Thứ Ba, 18 tháng 2, 2014

Hạch toán và xác định kết quả kinh doanh

- Bên Có (PS giảm): Thể hiện giá trị hàng gửi bán giảm trong kỳ
(hàng tiêu thụ hoặc bị trả lại).
- Dư cuối kỳ: TK 157 cuối kỳ dư Nợ thể hiện số hàng còn gửi bán
cuối kỳ.
1.1.2. Trình tự hạch toán.
+ Hạch toán giá vốn thành phẩm theo phương thức trực tiếp
TK 154 TK 632
Xuất bán trực tiếp từ nơi sản xuất.
TK 155
Xuất bán tại kho
+ Hạch toán giá vốn thành phẩm theo phương thức gửi bán.
TK 155 TK 157 TK 632
Khi sản phẩm
Xuất thành phẩm gửi bán được chấp
gửi bán. nhận tiêu thụ.
+ Trường hợp sản phẩm bị mất mát hao hụt, sau khi đã trừ phần bồi
thường của cá nhân gây ra phần còn lại hạch toán vào giá vốn hàng bán.
Nợ TK 632
Có TK 152, 153, 156, 138 (1381)
+ Hoạch toán hàng bán bị trả lại.
5
TK 632 TK 155
Nếu hàng nhập lại kho.
TK 154
Nếu chuyển hàng về phân xưởng sửa chữa.
TK 157
Hàng gửi tại kho người mua.
TK 111, 112, 334
Bồi thường của người làm hỏng
sản phẩm.
TK 1381
Phần thiệt hại chờ xử lí.
1.2. Tại những doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để hoạch
toán hàng tồn kho (gồm phản ánh giá vốn và xác định kết quả).
6
+ TK 631- Giá thành sản xuất: Dùng xác định trị giá thành phẩm, lao vụ,
dịch vụ sản xuất trong kỳ.
- Bên Nợ (PS tăng): Thể hiện chi phí và giá thành thực tế của
thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành.
- Bên Có (PS giảm): Kết chuyển trị giá thành phẩm, lao vụ, dịch
vụ sản xuất trong kỳ.
- Dư cuối kỳ: TK 631 cuối kỳ không có số dư.
+ Đầu kỳ, kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho.
TK 155 TK 632
TK 157
+ Cuối kỳ tiến hành xác định trị giá thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn
thành trong kỳ.
TK 631 TK 632
+ Trường hợp hàng bán bị trả lại giá vốn được hạch toán như sau:
Nợ TK 631 (Chuyển về phân xưởng sửa chữa)
Nợ TK 334, 111, 338.1 ( Xử lí thiệt hại)
7
Có TK 632 ( Giá vốn hàng bán bị trả lại)
Riêng trường hợp gửi lại kho khách hàng hoặc nhập lại kho khách hàng
kế toán không phải phản ánh giá vốn của nó.
2. Hạch toán chi phí bán hàng.
2.1. Tài khoản sử dụng:
-TK 641- Chi phí bán hàng: Dùng để theo dõi chi phí bán hàng
phát sinh trong kỳ.
- TK 641 có các tài khoản chi tiết (TK641.1, TK641.2, ,
TK641.8) thể hiện cụ thể các khoản chi phí bán hàng chi tiết cho nhân viên,
cho bao bì, dụng cụ, khấu hao
Kết cấu:
- Bên Nợ (PS tăng): Dùng tập hợp chi phí bán hàng phát sinh.
- Bên Có (PS giảm): Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, chi phí
bán hàng phân bổ cho hàng tiêu thụ kỳ này, chi phí bán hàng để lại kỳ sau.
- Dư cuối kỳ: Tài khoản nay cuối kỳ không có số dư.
2.2. Hạch toán.
+ Chi phí bán hàng được tập hợp.
TK liên quan. TK 641
TK 133
( Nếu có).
8
+ Chi phí bảo hành sản phẩm được hạch toán vào chi phí bán hàng nếu
sản phẩm đang trong thời gian bảo hành trừ trường hợp doanh nghiệp hạch
toán bộ phận bảo hành độc lập.
TK 154 TK 641
Tính ngay vào chi phí bán hàng.
TK 335
TK 155 Trích trước Trích chi phí bán hàng.
Xuất kho sản phẩm khác thay thế.
TK 641 Tài khoản liên quan.
Phần thu hồi từ sản phẩm hỏng.
3. Hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp.
3.1.Tài khoản sử dụng:
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Nội dung: Tài khoản này dùng để theo dõi chi phí quản lý doanh nghiệp phát
sinh trong kỳ.
- Chi tiết: TK642 có các tiểu khoản từ TK642.1, TK642.2, , đến TK642.8 thể
hiện chi tiết các khoản chi phí quản lý cho nhân viên, cho văn phòng, cho vật
liệu, khấu hao
- Kết cấu:
9
+ Bên Nợ (PS tăng): Tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh
trong kỳ.
+ Bên Có (PS giảm): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh
nghiệp (Nếu có), chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng tiêu thụ kỳ
này, chi phí quản lý doanh nghiệp để lại kỳ sau.
+ Dư cuối kỳ: TK 642 cuối kỳ không có số dư.
3.2. Hạch toán.
+ Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK liên quan TK 642
Chi phí bán hàng
TK 133
Thuế GTGT
(Nếu có)
4. Hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.
4.1.Tài khoản sử dụng.
4.1.1. TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản
xuất kinh doanh.
+ TK 511 có các tiểu khoản (511.1, 511.2, , 511.4) thể hiện chi tiết
doanh thu của hàng hoá, thành phẩm, cung cấp dịch vụ và thu từ trợ cấp, trợ
giá.
+ Kết cấu:
10
- Bên Nợ (PS giảm) : Thể hiện các khoản giảm trừ doanh thu như: Giảm
giá hàng bán (do chất lượng không bảo đảm), hàng bán bị trả lại, thuế xuất
khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. Và dùng để kết chuyển doanh thu thuần.
- Bên Có (PS tăng): Tổng hợp tổng doanh thu.
- Dư cuối kỳ: TK 511 cuối kỳ không có số dư.
4.1.2. TK 512- Doanh thu nội bộ.
+ Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu nội bộ doanh
nghiệp trong kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ TK 512 có các tiểu khoản (512.1, 512.2, 512.3) phản ánh chi tiết
doanh thu nội bộ (thu nội bộ về hàng hoá, thành phẩm hay dịch vụ).
+ Kết cấu:
- Bên Nợ (PS giảm): Thể hiện các khoản giảm trừ nội bộ và kết chuyển
doanh thu tiêu thụ thuần nội bộ vào tài khoản xác định kết quả.
- Bên Có (PS tăng): Tổng hợp doanh thu nội bộ.
- Dư cuối kỳ: TK 512 cuối kỳ không có số dư.
4.1.3. TK 531- Hàng bán bị trả lại.
+ Nội dung: Tài khoản này dùng tập hợp doanh thu của hàng đã tiêu thụ
bị trả lại trong kỳ.
+ Kết cấu:
- Bên Nợ (PS tăng): Tập hợp doanh thu tiêu thụ bị trả lại trong kỳ.
- Bên Có (PS giảm): Kết chuyển tổng doanh thu tiêu thụ trong kỳ để xác
định doanh thu thuần.
- Dư cuối kỳ: TK 531 cuối kỳ không có số dư.
4.1.4. TK 532- Giảm giá hàng bán.
+ Nội dung: TK 532 được sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm
giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận vì các lý do chủ quan
của doanh nghiệp.
11
+ Kết cấu:
- Bên Nợ (PS tăng): Tập hợp các khoản giảm giá phát sinh trong kỳ được
chấp thuận.
- Bên Có (PS giảm): Kết chuyển các khoản giảm giá hàng bán để xác
định doanh thu thuần.
- Dư cuối kỳ: TK 532 cuối kỳ không có số dư.
4.2. Trình tự hạch toán.
+ Phản ánh doanh thu.
TK 511 TK 111
Thu bằng tiền mặt.
TK112
TK3331 Thu bằng tiền
gửi ngân hàng.
(Nếu có) TK 131
Chưa thu tiền.
+ Doanh thu nội bộ
TK512 Trả lương nhân viên TK334
bằng sản phẩm

TK431
TK 3331 Đem biếu tặng
(lấy từ quỹ phúc lợi)
TK641,642
Đem biếu tặng (tính vào chi phí)
12
+ Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại.
TK 111 TK 531, TK 532, TK 635 TK511
Trả lại bằng tiền mặt.
TK333.11
TK 112 Cuối kỳ kết chuyển doanh
thu hàng bán bị trả lại trừ vào
Trả lại bằng tiền gửi doanh thu bán hàng.
ngân hàng
TK 131
Chưa trả lại. TK512
TK 333.11
TK 338.8
Cuối kỳ kết chuyển doanh
thu hàng bán bị trả lại trừ vào
Chưa trả lại. doanh thu bán hàng nội bộ.
+ Chiết khấu thanh toán.
13
TK 111, TK 112 TK811
Chấp nhận chiết khấu và đã thanh toán
bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
TK 131, TK 138.8
Chấp nhận chiết khấu nhưng chưa thanh toán.
5.Hạch toán kết quả tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
5.1. Tài khoản sử dụng.
+ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
- Tài khoản 911 được sử dụng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
- Bên Nợ: Kết chuyển các loại chi phí và tính số lãi trước thuế của doanh
nghiệp trong kỳ.
- Bên Có: Kết chuyển các loại doanh thu và tính số lỗ của hoạt động kinh
doanh trong kỳ.
- Dư cuối kỳ: TK 911 cuối kỳ không có số dư.
+ Ngoài ra còn một số tài khoản xác định doanh thu và chi phí thể hiện
các khoản chi và thu trong quá trình hoạt động kinh doanh, các tài khoản này
dùng cho việc xác định kết quả kinh doanh.
- TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
- TK 711- Thu nhập khác.
- TK 635- Chi phí hoạt động tài chính.
- TK 811- Chi phí khác.
5.2. Hạch toán.
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét