Thứ Tư, 12 tháng 2, 2014

146401oc

Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 1
TA
TA
Ø
Ø
I CH
I CH
Í
Í
NH QUO
NH QUO
Á
Á
C TE
C TE
Á
Á
Ba
Ba
ø
ø
i 1: Chu chuye
i 1: Chu chuye
å
å
n vo
n vo
á
á
n quo
n quo
á
á
c te
c te
á
á
International Finance - 2006
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ môn Tài Chính Quốc Tế
C
C
Á
Á
N CÂN THANH TO
N CÂN THANH TO
Á
Á
N
N
Cán cân thanh toán đo lường
tất cả các giao dòch giữa cư dân
trong nước và cư dân nước ngoài
qua một thời kỳ quy đònh.
C
C
Á
Á
N CÂN THANH TO
N CÂN THANH TO
Á
Á
N
N


Ta
Ta
ø
ø
i
i
khoa
khoa
û
û
n
n
vãng
vãng
lai
lai


Ta
Ta
ø
ø
i
i
khoa
khoa
û
û
n
n
vo
vo
á
á
n
n
•Việc ghi nhận các giao dịch được
thựchiện qua bút tốn kép : mỗi
giao dịch được ghi vào sổ hai lần
trên tư cách là mộtkhoảncóvà
mộtkhoảnnợ.
•Như vậy, trên tổng thể tổng các
khoảncóvàtổng các khoảnnợ sẽ
bằng nhau đốivớimột cán cân
thanhtốncủamộtquốc gia; tuy
nhiên đốivớimộtphầnnàocủabáo
cáo cán cân thanh tốn, có thể có vị
thế thâm hụthay thặ
ng dư.
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 2
TÀI KHOẢN VÃNG LAI
Tài khoản vãng lai là thước đo mậu dòch quốc tế về
hàng hoá và dòch vụ của một quốc gia.
Thành phần chủ yếu của tài khoản vãng lai là :

Cán cân mậu dòch

Cán cân dòch vụ

Chuyển giao đơn phương
-10000
-5000
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
45000
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
Xu h
Xu h
ư
ư
ơ
ơ
ù
ù
ng ca
ng ca
ù
ù
n cân ma
n cân ma
ä
ä
u dòch Vie
u dòch Vie
ä
ä
t Nam
t Nam
Nguồn : ADB
Triệu USD
Nhập khẩu
Xuất khẩu
CÁC YẾU TỐẢNH HƯỞNG ĐẾN
CÁN CÂN TÀI KHOẢN VÃNG LAI
1.
Lạm phát
2.
Thu nhập quốc dân
3.
Tỷ giá hối đoái
4.
Các biện pháp hạn chế của chính phủ
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 3
Tỷ lệ lạm phát
Tỷ lệ lạm phát
Tài khoản
vãng lai
Tài khoản
vãng lai
Ảnh hưởng củalạm phát. Nếumộtquốcgiacótỷ lệ lạm phát
tăng so với các quốc gia khác có quan hệ mậudịch, thì tài khoản
vãng lai củaquốcgianàysẽ giảmnếucácyếutố khác bằng nhau.
Bởivìngười tiêu dùng và các doanh nghiệptrongnướchầunhư
sẽ mua hàng nhiềuhơntừ nước ngồi (do lạm phát trong nước
cao), trong khi xuấtkhẩu sang các nước khác sẽ sụtgiảm.
…lạm phát
(Nguồn: Asian Economic Outlook 2006 - ADB)
Diễn biến Lạm phát của Việt Nam
Theo Tổng cục thống kê
…lạm phát
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 4
…Nhiều lần điều chỉnh tăng giá xăng dầu đã đẩy giá xăng bán lẻ lên mức
12.000đ/lít, xấp xỉ 0,75 đơla/lít thuộc hàng cao nhất trên thế giới…
(theo PGS.TS. Trần Ngọc Thơ - ĐH Kinh tế TP.HCM).
…lạm phát
Ảnh hưởng củathunhậpquốcdân
Có phải khi thu nhập người ta tăng
lên thì họ sẽ có xu hướng tiêu dùng
hàng hóa của nước ngồi nhiều hơn ?
Thu nhập quốc dân tăng
cao hơn tỷ lệ tăng của các
quốc gia khác
Thu nhập quốc dân
tăng
tăng
cao hơn tỷ lệ tăng của các
quốc gia khác
Tài khoản vãng lai
của quốc gia đó sẽ
giảm
Tài khoản vãng lai
của quốc gia đó sẽ
gia
gia
û
û
m
m
… thu nhậpquốcdân
Nếu mức thu nhập của một quốc gia (thu nhập quốc dân) tăng theo
một tỷ lệ cao hơn tỷ lệ tăng của các quốc gia khác, tài khoản vãng
lai của quốc gia đósẽ giảm nếu các yếu tố khác bằng nhau. Vì
người dân sẽ có xu hướng tiêu dùng hàng nước ngồi nhiều hơn.
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 5
Ảnh hưởng củatỷ giá hối đối.
Nếu đồng tiềncủamộtnướcbắt đầutăng giá so với đồng tiềncủa
các nước khác, tài khoảnvãnglaicủanước đósẽ giảmnếucác
yếutố khác bằng nhau.
Bởi vì hàng hóa xuấtkhẩutừ nướcnàysẽ trở nên mắchơn đốivới
các nướcnhậpkhẩunếu đồng tiềncủahọ mạnh. Kếtquả là nhu
cầu các hàng hóa đósẽ giảm.
Tỷ đô la Mỹ
Mo
Mo
á
á
i
i
liên
liên
he
he
ä
ä
gi
gi
ư
ư
õa
õa
gia
gia
ù
ù
trò
trò
đ
đ
o
o
à
à
ng
ng
đ
đ
ô
ô
la
la
va
va
ø
ø
xua
xua
á
á
t
t
kha
kha
å
å
u
u
th
th


c
c
te
te
á
á
cu
cu
û
û
a
a
Mỹ
Mỹ
1975 1977 1979 1981 1983 1985 1987
-120
60
0
60
120
-180
80
100
120
140
160
Xuất khẩu thuần thực tế
(thang bên trái)
Chỉ số đô la Mỹ
Giá trò đồng đô la Mỹ
(thang bên phải)
Phản ứng củacáncânmậudịch đốivớimột đồng tiềnyếu
Thờigian
Đường cong J
0
Cáncânmậudịch
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 6
Chính phủ gia tăng
các biện pháp hạn
chế mậu dòch
Chính phủ gia
tăng
tăng
các biện pháp hạn
chế mậu dòch
Tài khoản vãng lai
của quốc gia đó sẽ
tăng
Tài khoản vãng lai
của quốc gia đó sẽ
tăng
tăng
Các biện pháp hạnchế mậu dòch của chính phủ
Nếu Chính phủ một quốc gia áp dụng các hàng rào mậu
dòch đối với hàng nhập khẩu, giá của hàng nước ngoài đối
với người tiêu dùng trong nước sẽ tăng trên thực tế. Kết
quả là nhập khẩu sẽ giảm và do đó làm tăng tài khoản
vãng lai.
Các biện pháp hạnchế mậu dòch của chính phủ
Hàng rào thuế quan
9
Thuế quan được áp dụng nhằm tăng nguồn thu ngân sách,
ngăn chặn hàng nhập khẩu và bảo vệ hàng trong nước, trả
đũa một quốc gia khác, bảo vệ một ngành sản xuất quan
trọng hay còn non trẻ của nước mình.
9
Thông qua các vòng đàm phán, WTO luôn hướng mục tiêu
cắt giảm thuế quan. Các nước thành viên không được phép
tăng thuế lên trên mức trần đã cam kết trong biểu.
Các biện pháp hạnchế mậu dòch của chính phủ
Hàng rào thuế quan và lộ trình WTO của VN
9
Có 10.687 dòng thuế phải qua đàm phán, đến nay mức thuế suất
chung đã giảm từ 17,4% xuống còn 13,6%, trong đó hàng công
nghiệp còn 21%, hàng nông nghiệp 12,6%
9
VN đang ở cao điểm của lộ trình cắt giảm thuế nhập khẩu, với
khoảng 30% mức thuế nhập khẩu hiện hàng phải cắt giảm, với
khoảng 117 nhóm hàng.
9
Tính toán của ngành tài chính cho thấy giảm thu ngân sách từ thuế
nhập khẩu sẽ vào khoảng 308,9 triệu đô la Mỹ trong khoảng năm
năm sau khi gia nhập WTO. Con số này tương đương 4.800 tỉ
đồng, tức VN sẽ bò giảm thu khoảng 1.000 tỉ đồng mỗi năm.
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 7
Các biện pháp hạnchế mậu dòch của chính phủ
Các hàng rào phi thuế quan
9
Hạn chế đònh lượng (quota)
9
Cấp phép nhập khẩu
9
Đònh giá hải quan để tính thuế
9
Trợ cấp
9
Chống bán phá giá
9
Các quy đònh về kỹ thuật, vệ sinh, nhãn mác
9
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
Các biện pháp hạnchế mậu dòch của chính phủ
Các hàng rào phi thuế quan và lộ trình WTO của VN
9
VN phải thực hiện nguyên tắc không phân biệt đối xử giữa mọi thành phần
kinh tế.
9
Bỏ toàn bộ trợ cấp xuất khẩu nông sản.
9
Thực hiện nguyên tắc chính phủ sẽ không được can thiệp vào hoạt động của
doanh nghiệp (DN) nhà nước dưới bất kỳ hình thức nào và các DN này buộc
phải hoạt động trên các tiêu chí về thương mại thông thường.
9
Các DN nước ngoài được quyền kinh doanh xuất nhập khẩu như các DN VN.
9
Cam kết về minh bạch hóa chính sách, Chính phủ phải thành lập một website
công bố toàn bộ các chính sách về thương mại, sở hữu trí tuệ, đầu tư
Các biện pháp hạnchế mậu dòch của chính phủ
Các biện pháp hạnchế mậu dịch của Chính phủ sẽ phải trả giá.
Chính phủ các nước đối tác thương mại sẽ trả đủa, hậu quả là
dẫn đến các cuộc “chiến tranh mậu dịch” và kết quả là thương
mại của hai nước đều sụt giảm.
Chính phủ các nước hãy thực hiện tự do
hóa thương mại, bãi bỏ các hàng rào mậu
dòch, hàng hóa sẽ được di chuyển tự do
giữa các quốc gia, tăng trưởng mậu dòch sẽ
mang đến sự giàu có cho các quốc gia….
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 8
© United Nations Development Programme
Các chuyên đề thảo luận cho phần này
1.
TQ có nên phá giá CNY vào thời điểm này hay không?
Nếu có thì biên độ là bao nhiêu? Nếu điều đó sẽ ra thì
tác động đến kinh tế VN như thế nào?
2.
Bài học “đồng nội tệ yếu” có lợi cho xuất khẩu của TQ
liệu có đem áp dụng cho VN được hay không?
3.
Việt Nam “hậu WTO” – những ngành nào sẽ chòu thiệt
hại nặng nhất, ngành nào được hưởng lợi nhiều nhất?
4.
Việt Nam “hậu WTO” – xu hướng cán cân tài khoản
vãng lai?
TA
TA
Ø
Ø
I KHOA
I KHOA
Û
Û
N VO
N VO
Á
Á
N
N
Tài khoảnvốn phảnánhcácthayđổitrongtàisảndài
hạnvàngắnhạn mà quốcgiasở hữu.
Đầutư nước ngồi dài hạnbaogồmtấtcả đầutư vốngiữa
các quốcgia, kể cả đầutư nướcngồitrựctiếpvàmua
chứng khốn vớikỳ hạntrênmộtnăm.
Đầutư nướcngồingắnhạngồmcáclưulượng vốn đầutư
vào chứng khốn có kỳ hạndướimộtnăm.
TA
TA
Ø
Ø
I KHOA
I KHOA
Û
Û
N VO
N VO
Á
Á
N
N
Năm 2005 đánh dấu một bước ngoặc mới trong tài
chính phát triển:
9
Dòng vốn tư nhân lập một kỷ lục mới
9
Các dòng vốn từ phía Nam đến phía Nam đóng một vai trò
quan trọng trong tài chính phát triển
9
Các nhà tài trợ đã nâng cao hiệu quả của các chương trình
viện trợ cho các nước nghèo
9
Rủi ro và tính dễ bò tổn thương vẫn còn tồn tại
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 9
Tài khoản vốn
C
C
á
á
c dòng v
c dòng v


n ch
n ch


y v
y v
à
à
o Vi
o Vi


t Nam:
t Nam:
9 FDI năm 2005 dự kiến lên đến 5,8 tỉ đô la, tăng 38% đạt mức cao
nhất kể từ sau cuộc khủng hoảng tài chính châu Á.
97 tháng đầu năm 2006 có 400 dự án được cấp phép với tổng trò giá
2,8 tỷ USD. TP. HCM dẫn đầu cả nước
9 Có nhiều dự án quy mô lớn của các tập đoàn uy tín, biểu hiện rõ nét
xu hướng chọn Việt Nam làm căn cứ sản xuất để tiêu thụ toàn cầu
(Intel đầu tư 605 triệu USD để xây dựng nhà máy sản xuất chip).
9 Dòng FDI vẫn chưa bằng mức 9,7 tỉ đã từng đạt được vào năm 1996,
hiện tượng một số dự án gây ô nhiễm môi trường có xu hướng dòch
chuyển từ Trung Quốc sang Việt Nam.
Tài khoản vốn
C
C
á
á
c dòng v
c dòng v


n ch
n ch


y v
y v
à
à
o Vi
o Vi


t Nam:
t Nam:
Dòng vốn đầu tư gián tiếp và làn sóng thứ ba:
9 Dòng FII hiện nay còn khá hạn chế, khoảng 1,5 tỷ USD.
9 Dự báo sẽ có một lượng lớn FII ồ ạt chảy vào VN thời kỳ “hậu
WTO” thông qua nhiều kênh khác nhau, đặc biệt là các quỹ đầu
tư nước ngoài, tạo thành một làn sóng đầu tư thế hệ thứ 3.
9 Làn sóng đầu tư thứ nhất là trước năm 1997 và thứ hai là năm
2002.
9 Các chuyên gia dự báo năm 2006 sẽ thu hút được 500 triệu USD
FII (bằng khoảng 1/3 tổng vốn thu hút được từ trước đến nay)
Tài khoản vốn
C
C
á
á
c dòng v
c dòng v


n ch
n ch


y v
y v
à
à
o Vi
o Vi


t Nam:
t Nam:
ODA (Official Development Assistance)
Năm 1980, các nước công nghiệp phát triển đã cam kết dành 0,7%
GDP cho mục đích cung cấp ODA. Tuy nhiên, chỉ rất ít nước thực
hiện đúng chỉ tiêu này
Nguồn ODA được phân phối tới 130 nước đang phát triển. Khoảng
40% được dành cho các nước Châu Phi, 22% cho Châu Á và cũng
từng ấy cho Mỹ Lattinh, 6,6% cho châu Âu và 6% cho Tây Á.
Ở nhiều nước, số tiền khổng lồ bò sử dụng sai mục đích. Ngược lại,
cho đến nay, có nhiều nước đã thành công trong việc nhận ODA để
phát triển như Nam Phi, Chi Lê, Ấn Độ, Hàn Quốc, Trung Quốc,
Malaysia, Thái Lan…
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 10
Tài khoản vốn
C
C
á
á
c dòng v
c dòng v


n ch
n ch


y v
y v
à
à
o Vi
o Vi


t Nam:
t Nam:
ODA…sét đánh giữa trời xanh (trang Quốc tế, Bộ Ngoại Giao)
Qua 13 hội nghò CG, ODA được cam kết đã lên đến 32,387 tỷ USD,
nếu tính cả số hỗ trợ cải cách kinh tế từ năm 1998 là 500 triệu, năm
1999 là 700 triệu thì tổng số tài trợ là 33,587 tỷ USD.
5 năm tới sẽ là thời kỳ hoàng kim tiếp nhận nguồn hỗ trợ này, có thể
đạt từ 16-18,2 tỷ USD, chưa kể tổng vốn ODA đã ký kết chưa giải
ngân ước xấp xỉ 8 tỷ USD.
Cả niềm tin và hi vọng phút chốc bò tổn thương vì vụ PMU18 vừa rồi.
Chúng ta hiện còn khoảng gần 1000 PMU.
Tổng nợ nước ngoài hiện nay của VN khoảng trên 20 tỷ USD, trong đó
một nửa sẽ đáo hạn năm 2010. Tốc độ giải ngân ODA hiện nay khoảng
2 tỷ USD/năm (Theo Danh Đức PV Tuổi Trẻ).
Ca
Ca
ù
ù
c ye
c ye
á
á
u to
u to
á
á
ta
ta
ù
ù
c
c
đ
đ
o
o
ä
ä
ng
ng
đ
đ
e
e
á
á
n ta
n ta
ø
ø
i khoa
i khoa
û
û
n vo
n vo
á
á
n
n
1.
Các biện pháp
kiểm soát vốn của
chính phủ
2.
Dân số
3.
Tỷ giá hối đoái
Ca
Ca
ù
ù
c ye
c ye
á
á
u to
u to
á
á
ta
ta
ù
ù
c
c
đ
đ
o
o
ä
ä
ng
ng
đ
đ
e
e
á
á
n ta
n ta
ø
ø
i khoa
i khoa
û
û
n vo
n vo
á
á
n
n
Các biện pháp kiểm soát vốn của chính phủ
… Sự tăng vọt phi thường của các luồng tài chính
toàn cầu là đặc trưng nổi bật nhất của tăng trưởng
kinh tế trong giai đoạn cuối của thế kỷ XX. Sự gia
tăng luồng tài chính đã đi liền với gia tăng tính bất
ổn của nền kinh tế. Kết quả là dẫn đến hàng loạt
các cuộc khủng hoảng tài chính xảy ra ở châu Á,
Nga, châu Mỹ la tinh. Do đó nổi lên yêu cầu là
chính phủ các nước cần thiết phải kiểm soát các
dòng vốn quốc tế vào và ra khỏi quốc gia mình…
(TS.Nguyễn Thò Ngọc Trang, “Kiểm soát dòng vốn quốc tế trong lộ trình hội
nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam, 2006)
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 11
Ca
Ca
ù
ù
c bie
c bie
ä
ä
n pha
n pha
ù
ù
p kie
p kie
å
å
m soa
m soa
ù
ù
t vo
t vo
á
á
n cu
n cu
û
û
a ch
a ch
í
í
nh phu
nh phu
û
û
Tranh luận về các mục tiêu kiểm soát vốn:
1. Thông qua hạn chế cán cân tài khoản vốn để
cải thiện phúc lợi kinh tế
2. Điều hòa những mục tiêu chính sách
3. Bảo vệ sự ổn đònh về tài chính và tiền tệ
Ca
Ca
ù
ù
c bie
c bie
ä
ä
n pha
n pha
ù
ù
p kie
p kie
å
å
m soa
m soa
ù
ù
t vo
t vo
á
á
n cu
n cu
û
û
a ch
a ch
í
í
nh phu
nh phu
û
û
Mục tiêu kiểm soát vốn và lý thuyết “Bộ 3 bất khả thi”
Kiểm sốt hồn tồn tài
khoản vốn
Thả nổi tỷ giá
hồn tồn
Cố định tỷ giá
hồn tồn
Ổn định tỷ giá
CS tiền tệ
độc lập
Hội nhập tài chính
hồn tồn
Dỡ bỏ hạn chế về
tài chính
Ca
Ca
ù
ù
c bie
c bie
ä
ä
n pha
n pha
ù
ù
p kie
p kie
å
å
m soa
m soa
ù
ù
t vo
t vo
á
á
n cu
n cu
û
û
a ch
a ch
í
í
nh phu
nh phu
û
û
Các phương thức kiểm soát vốn:
Kiểmsốtvốntrựctiếp. là việc hạn chế những giao
dòch vốn, những khoản thanh toán liên quan đến
giao dòch vốn và việc chuyển giao ngân quỹ bằng
những ngăn cấm triệt để, những hạn chế mang tính
chất số lượng. Thông thường, loại kiểm soát này áp
đặt những nghóa vụ hành chính lên hệ thống ngân
hàng để kiểm tra dòng vốn .
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 12
Ca
Ca
ù
ù
c bie
c bie
ä
ä
n pha
n pha
ù
ù
p kie
p kie
å
å
m soa
m soa
ù
ù
t vo
t vo
á
á
n cu
n cu
û
û
a ch
a ch
í
í
nh phu
nh phu
û
û
Các phương thức kiểm soát vốn:
Kiểm sốt vốngiántiếp. (hay kiểm soát vốn dựa trên cơ sở
thò trường) là việc hạn chế những biến động của dòng vốn và
những giao dòch khác làm cho chúng phải tốn kém nhiều chi
phí hơn mới thực hiện được.
Ca
Ca
ù
ù
c bie
c bie
ä
ä
n pha
n pha
ù
ù
p kie
p kie
å
å
m soa
m soa
ù
ù
t vo
t vo
á
á
n cu
n cu
û
û
a ch
a ch
í
í
nh phu
nh phu
û
û
Hiệu quả và các giá phải trả
Hiệu quả của kiểm soát vốn được thể hiện trên tác động của
chúng lên dòng vốn và lên những mục tiêu chính sách
 Hạn chế những giao dòch trên tài khoản vãng lai và tài khoản vốn
 Đòi hỏi chi phí hành chính cao
 Làm chậm tiến trình hội nhập của một quốc gia
 Làm tăng nhận thức xấu về thò trường
Cái giá phải trả bao gồm:
Ca
Ca
ù
ù
c bie
c bie
ä
ä
n pha
n pha
ù
ù
p kie
p kie
å
å
m soa
m soa
ù
ù
t vo
t vo
á
á
n cu
n cu
û
û
a ch
a ch
í
í
nh phu
nh phu
û
û
Chính sách đối với các dòng vốn vào:
 Can thiệp vô hiệu hóa
 Nâng tỷ giá
 Các chính sách tài chính tiền tệ
 Nhằm mục đích kiềm chế đầu cơ tiền tệ và ổn đònh thò
trường ngoại hối
 Kiểm soát dòng vốn ra trong suốt thời kỳ khủng hoảng tài
chính chỉ tạm thời mang tính chất đối phó của chính phủ
Chính sách đối với các dòng vốn vào:
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Bộ mơn Tài Chính Quốc Tế
Bài 1: Chu chuyển vốn quốc tế 13
Dân so
Dân so
á
á
Nhu cầu
vốn cao
Nhu cầu
vốn cao
Tài khoản vốn tăng
Tài khoản vốn tăng
Dân
số
trẻ
Ty
Ty
û
û
gia
gia
ù
ù
ho
ho
á
á
i
i
đ
đ
oa
oa
ù
ù
i
i
$
$
£
£
¥
¥


Tài khoản vốn tăng
Tài khoản vốn tăng
C
C
á
á
c t
c t


ch
ch


c gi
c gi
á
á
m s
m s
á
á
t chu chuy
t chu chuy


n v
n v


n qu
n qu


c t
c t
ế
ế
•Quỹ Tiềntệ Quốctế (IMF)
• Ngân hàng thế giới (WB)
•Tổ chức thương mại thế giới (WTO)
• Cơng ty tài chính quốc tế (IFC)
•HiệphộiPháttriểnquốctế (IDA)
• Ngân hàng thanh tốn quốc tế (BIS)
•CácCơ quan phát triểnkhuvực
• Khu vực mậu dịch tự
do ASEAN

Xem chi tiết: 146401oc


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét