Thứ Tư, 12 tháng 2, 2014

Tình hình tổ chức thực hiện công tác tài chính của đơn vị

Quy trình sản xuất túi nhựa

2/ Quy trình sản xuất bao bì hộp Duplex
- Nguồn nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất hộp Duplex bao gồm các loại giấy Duplex
khác nhau về định lợng, chất liệu và màu giấy, mực in các loại.
Ngoài ra cũng giống nh túi nhựa, một hộp Duplex hoàn chỉnh cần có
các chất liệu khác nh: hoá chất, keo bồi màng
Trừ một số sản phẩm yêu cầu giấy chất lợng vừa phải trong nớc sản
xuất đợc, cón tất cả các nguyên vật liệu trên đều nhập khẩu từ nớc ngoài.
Nguồn nhập khẩu nguyên vật liệu cũng giống nh bao bì màng mỏng.
- Hoạt động sản xuất
Thổi màng
Màng ghép Màng in
In
Ghép màng
Cắt dán
KCS đóng gói, hoàn thiện
Sản phẩm hộp Duplex có các công đoạn sản xuất đon giản hơn, bắt
đầu từ khâu thiết kế sản phẩm sau đó đợc chuyển sang khâu chế bản, in,
dập định hình, gấp và dán sản phẩm. Sau cùng chuyển sang sang KCS và
đóng gói theo yêu cầu của khách hàng.
Quy trình sản xuất hộp Duplex
* Tổ chức quản lý
Sơ đồ tổ chức

Chú thích:

: quan hệ chỉ huy trực tiếp
: quan hệ phối hợp
: quan hệ sản xuất
- Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các cá nhân và các bộ
phận hành chính
Thiết kế Ché
bản
In Dập
định
Gấp và dán
sản phẩm
KCS
đóng gói
Giám đốc
Phó Giám đốc SX Phó Giám đốc KT
Phòng
Y tế
Phòng
Bảo vệ
Phòng
Tài vụ
Phòng
Kế
Hoạch
Phòng
Thị
Trường
Phòng
Kỹ
Thuật
Phòng
KCS
PX.SX
Màng và
chia màng
PX in
màng
mỏng
PX ghép
Cắt dán
màng và
giấy
PX in hộp
giấy phẳng
PX dập và
gấp hộp
giấy
1) Ban Giám đốc:
- Điều hành, quản lý, theo dõi, định hớng mọi hoạt động chính của
xí nghiệp, tổ chức xí nghiệp hoạt động theo đúng tiến độ, đảm bảo các
chỉ tiêu kế hoạch về số lợng, chất lợng và thời gian giao hàng.
- Chịu trách nhiệm quản lý và giám sát toàn bộ con ngời và cơ sở
vật chất, trách nhiệm về an toàn trong lao đọng sản xuất, trong phòng
chống cháy nổ, trong an ninh trật tự và vệ sinh môi trờng.
- Phân công lao động hợp lý, đa ra những sáng kiến và giải pháp
nhằm không ngừng nâng cao năng xuất lao động và hiệu quả sản xuất.
- Chịu trách nhiệm duyệt chi tài chính hàng ngày, số liệu nhập xuất
và tiến độ thực hiện kế hoạch.
- Chịu trách nhiệm đối ngoại.
- Giám sát hoạt động sản xuất của xí nghiệp từ đó đa ra những kỉ
luật cũng nh khen thởng hợp lý cho cán bộ công nhân viên trong xí
nghiệp
2) Phòng y tế:
- Chịu trách nhiệm về sức khoẻ cho toàn bộ cán bộ công nhân viên.
- Có trách nhiệm sơ cứu và trực tiếp liên hệ với các tổ chức y tế
trong những trờng hợp cán bộ công nhân viên bị tai nạn lao động
3) Phòng tài vụ:
- Nắm vững tình hình số lợng hàng hoá xuất nhập kho chính xác
kịp thời.Báo cáo với giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch của từng tổ
sản xuất và tình hình xuất nhập hàng hoá trong ngày.
- Đảm bảo việc quản lý thu chi tiền mặt, theo dõi chấm công, định
mức khoán từ đó tính tiền lơng cho cán bộ công nhân viên chính xác kịp
thời.
- Phối hợp, cung cấp số liệu cho các phòng khác để cùng thực hiện
mục tiêu của xí nghiệp.
4) Phòng kế hoạch:
- Đảm bảo đúng tiến độ và thời gian giao hàng.
- Lập kế hoạch về nhu cầu tiêu thụ nguyên vật liệu, công cụ lao
động và phụ tùng thay thế
- Hợp tác chặt chẽ với phòng thị trờng và các phóng khác để thực
hiện tốt các công việc đợc giao.
5) Phòng thị tr ờng :
- Nghiên cứu tìm hiểu nhu cầu và thị hiếu của khách hàng
- Khai thác và mở rộng thị trờng của xí nghiệp.
- Phối hợp chặt chẽ với phòng kế hoạch và kĩ thuật để tạo ra những
sản phẩm phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
6) Phòng kĩ thuật:
- Chịu trách nhiệm về công nghệ của toàn xí nghiệp.
- Nghiên cứu tìm tòi cải tiến kĩ thuật để nâng cao năng xuất lao
động cũng nh chất lợng các sản phẩm làm ra.
* Sơ đồ tổ chức và bộ máy kế toán của doanh nghiệp.
- Kế toán trởng: quản lý về mặt tài chính của doanh nghiệp, chịu sự
quản lý trực tiếp từ giám đốc, điều hành và giám sát các hoạt động của kế
toán viên. Chịu trách nhiệm trớc giám đốc và pháp luật về báo coa f tài
chính của doanh nghiệp.
Kế Toán Trưởng
Kế toán
công nợ
Kế toán
quỹ
Kế toán
tiền lương
Kế toán
kho
- Kế toán công nợ (kế toán thanh toán): theo dõi và hoạch toán các
khoản phải thu và phải trả của doanh nghiệp. Cập nhật chứng từ hàng
ngày kịp thời, chính xác. Hàng tháng( quý) lập các báo cáo để trình lên
kế toán trởng.
- Kế toán quỹ: theo dõi quỹ tiền mặt, lợng tiền thu chi của doanh
nghiệp, hàng tháng( quý) lập các báo cáo trình lên kế toán trởng.
- Kế toán tiền lơng: tính lơng cho cán bộ công nhân viên trong
doanh nghiệp. Tính trích các khoản bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội.
- Kế toán kho: theo dõi lợng nguyên vật nhập, xuất, tồn hàng ngày.
Tính các chi phí sản xuất trực tiếp, lập các báo cáo gửi lên kế toán trởng.
* Hệ thống báo cáo tài chính công ty đang sử dụng:
- Bảng quyết toán thuế GTGT
- Bảng quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tờ khai chi tiết doanh thu, chi phí, thu nhập
- Bảng cân đối kế toán
- Kết quả kinh doanh
- Lu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
* Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị:
Tuy hoạt động cha lâu, nhng doanh nghiệp t nhân xí nghiệp Quốc
Anh đã luôn đạt hiệu quả. Hàng năm công ty đều thu lãi từ hai lĩnh vực:
lĩnh vực sản xuất và lĩnh vực kinh doanh thơng mại. Đời sống của công
nhân viên ngày càng đợc nâng cao. Lơng trung bình của một nhân viên
trong công ty là 700.000 đồng.


Phần II
Tình hình tổ chức thực hiện
công tác tài chính

Doanh nghiệp t nhân xí nghiệp Quốc Anh là một doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh hoạt động ổn định, vốn dùng trong công ty hết sức linh
động và hiệu quả. Khi kết thúc một niên độ kế toán( thờng là một năm)
bộ phận kế toán tập hợp và lập các chỉ tiêu kinh tế tài chính của doanh
nghiệp từ đó làm cơ sở xác định nhu cầu vốn kinh doanh.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn huy động các nguồn vốn bổ xung hoặc
vay ngân hàng. Sử dụng triệt để các nguồn vốn từ các quỹ trích lập cha sử
dụng, từ lợi nhuận cha phân phối và các khoản công nợ cha đến hạn
thanh toán. Vốn tự có của doanh nghiệp là 9.345.887.905 đồng, vốn huy
động: 3.833.000.000 đồng
* Hiệu quả sử dụng vốn đã phản ánh việc quản lý và sử dụng vốn của
công ty.
Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn năm 2001
1/ Phân tích tài sản Đơn vị : Đồng
Tài sản Số đầu năm Số cuối năm Chênh lệch
ST TT
(%)
ST TT
(%)
ST TT
(%)
TL
(%)
1. TSCĐ&
Đầu t dài
hạn
1.740.390.344 15.2 2.893.483.821 20.78 1.153.086.477 47.1 39.85
2. TSLĐ &
đầu t ngắn
hạn
9.707.823.260 84.8 11.003.307.860 79.22 1.295.484.600 52.9 11.77
Tổng tài sản 11.448.213.604 100 13.926.791.681 100 2.448.571.077 100 17.58
2/ Phân tích nguồn vốn Đơn vị : Đồng
Nguồn vốn Số đầu năm Số cuối năm
ST TT (%) ST TT (%)
A/ Nợ phải trả 9.871.405.773 7.299.573.284
1. Tổng nợ ngắn hạn
Vay ngăn hạn
Nợ ngắn hạn khác
2. Tổng nợ dài hạn
9.118.183.552
9.090.085.409
28.098.143
753.222.221
100
99.69
0.31
6.238.910.979
6.208.806.189
30.104.790
1.060.662.305
100
99.5
0.5
B/ Vốn chủ sở hữu 1.576.807.831 6.597.218.397
1. Nguồn vốn quỹ
2. Nguồn vốn kinh doanh
3. Lãi cha phân phối
Tổng nguồn vốn
1.576.807.831
1.551.726.804
25.081.027
11.448.213.604
100
98.41
1.59
6.597.218.397
6.576.807.831
20.410.566
13.896.791.681
100
99.69
0.31
Nhận xét: Công ty đã biết lợi dụng triệt để nguồn vốn vay ngắn hạn. Đảm
bảo cho lợng tiền tệ trong sản xuất và kinh doanh lu chuyển
nhanh. Giúp doanh nghiệp rút ngắn quá trình sản xuất và giảm
chi phí.
* Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu Số dầu kì Tăng trong kì Giảm trong kì Số cuối kì
I. Nguồn vốn kinh
doanh
1.551.726.804 5.025.081.027 0 6.576.807.831
II. Các quỹ 25.081.027 30.015.538 34.685.999 20.410.566
Tổng cộng 1.576.807.831 5.055.096.565 34.685.999 6.597.218.397
* Khảo sát tình hình tài chính qua 2 năm 2000 và 2001
Tờ khai chi tiết doanh thu, chi phí, thu nhập năm 2000 và 2001.
Chỉ tiêu Tổng số tiền
2000 2001
1 2 3
1 Tổng doanh thu 19.090.875.316
a. Doanh thu sản xuất 6.291.284.110
b. Doanh thu kinh doanh 12.799.591.206
c. Doanh thu cung cấp dịch vụ
1 2 3
2. Các khoản giảm trừ
a Chiết khấu bán hàng
- Chiết khấu hàng hoá
- Chiết khấu thành phẩm
- Chiết khấu dịch vụ
b. Giảm giá hàng bán
c. Hàng bán bị trả lại
3. Chi phí sản xuất kinh doanh hợp lí 19.054.205.823
- Khấu hao TSCĐ 265.397.945
- Nguyên vật liệu 5.279.713.345
- Giá vốn hàng bán 12.204.502.065
- Tiền lơng 605.118.700
- Chi phí khác (chi phí SX chung,
bán hàng quản lí)
699.473.768
Trong đó:
* Lãi tiền vay 17.940.000
* Trích các khoản dự phòng
* Chi phí quảng cáo
* Chi phí khác 681.533.768
4. Tổng thu nhập từ SX , KD 36.669.496
5. Thu nhập khác 214.370
- Chênh lệch mua bán chứng khoán
- Thu nhập từ quyền hữu, quyền sử dụng TS
- Thu nhập từ chuyển nhợng thanh lí TS
- Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán
hàng trả chậm
214.370
- Chênh lệch do bán ngoại tệ
- Kết d các khoản trích trớc chi không hết,
các khoản dự phòng
- Thu về tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế
- Thu các khoản thu khó đòi nay đòi đợc
- Thu các khoản nợ phải trả không còn chủ
- Các khoản thu nhập bỏ sót từ những năm
trớc
- Các khoản thu nhập nhận đợc từ nớc ngoài
- Các khoản thu nhập không tính vào doanh thu
- Các khoản thu nhập khác
6. Lỗ năm trớc chuyển sang
7. Tổng thu nhập chịu thuế 36.883.863
8. Thu nhập chịu thuế thu nhập bổ xung
Trong đó:
- Thu nhập từ vốn góp cổ phần, liên doanh,
liên kết kinh tế
* Xác định các khoản phải nộp ngân sách: bao gồm thuế VAT và thuế
TNDN
Doanh nghiệp luôn thực hiện tốt nghĩa vụ của mình, hàng năm
doanh nghiệp thạn toán tơng đối đầy đủ những khoản nợ với ngân hàng.
Trả lơng và có chế độ u đãi đối với công nhân viên đầy đủ và chu đáo.


Phần III
Công tác kế toán tại doanh nghiệp t nhân và
xí nghiệp Quốc Anh
I. Hình thức kế toàn công ty đang áp dụng.
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ.
1- Đặc trng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Đặc trng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: căn cứ trực
tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán
tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng kí chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc
bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ đợc đánh giá số hiệu liên tục trong từng tháng
hoặc cả năm ( theo số thứ tự trong sổ Đăng kí chứng từ ghi sổ) và có
chứng từ gốc đính kèm, phải đợc kế toán trởng duyệt trớc khi ghi sổ kế
toán.
2- Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau
- Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
3- Nội dung, kết cấu và phơng pháp ghi sổ
3.1- Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
a- Nội dung:
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian ( nhật kí). Sổ này
vừa dùng để đăng kí các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lí chứng từ ghi
sổ, vừa để kiểm tra, đối chiếu số liệu với bảng cân đối số phát sinh
b- Kết cấu và phơng pháp ghi chép:
- Cột 1: Ghi số hiệu của chứng từ ghi sổ
- Cột 2: Ghi ngày tháng lập chứng từ ghi sổ
- Cột 3: Ghi số tiền của chứng từ ghi sổ
Cuối trang sổ phải cộng số luỹ kế để chuyển sang trang sau
Đầu trang sổ phải ghi số cộng trang trớc chuyển sang
Cuối tháng, cuối năm, kế toán cộng tổng số tiền phát sinh trên sổ
đăng kí chứng từ ghi sổ, lấy số liệu đối chiếu với Bảng cân đối số phát
sinh.
3.2- Sổ cái
a- Nội dung:
Sổ Cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh theo tài khoản kế toán đợc quy định trong chế độ tái khoản
kế toán áp dụng cho doanh nghiệp.
Số liệu ghi trên Sổ Cái dùng để kiểm tra đối chiếu với số liệu ghi
trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết, dùng để
lập các Báo cáo tài chính.
b- Kết cấu và phơng pháp ghi Sổ Cái
Sổ Cái của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ đợc mở riêng cho
từng tài khoản. Mỗi tài khoản đợc mở một trang hoặc một số trang tuỳ
theo số lợng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều hayáit của
từng tài khoản.
Sổ Cái có hai loại: Sổ Cái ít cột và Sổ Cái nhiều cột.
* Sổ Cái ít cột: thờng đợc á dụng cho những tài khoản có ít nghiệp
vụ kinh tế phát sinh, hoặc nghiệp vụ kinh tế phát sinh đơn giản.
Kết cấu của loại sổ cái ít cột
- Cột 1: Ghi ngày tháng ghi sổ
- Cột 2,3: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ ghi sổ
- Cột 4: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Cột 5: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng
- Cột 6,7: Ghi số tiền ghi nợ, ghi có của tài khoản này

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét