải dùng
dây neo giữ ở trên, không để hng lăn xuống tự do. Công nhân điều khiển hng chỉ đựơc
đứng phía trên v hai bên.

4.1.8. Phải sử dụng các phơng tiện chuyên dùng để vận chuyển các chất lỏng chứa trong
bình, chai lọ v phải chèn giữ để tránh đổ vỡ.
Không đợc chở xăng etyl cùng với các loại hng khác.

4.1.9. Công nhân bốc xếp các loại nguyên liệu nhiều bụi (xi măng, vôi bột, thạch cao)
phải đợc phòng hộ đầy đủ theo chế độ hiện hnh.

4.1.10. Cấm dùng vòi hút xăng dầu bằng mồm hoặc dùng các dụng cụ múc xăng dầu trực
tiếp bằng tay, m phải dùng các dụng cụ chuyên dùng.
Khi múc rót axit phải lm từ từ, thận trọng tránh để axit bắn vo ngời, cấm đổ nớc axit
m chỉ rót axit vo nớc khi pha chế.

4.1.11. Hng xếp trên các toa tầu, thùng xe phải đợc chèn buộc chắc chắn, tránh để rơi
đổ, xe dịch trong quá trình vận chuyển.
Không đợc chất hng hoá quá trọng tải hoặc quá khổ cho phép đối với các phơng tiện
vận tải.

4.1.12. Công nhân lái các phơng tiện vận chuyển nh ôtô, máy kéo, tầu hoả trong
phạm vị công trờng ngoi việc tuân theo luật lệ giao thông hiện hnh còn phải tuân theo
nội quy công trờng.

4.2 Vận chuyển bằng phơng tiện thô sơ.
4.2.1. Trớc khi bốc xếp phải:
a. Kiểm tra các phơng tiện dụng cụ vận chuyển nh quang treo, đòn gánh v các bộ phận
của xe (cng, bánh, thùng xe, ván chắn, dây kéo) đảm bảo không bị đứt dây, gãy cng
trong quá trình vận chuyển.
b. Kiểm tra tuyến đờng vận chuyển v nơi bốc dỡ hng đảm bảo an ton cho công nhân
trong quá trình lm việc.

4.2.2. Khi khuân vác vận chuyển các vật nặng có từ hai ngời trở lên phải giao cho một
ngời chịu trách nhiệm điều khiển v ra lệnh thống nhất. Khi khiêng vác các thanh di
TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 5380 : 1991

Page 12

phải bố trí những ngời cùng lm việc có chiều cao xấp xỉ nhau v phải khiêng cùng một
phía vai.

4.2.3. Trớc khi xếp hng lên xe cải tiến, xe ba gác phải;
a. Chèn bánh v chống đỡ cng xe thật chắc chắn.
b. Xác định đúng sức chịu tải của xe v không đợc xếp quá trọng tải của xe.

4.2.4. Khi xếp hng trên xe:
a. Đối với các loại hng rời: gạch, đá, cát, sỏi phải chất thấp hơn thùng xe 2cm v có
ván chắn hai đầu.
b. Đối với các loại hng chứa trong các bao mềm nh xi măng, vôi bột đợc xếp cao
hơn thnh xe nhng không quá 2 bao v phải có dây chằng buộc chắc chắn.
c. Đối với các loại hng cồng kềnh không đựơc xếp cao quá 1,5m tính từ mặt đờng xe đi
(đối với xe ngời kéo hoặc đẩy) v phải có dây chằng buộc chắc chắn.
d. Đối với các loại thép tấm, thép góc, cấu kiện bê tông có chiều di lớn hơn thùng xe
phải chằng buộc bằng dây thép.

4.2.5. Công nhân đẩy các loại xe ba gác, xe cải tiến phải đi hai bên thnh xe v không
đợc tì tay lên hng để đẩy. Khi đỗ xe trên dốc phải chèn bánh chắc chắn.
Khi xuống dốc lớn hơn 15
o
thì phải quay cng xe về phía sau v ngời kéo phải giữ để xe
lăn xuống từ từ.

4.2.6. Khi dùng xe do súc vật kéo, ngời điều khiển phải đi bên trái súc vật, không đợc
đi bên cạnh thùng xe hoặc ngồi trên thùng xe. Xe phải đợc trang bị hệ thống phanh hãm,
khi vận chuyển ban đêm phải có đèn hiệu.
4.3. Vận chuyển bằng ôtô, máy kéo.
4.3.1. Khi chất hng lên xe, tuỳ theo từng loại hng m có biện pháp sắp xếp để đảm bảo
an ton trong quá trình vận chuyển.

4.3.2. Khi lấy vật liệu từ miệng rót của bunke, xilô phải bố trí đỗ xe sao cho tâm của
thùng xe đúng với tâm dòng chảy của vật liệu từ miệng rót của bunke, xilô

4.3.3. Đối với các loại hng rời nh gạch, ngói, cát, sỏi v.v phải xếp hoặc đổ vật liệu
thấp hơn thnh xe 10cm. Muốn xếp cao hơn phải nối cao thnh xe, chỗ nối phải chắc chắn
nhng không đợc chở quá trọng tải cho phép của xe.

4.3.4. Đối với các loại hng nhẹ, xốp, cho phép xếp cao hơn thnh xe nhng không đợc
xếp rộng quá khổ cho phép của xe đồng thời chằng buộc chắc chắn. Phải tuân thủ những
quy định của luật giao thông hiện hnh.

4.3.5. Kho chở các loại hng di hoặc cồng kềnh nh :vì kèo, cột, tấm sn, tấm tờng thiết
bị máy móc phải có vật kê chèn giữ v chằng buộc chắc chắn.
Nếu hng có chiều di lớn hơn 1,5 chiều di thùng xe thì phải nối thêm rơ moóc, sn rơ
moóc phải cùng độ cao với sn thùng xe. Chỗ nối rơ moóc với xe phải đợc bảo đảm chắc
chắn, không bị đứt tuột vầ quay tự do khi xe chạy. Không đợc dùng ôtô ben để chở hng,
có kích thớc di hơn thùng xe hoặc nối thêm rơ moóc v
o xe ben.

TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 5380 : 1991

Page 13

4.3.6. Cấm trở ngời trên các loại ôtô cần trục, xe hng trên thùng ôtô tự đổ, trên rơ moóc,
nửa rơ moóc v xe téc kể cả xe tải có thnh nhng không đợc trang bị để trở ngời. Cấm
cho ngời đứng ở bậc lên xuống, chỗ nối giữa rơ moóc, nửa rơ moóc với xe, trên nắp
capô, trên nóc xe, hoặc đứng ngồi ở khoang trống giữa thùng xe v cabin xe. Cấm chở
ngời trong các thùng xe có chở các loại chất độc hại dễ nổ, dễ cháy, các bình nén khí
hoặc các hng cồng kềnh, không đảm bảo an ton.

4.3.7. Trớc khi cho xe chạy ngời lái xe phải:
Kiểm tra hệ thống phanh hãm;
Kiểm tra hệ thống tay lái, các cần chuyển v hớng dẫn, các ốc hãm các chốt an ton;
Kiểm tra hệ thống đèn chiếu sáng, đèn báo hiệu, còi;
Kiểm tra các bộ phận nối của rơ moóc, nửa rơ moóc với ôtô máy kéo;
Kiểm tra hệ thống dây chằng buộc trên xe.

4.3.8. Đối với các ôtô tự đổ, ngoi việc kiểm tra các bộ phận nh quy định tại điêu 4.3.7
còn phải kiểm tra các bộ phận:
Các chốt hãm chứa thùng ben khỏi bị lật;
Khả năng kẹp chặt thùng ben v cơ cấu nâng;
Chất lợng của các chốt hãm phía sau thùng xe.

4.3.9. Trong phạm vi công trờng xe phải chạy với tốc độ không đợc lớn hơn 10km/h.
Qua quãng đờng ngoặt hoặc vuông góc phải chạy với tốc độ không lớn hơn 5km/h. Trên
tuyến đờng có nhiều xe chạy cùng chiều thì khoảng cách giữa các xe phải đảm bảo tối
thiểu l 20m.

4.3.10. Công nhân có bằng lái xe loại no thì lái xe loại đó. Khi ngời lái xe không còn
đủ sức khoẻ theo quy định của y tế hoặc đang bị mệt mỏi, say rợu, say bia thì nhất
thiết không đợc lái xe.

4.3.11. Ngời lái trớc khi rời khỏi xe phải tắt máy, kéo phanh tay, rút chìa khoá điện v
khóa cửa buồng lái. Khi dừng xe (máy vẫn nổ) thì ngời lái xe không đợc rời vị trí lái xe
để đi nơi khác. Cấm để ngời không có nhiệm vụ vo buồng lái.

4.3.12. Không đỗ xe trên đoạn đờng dốc. Trờng hợp đặc biệt phải đỗ thì phải chèn bánh
chắc chắn.

4.3.13. Việc đa đón công nhân đi lm trên công trờng bằng xe ôtô phải tuân thủ nghiêm
ngặt các quy định giao thông đờng bộ hiện hnh ; đồng thời phải quy định các dừng xe
cho công nhân lên xuống, phải chỉ định ngời giám sát an ton trên các xe chở ngời.
Cấm bám v nhảy xe.

4.3.14. Vị trí ôtô đứng đổ vật liệu xuống các hố đo (tính từ mép biên sau của xe đến mép
mái dốc tự nhiên ranh giới của lăng thể sụt lở ) không đợc nhỏ hơn 1m v phải đặt gờ
chắn để xe không lùi quá vị trí quy định. Khi xe đỗ trên các cầu cạn để đổ vật liệu xuống
hố móng, thì phải trang bị các trụ chắn bảo hiểm cho các cầu cạn.

4.3.15. Khi lm sạch thùng ôtô ben, công nhân phải đứng dới đất dùng cuốc hoặc xẻng
có cán di để nạo, không đợc đập vo đáy thùng xe.
TIÊU CHUẩN VIệT NAM tcvn 5380 : 1991

Page 14


4.3.16. Khi quay đầu lùi xe thì lái xe, máy phải bấm còi báo hiệu v phải quan sát kĩ đề
phòng có ngời hoặc xe cộ qua lại.

4.3.17. Dùng máy kéo để kéo hng không đợc chạy lên dốc qua 30
o
hoặc xuống dốc
không quá 15
o
.

4.4. Vận chuyển bằng tầu hoả.
4.4.1. Khi xây dựng đờng sắt, đờng goòng cũng nh trong quá trình vận chuyển bằng
tầu hoả, xe goòng phải theo quy định của giao thông đờng sắt hiện hnh. Độ dốc của
đờng sắt, đờng goòng dùng cho các xe hoặc goòng đẩy tay không đợc lớn hơn 2%.

4.4.2. Công trờng phải tổ chức kiểm tra chặt chẽ các tuyến đờng, các ghi, các đoạn
đờng vòng. Các kết quả kiểm tra phải viết vo nhật kí tuyến đờng.
4.4.3. Các cầu cạn trên tuyến đờng phải có lan can bảo vệ hai bên Khoảng cách từ
thnh xe đến lan can không nhỏ hơn 20m đối với đờng bằng v không nhỏ hơn 30m đối
với các đoạn đờng dốc.

4.4.4.Khoảng cách giữa các xe goòng đẩy tay khi chạy cùng chiều trên một tuyến đờng
không đợc nhỏ hơn 20m đối với đờng bằng v không nhỏ hơn 30m đối với các đoạn
đờng dốc.
Xe goòng phải có phanh chân, chốt hãm. Cấm hãm xe goòng bằng cách chèn bánh hoặc
bằng bất kì hình thức no khác. Hng ngy trớc khi cho goòng hoạt động công nhân điều
khiển phải kiểm tra lại thiết bị hãm.

4.4.5. Đối với goòng đẩy tay phải luôn có ngời điều khiển. Không đợc đứng trên goòng
khi goòng đang chạy hoặc để goòng chạy tự do.

4.4.6. Khi kéo goòng lên dốc bằng dây cáp phải có biện pháp ngăn cản ngời qua lại ở
khu vực chân dốc v hai bên tuyến dây cáp.

4.4.7. Tốc độ của goòng không lớn hơn 6km/h. Khi gần tới chỗ tránh hoặc bn xoay phải
giảm tốc độ cho goòng chạy chậm dần.
Khi goòng chạy phải có còi báo hiệu cho mọi ngời tránh xe ra đờng goòng. Nếu bị sự
cố (đổ goòng, chật bánh ) phải báo hiệu cho các goòng phía sau dừng lại.
Khi chạy goòng ban đêm qua cắc đờng hầm phải có đèn chiếu sáng đầy đủ.

4.4.8. Trớc khi bốc xếp hng hoá lên hoặc xuống goòng phải hãm phanh, chèn bánh.
Những goòng có thùng lật phải có chốt hãm.
Hng xếp trên goòng phải chằng buộc chắc chắn. Nếu l hng rời thì phải chất thấp hơn
thnh goòng 5cm.

4.5. Vân chuyển bằng đờng thuỷ.
4.5.1. Khi vận chuyển bằng đờng thuỷ phải tuân theo các quy định trong giao thông
đờng thuỷ hiện hnh.

4.5.2. Trớc khi bốc xếp hng hoá lên, xuống tầu thuyền phải neo giữ thuyền tầu chắc
chắn.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét