Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
- Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thử các cấu kiện địa hình chuyên ngành giao thông
công trình tổ chức xây dựng thí điểm và hợp tác liên doanh để mở rộng phạm vi ứng
dụng cấu kiện vào thực tế xây dựng.
- Giới thiệu và bán sản phẩm sản xuất và thực nghiệm hợp tác, nhận chuyển giao
công nghệ mới.
- T vấn lập hồ sơ đấu thầu, đề xuất các giải pháp kỹ thuật thi công và ký hợp đông với
các chủ đầu t để thực hiện chức năng giám sát chất lợng các công trình do đơn vị
khác thực hiện.
2.3. Trách nhiệm của tổ chức t vấn đầu t và xây dựng
a. Tổ chức t vấn đầu t và xây dựng chịu trách nhiệm trớc chủ đầu t , trớc pháp luật về
thực hiện đúng thủ tục đầu t và xây dựng, về chất lợng sản phẩm t vấn của mình trong
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và khả thi, chịu sự kiểm tra thờng xuyên của chủ đầu
t và cơ quan quản lý nhà nớc về đầu t và xây dựng.
b. Nội dung phơng pháp lập dự án và hồ sơ thiết kế của công trình kiến trúc:
2.3.1. Chuẩn bị đầu t
Căn cứ vào điều 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32 chơng 11 chuẩn bị đầu t
2.3.1.1. Điều 21: Nội dung công việc chuẩn bị đầu t
Nội dung công việc chuẩn bị đàu t bao gồm:
Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu t và quy mô đầu t. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu
tổ chức của một tổ chức t vấn thiết kế.
2.3.1.2. Tổ chức t vấn đầu t xây dựng
Căn cứ vào điều 15 chơng 1 những quy định chung , quy chế quản lý đầu t và xây
dựng.
Tổ chức t vấn đầu t và xây dựng là tổ chức nghề nghiệp thuộc các thành phần kinh tế,
có t cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh về t vấn đầu t và xây dựng theo quy định
pháp luật.
Sv: Lê Hồng Giang 5 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
2.3.2. Nội dung hoạt động t vấn đầu t xây dựng
- Cung cấp thông tin về văn bản quy phạm pháp luật, về cơ chế chính sách đầu t và
xây dựng, lập dự án đầu t, quản lý dự án đầu t, thiết kế, soạn thảo hồ sơ mời thầu,
giám sát và quản lý quá trình thi công xây lắp, quản lý chi phí xây dựng, nghiệm thu
công trình.
- tổ chức t vấn này có thể kýhợp đồng lại với các tổ chức t vấn đầu t và xây dựng khác
để thực hiện một phần nhiệm vụ của công tác t vấn.
2.3.3. Trách nhiệm của tổ chức hoạt động t vấn đầu t và xây dựng
a. Đăng ký hoạt động t vấn đầu t và xây dựng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật.
b. Chịu trách nhiệm trớc pháp luật và chủ đầu t về các nội dung đã cam kết trong hợp
đồng bao gồm cả số lợng, chất lợng, thời gian thực tập, tính chính xác cả sản phẩm và
chất lợng sản phẩm t vấn của mình.
c. Thực hiện chế độ bảo hiểm nghề nghiệp t vấn đầu t xây dựng theo quy định của
pháp luật.Thông tin rộng rãi về năng lực hoạt động của doang nghiệp để chủ đầu t
biết và lựa chọn.
2.4. Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng
2.5. Lập dự án đầu t
2.6. Gửi hồ sơ dự án và văn bản trình đến ngời có thẩm quyền quyết định đầu t,
tổ chức cho vay vốn đầu t và cơ quan thẩm định dự án đầu t.
2.6.1. Điều 22: Lập dự án đầu t
Sv: Lê Hồng Giang 6 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
2.6.1.1. Chủ đầu t có trách nhiệm lập hoặc thuê các tổ chức t vấn lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu t.
2.6.1.2. Đối với các dự án nhóm A chủ đầu t phải tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi. Trờng hợp dự án đã đợc quốc hội duyệt hoặc thủ
tớng chính phủ thông qua báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và cho phép phân ra các dự
án thành phần (hoặc tiền dự án) thì những dự án thành phần ( hoặc tiểu dự án) đó đợc
lập báo cáo nghiên cứu khả thi nh một dự án đầu t độc lập, việc trình duyệt về quản lý
dự án theo quy định của dự án nhóm A.
Đối với các dự án nhóm B chủ đầu t tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi, nếu xét
thấy cần thiết phảI lập báo cáo nghiên cứu khả thi thì ngời có thẩm quyền quyết định
đầu t xem xét quyết định và có yêu cầu bằng văn bản.
2.6.1.3. Đối với các dự án nhóm C có mức vốn đầu t trên 1 tỷ đồng trở lên, chủ đầu t
tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
Các dự án có mức vốn dới 1 tỷ đồng, các dự án sửa chữa, bảo trì sủ dụng vốn sự
nghiệp và các dự án của các ngành đã có thiết kế mẫu và tiêu chuẩn kỹ thuật đợc bộ
quản lý ngành phê duyệt trên cơ sơ quy hoạch tổng thể đối với từng vùng thì không
phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi riêng cho từng dự án mà chỉ lập báo cáo đầu t.
Nội dung báo cáo đầu t do bộ kế hoạch và đầu t hớng dẫn cụ thể.
Báo cáo nghiên cứu khả thi là tài liệu cơ sở chủ đầu t đã nghiên cứu, lựa chọn phơng
án đầu t để gửi cơ quan thẩm định đầu t và trình cơ quan thảm quyền quyết định đầu
t xem xét, quyết định.
2.6.2. Điều 23: Nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
1- Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu t, các điều kiện thuận lợi và khó khăn.
2- Dự kiến quy mô hình thức đầu 3. Chọn khu vực địa điểm xây dựng và dự kiến nhu
cầu diện tích sử dụng đất trên cơ sở giảm tới mức tối đa việc sử dụng đất và những
ảnh hởng về môi trờng, xã hội và tái định c (có phân tích, đánh giá cụ thể).
Sv: Lê Hồng Giang 7 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
4- Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật (bao gồm cả cây trồng vật nuôi
nếu có) và các điều kiện cung cấp vật t thiết bị, nguyên liệu năng lợng, dịch vụ, hạ
tầng.
5- Phân tích, lựa chọn sơ bộ các phơng án xây dựng.
6- Xác định sơ bộ tổng mức đầu t, phơng án huy động các nguồn vốn, khả năng hoàn
vốn, trả nợ và thu lãi.
7- Tính toán sơ bộ về hiệu quả đầu t về mặt kinh tế xã hội của dự án.
8- Xác định tính độc lập khi vận hành, khai thác của các dự án thành phần hoặc tiểu
dự án ( nếu có).
Đối với dự án mua sắm thiết bị, máy móc không cần lắp đặt, nội dung nghiên cứu
báo cáo tiền khả thi chỉ thực hiện theo các khoản 1, 2, 4, 6, 7, và 8 điều này.
2.6.3. Điều 24: Nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi
1- Những căn cứ đợc xác định sự cần thiết phải đầu t.
2- Lựa chọn hình thức đầu t.
3- Chơng trình sản xuất và các yếu tố phải đáp ứng ( đối với các dự án có sản xuất).
4- Các phơng án địa điểm cụ thể ( hoặc vùng địa điểm, tuyến công trình) phù hợp với
quy hoạch xây dựng ( bao gồm cả tài liệu về sự lựa chọn địa điểm trong đó có đề xuất
giảI pháp hạn chế tới mức tối thiểu ảnh hởng đối với môi trờng và xã hội).
5- Phơng án giải phóng mặt bằng, kế hoạch tái định c (nếu có).
6- Phân tích, lựa chọn phơng án kỹ thuật công nghệ (bao gồm cả cẩytồng vật nuôI
nếu có).
7- Các phơng án kiến trúc, giải pháp xây dựng, thiết kế sơ bộ các phơng án đề nghị
lựa chọn giải pháp quản lý và bảo vệ môi trờng.
8- Xác định rõ nguồn vốn ( hoặc loại nguồn vốn), khả năng tài chính, tổng mức vốn
đầu t ( đối với dự án có yêu cầu vốn đầu t).
9- Phơng án quản lý khai thác sử dụng lao động.
10- Phân tích hiệu quả đầu t.
Sv: Lê Hồng Giang 8 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
11- Các mốc thời gian chính thức thực hiện đầu t . Dự án nhóm C phải lập ngay kế
hoạch đấu thầu. Dự án nhóm A, B có thể lập kế hoạch đấu thầu sau khi có quyết định
đầu t ( tuỳ theo điều kiện cụ thể của dự án). Thời gian khởi công (chậm nhất), thời
hạn hoàn thành và công trình vào khai thác sử dụng ( chậm nhất).
12- Kiến nghị hình thức quản lý thực hiện dự án.
13- Xác định chủ đầu t.
14- Mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan đến dự án. Đối với các dự
án mua sắm thiết bị, máy móc không cần lắp đặt, nội dung báo cáo nghiên cứu khả
thi chỉ thực hiện theo khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 của điều này.
2.6.4. Điều 25: Tổng mức đầu t
1- Tổng mức đầu t bao gồm những chi phí cho việc chuẩn bị đầu t:
Chi phí chuẩn bị thực hiện đầu t, chi phí đầu t và xây dựng, chi phí thực hiện sản
xuất, lãi vay ngân hàng của chủ đầu t trong thời gian thực hiện đầu t, vốn lu động bán
đầu với các nhóm A và một số dự án có yêu cầu đặc biệt đợc thủ tớng chính phủ cho
phép, tổng mức đầu t còn bao gồm các chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ có
liên quan đến dự án.
2- Tổng mức đầu t chỉ điều chỉnh trong trờng hợp:
a. Nhà nớc ban hành những quy định mới có quy định thay đổi mặt bằng giá đầu t
và xây dựng.
b. Do thay đổi tỷ giá giữa đồng Việt Nam và đồng ngoại tệ đối với phần phải sử
dụng ngoại tệ của các dự án ( nếu trong tổng mức đầu t cha nghi rõ phần ngoại tệ
phải sử dụng).
c. Do các trờng hợp bất khả kháng
Đối với các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông qua và quyết định chủ đầu
t, tổng mức đầu t phải đợc xác định chính thức sau khi có báo cáo nghiên cứu khả thi
đợc cơ quan có thẩm quyền thẩm định.
Ngời có thẩm quyền quyết định đầu t phê duyệt và quyết định đầu t.
Sv: Lê Hồng Giang 9 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
3- Bộ kế hoạch và đầu t hớng dần nội dung chi tiết tổng mức đầu t.
2.6.5. Điều 26: Thẩm định dự án đầu t
1- Những dự án đầu t sử dụng vốn ngân sách nhà nớc, vốn tín dụng do nhà nớc bảo
lãnh, vốn tín dụng đầu t phát triển của nhà nớc và vốn do doanh nghiệp nhà nớc đầu t
phải đợc thẩm định. Việc thẩm định dự án đầu t phải do cơ quan chức năng của nhà
nớc có thẩm quyền và tổ chức tín dụng nhà nớc thực hiện đối với các dự án sử dụng
vốn tín dụng.
Chủ đầu t có trách nhiệm trình báo nghiên cứu khả thi tới ngời có thẩm quyền quyết
định đầu t và đồng gửi cơ quan có chức năng thẩm định theo quy định tại khoản 6
điều này.
Đối với các nhóm A và một số dự án có nhu cầu đặt biệt đợc thủ tớng chính phủ cho
phép, tổng mức đầu t còn bao gồm các chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ có
liên quan đến dự án.
Đối với các dự án nhóm B, C sử dụng vốn ngân sách nhà nớc, vốn tín dụng do nhà
nớc bảo lãnh, vốn tín dụng do nhà nớc đầu t và phát triển của nhà nớc.
Ngời có thẩm quyền quyết định đầu t sử dụng cơ quan chuyên môn trực thuộc đủ
năng lực tổ chức thẩm định, có thể mời cơ quan chuyên môn của các bộ, ngành khác
có liên quan đến thẩm định dự án.
Các dự án thuộc cấp tỉnh quản lý, sở kế hoạch và đầu t là đầu mối tổ chức thẩm định
dự án có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan có liên quan.
Tổ chức cho vay vốn thẩm định phơng án tài chính và phơng án trả nợ và chấp thuận
cho vay trả lãi khi trình ngời có thẩm quyền quyết định đầu t.
2.6.6. Điều 27: Nội dung thẩm định dự án đầu t
1- Các dự án đầu t sử dụng vốn ngân sách nhà nớc, vốn tín dụng do nhà nớc bảo lãnh,
vốn tín dụng đầu t phát triển của nhà nớc, vốn đầu t của các doanh nghiệp nhà nớc
phải đợc thẩm định về:
Sv: Lê Hồng Giang 10 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
a. Sự phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng
đô thị nông thôn.
b. Chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia ( nếu có)
c. Các u đãi hỗ trợ của nhà nớc mà dự án đầu t có thể đợc hởng theo quy chế
chung.
d. Phơng án công nghệ và quy mô sản xuất, công suất sử dụng ở phơng án
kiến trúc việc áp dụng quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng.
e. Sử dụng đất đai tài nguyên bảo vệ môi trờng sinh thái, kế hoạch tái định c
( nếu có).
f. Phòng, chống cháy nổ, an toàn lao động và các vấn đề xã hội của dự án.
g. Các vấn đề rủi ro của dự án có thể xảy ra trong quá trình thực hiện làm ảnh
hởng đến hoạt động đầu t.
h. Đánh giá tổng thể về tính khả thi của dự án.
2- Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nớc, vốn tín dụng đầu t của nhà nớc, vốn tín
dụng do nhà nớc bảo lãnh còn phải thẩm định các điều kiện tài chính, giá cả hiệu quả
đầu t và phơng án hoàn trả vốn đầu t của dự án.
2.6.7. Điều 28: Hội đồng thẩm định nhà nớc về các dự án đầu t
Hội đồng thẩm định nhà nớc về các dự án đầu t. Tuỳ theo quy mô tính chất và sự
cần thiết của từng dự án. Thủ tớng chính phủ yêu cầu hội đồng thẩm định nhà nớc về
các dự án đầu t thẩm định hoặc thẩm định lại trớc khi có quyết định đầu t.
2.6.8. Điều 29: Thời hạn thẩm định của dự án đầu t kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
1- Các dự án đầu t thuộc nhóm A: Thời hạn thẩm định không quá 60 ngày.
2- Các dự án đầu t thuộc nhóm B: Thời hạn thẩm định không quá 30 ngày.
3- Các dự án đầu t thuộc nhóm C: Thời hạn thẩm định không quá 20 ngày.
Sv: Lê Hồng Giang 11 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
2.6.9. Điều 30: Nội dung quyết định đầu t
Nội dung quyết định đầu t bao gồm:
1- Mục tiêu đầu t.
2- Xác định chủ đầu t.
3- Hình thức quản lý dự án.
4- Địa điểm, diện tích sử dụng đất, phơng án bảo vệ môi trờng, kế hoạch tái định
c và phục hồi ( nếu có).
5- Công nghệ, công suất thiết kế, phơng án kiến trúc, tiêu chuẩn kỹ thuật và công
trình.
6- Chế độ khai thác và tài nguyên quốc gia (nếu có).
7- Tổng mức đầu t.
8- Nguồn vốn đầu t, khả năng tài chính và kế hoạch vốn của dự án.
9- Các u đãi, hỗ trợ của nhà nớc mà dự án đầu t có thể hởng theo quy chế chung.
10- Phơng thức thực hiện dự án, nguyên tắc phân phối chia gói thầu và hình thức
lựa chọn nhà thầu. Dự án C phải lập ngay kế hoạch đấu thầu, dự án nhóm A, B
có thể lập đấu thầu sau khi có quyết định đầu t.
11- Thời gian xây dựng và các mốc tiến độ triển khai chính của dự án. Thời hạn
khởi công ( chậm nhất), thời gian hoàn thành đa công trình vào khai thá sử
dụng ( chậm nhất).
12-Mối quan hệ trách nhiệm và các bộ, ngành địa phơng có liên quan (nếu có)
hiệu lực thi hành.
2.6.10. Điều 31: Thay đổi nội dung dự án đầu t
1- Dự án đầu t đã đợc quyết định đầu t chỉ đợc thay đổi nội dung dự án trong các tr-
ờng hợp đặc biệt. Khi cần thay đổi nội dung, chủ đầu t phải giải trình rõ lý do, nội
dung dự định thay đổi để trình ngời có thẩm quyền quyết định đầu t xem xét, quyết
định.
Sv: Lê Hồng Giang 12 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
2- Sau khi đợc ngời có thẩm quyền cho phép thay đổi nội dung dự án bằng văn bản
thì dự án mới đợc tổ chức thẩm định lại và trình duyệt theo đúng quy định. Không đ-
ợc thay đổi quy mô đầu t khi dự án cha đa vào khai thác sử dụng.
3- Dự án bị đình chỉ, hoãn hoặc huỷ bỏ trong các trờng hợp sau.
a. Sau 12 tháng kể từ ngày có quyết định đầu t, chủ đầu t không triển khai dự án
mà không co sự chấp thuận bằng văn bản của ngời có thẩm quyền.
b. Thay đổi mục tiêu của dự án mà không đợc nguời có thẩm quyền cho phép
bằng văn bản.
c. Kéo dài việc thực hiện dự án quá 12 tháng so với các mốc tính độ ghi trong
quyết định đầu t mà không có lý do chính đáng mà không đợc ngời có thẩm
quyền chấp nhận.
4- Ngời có thẩm quyền quyết định đình, hoãn hoắc huỷ bỏ dự án đầu t phải xác định
rõ lýdo và chịu trách nhiệm trớc pháp luật về quyết định của mình. Chủ đầu t để dự
án đầu t bị đình hoãn mà không có lý do chính đáng, phải chịu trách nhiệm trớc pháp
luật về thiệt hại của dự án đầu t.
2.6.11. Điều 32: Kinh phí lập dự án đầu t
1- Dự án đầu t thuộc nguồn vốn nào thì kinh phí ho việc lập dự án, lệ phí thẩm định
dự án đợc tính trong nguồn vốn đó. Đối với những dự án cha xácđịnh đợc nguồn vốn
đầu t bao gồm cả dự án sẽ đợc hỗ trợ tín dụng đầu t của nhà nớc thì chủ đầu t sử dụng
nguồn vốn hợp pháp của mình hoặc vay vốn ngân hàng để thực hiện và sau khi xá
định đợc nguồn vốn chính thức sẽ hoàn trả.
2- Kinh phí cho công tác t vấn lập dự án, lệ phí thẩm định dự án, lệ phí thuê chuyên
gia dự án đợc xác định trong vốn đầut của dự án. Bọ xây dựng thống nhất với bộ kế
hoạch và đầu t, bộ tài chính hớng dẫn chi tiết chi phí thuê chuyên gia thẩm định.
Bộ tài chính thống nhất với bộ kế hoạch , đầu t và xây dựng đợc ban hành lệ phí
thẩm định dự án đẩu t.
Sv: Lê Hồng Giang 13 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
3- Sau khi thẩm định dự án, nếu dự án không đợc thực hiện thì chi phí cho công tác
lập và thẩm định dự án đợc trích từ nguồn vốn của doanh nghiệp hoặc phải trích từ
kinh phí sự nghiệp thuộc các cơ quan hành chính sự nghiệp hoặc phải trích từ vốn
ngân sách nhà nớc đã bố trí cho dự án trong kế hoạch để thanh toán.
4- Dự án đầu t và các giai đoạn lập dự án đầu t
4.1- Dự án đầu t
Dự án đầu t là một tập hợp các biện pháp đợc đề xuất về kỹ thuật, tài chính, kinh tế
xã hội làm cơ sở cho việc quyết định bỏ vốn đợc tạo mới, mở rộng hoặc để cải tạo
những đối tợng đầu t nhất định, nhằm đạt đợc sự tăng trởng về số lợng, nâng cao chất
lợng của sản phẩm hay dịch vụ, bảo đảm hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế xã
hội của đầu t trong một khoảng thời gian nhất định nào đó. ở đây lẽ dĩ nhiên chỉ nói
về dự án có kèm theo biện pháp xây dựng công trình mà không nói về dự án đầu t tài
chính.
4.2- Các giai đoạn lập dự án đầu t
Lập dự án đầu t là một bớc quá trình chuẩn bị đầu t. Quá trình chuẩn bị đầu t bao
gồm các bớc:
Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu t và quy mô đầu t
- Nghiên cứu thị trờng để tìm nguồn cung ứng và tiêu thụ sản phẩm của dự án đầu t,
xem xét khả năng huy động các nguồn vốn đầu t và lựa chọn hình thức đầu t.
- Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng.
- Lập dự án đầu t.
- Thẩm định dự án để quyết định đầu t.
Riêng trình tự lập dự án đầu t gồm các bớc sau:
a. Xác định dự án đầu t
b. Nghiên cứu tiền khả thi và khả thi.
Đổi dự án nhóm A phải tiến hành 2 bớc: Tiền khả thi và khả thi, những cũng có thể
tiến hành nghiên cứu một bớc khả thi nếu thủ tớng chính phủ cho phép.
Sv: Lê Hồng Giang 14 Lớp: K11-KT
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét