Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Chú ý: trong một đơn vị sản phẩm thì chi phí bất biến lại trở thành chi phí
khả biến và ngợc lại.
* Phân loại chi phí sản xuất theo phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất
và mối quan hệ với đối tợng chịu chi phí.
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp với việc sản
xuất ra một loại sản phẩm, một công việc nhất định, những chi phí này kế toán
để ghi trực tiếp cho từng đối tợng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí sản xuất có liên quan đến việc sản
xuất nhiều loại sản phẩm, nhiều công việc, những chi phí này kế toán phải tiến
hành phân bổ cho các đối tợng có liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp.
* Phân loại chi phí theo nội dung cấu thành của chi phí.
- Chi phí đơn nhất
- Chi phí tổng hợp
II/ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phơng pháp là kê khai thờng
xuyên
a. Kế toán tập hợp chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp (NVL)
Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp bao gồm: Chi phí về nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ và nhiên liệu dùng để trực tiếp chế tạo sản phẩm hoặc để
thực hiện các lao vụ dịch vụ.
Thông thờng chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp có liên quan đến từng
đối tợng riêng biệt thì hạch toán cho đối tợng đó.
Trờng hợp sử dụng nguyên liệu, vật liệu có liên quan đến đối tợng thì ta
phải tiến hành phân bổ cho từng đối tợng theo công thức :
Chi phí vật liệu phân bổ Tổng tiêu thức phân bổ Tỷ lệ
cho từng đối tợng (hoặc SP) của từng đối tợng (hoặc SP) phân bổ
Tỷ lệ Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ
(hay hệ số) phân bổ Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả đối tợng
Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng TK
621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp"
* Kết cấu của TK 621.
- Bên nợ: Giá trị thực tế của nguyên vật liệu phát sinh trong kỳ
5
= x
=
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
- Bên có: + Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho.
+ Trị giá phế liệu thu hồi
+ Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cuối kỳ.
- TK 621: Cuối kỳ không có sổ số d
* Phơng pháp kế toán:
- Khi xuất nguyên vật liệu sử dụng phục vụ cho sản xuất sản phẩm:
Nợ TK 621
Có TK 152
- Trờng hợp mua nguyên vật liệu đa thẳng vào bộ phận sản xuất không qua
nhập kho.
+ Dùng vào sản xuất sản phẩm thuộc đối tợng chịu thuế theo phơng pháp
khấu trừ.
Nợ TK 621 (Giá mua NVL cha có VAT)
Nợ TK 133 (VAT đợc khấu trừ)
Có TK 111, 112, 331 (Tổng giá thanh toán gồm cả VAT)
+ Dùng vào sản xuất sản phẩm chịu VAT theo phơng pháp trực tiếp hoặc
không thuộc đối tợng chịu VAT.
Nợ TK 621
Có TK 111, 112, 331
- Trờng hợp có NVL không dùng hết phải nhập lại kho:
Nợ TK 152
Có TK 621
- Trờng hợp phát sinh thiếu, tổn thất NVL trong quá trình sản xuất.
Nợ TK 1381
Có TK 621
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL trực tiếp sang TK 154 để tính giá thành
thực tế của sản phẩm.
Nợ TK 154
Có TK 621
6
Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng
Tổng giá thanh toán
gồm cả VAT
Giá trị NVL nhập kho
Giá trị NVL thiếu hụt, tổn thất
trong quá trình sản xuất
Chi phí NVL trực tiếp
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
b. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp (NCTT).
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán
do công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch
vụ bao gồm tiền lơng chính lơng phụ, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền
lơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Để tập hợp và phân bố chi phí KCTT, kế toán sử dụng TK 622 "chi phí
nhân công trực tiếp".
* Kết cấu của TK 622
- Bên nợ: Chi phí NCTT phát sinh trong kỳ
- Bên có: Kết chuyển và phân bổ chi phí NCTT cho các đối tợng chịu chi
phí có liên quan.
- TK 622 cuối kỳ không có số d
* Phơng pháp hạch toán:
- Khi tính tiền lơng, tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Nợ TK 622
Có TK 334
- Trờng hợp doanh nghiệp có thực hiện trích trớc tiền công nghỉ phép
theo kế hoạch thì số tiền trích trớc tiền công nghỉ phép của công nhân trực tiếp
sản xuất cũng đợc tính là chi phí NCTT.
Nợ TK 622 Chi phí NCTT
Có TK 335 Chi phí phải trả
- Khi tính trích KPCĐ (2%), BHXH (15%), BHYT (2%) theo quy định.
Nợ TK 622
Có TK 3382, 3383, 3384
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí NCTT sang TK 154 để tính giá thành thực tế
của sản phẩm.
Nợ TK 154
Có TK 622
c. Kế toán tập hợp và phân tích chi phí sản xuất chung (CPSX) chung
CPSX chung là những khoản chi phí quản lý và phục vụ sản xuất và NCTT
phát sinh ở phân xởng.
7
Mức trích theo quy định
Chi phí NCTT
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Để tập hợp và phân bổ CPSX chung, kế toán sử dụng TK 627 "chi phí
sản xuất chung"
* Kết cấu của TK 627
- Bên nợ: CPSX chung thực tế phát sinh
- Bên có: + Các khoản ghi giảm CPSX chung
+ Kết chuyển chi phí sản xuất chung sang TK 154
- TK 627: Cuối kỳ không có số d
+ TK 6271: Chi phí nhân viên phân xởng
+ TK 6272: Chi phí vật liệu dùng cho phân xởng
+ TK 6273: Công cụ dụng cụ sản xuất
+ TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
* Phơng pháp hạch toán:
- Khi tính tiền lơng phải trả cho công nhân viên quản lý phân xởng
Nợ TK 627
Có TK 334
- Khi tính trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo số tiền lơng của nhân viên
quản lý phân xởng.
Nợ TK 627
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
- Khi xuất vật liệu sử dụng phục vụ cho quản lý phân xởng
Nợ TK 627
Có TK 152
- Khi xuất công cụ dụng cụ sử dụng phục vụ trực tiếp cho sản xuất:
+ Đối với công cụ dụng cụ phân bổ một lần
Nợ TK 627
Có TK 153
+ Đối với công cụ dụng cụ phân bổ nhiều lần
Nợ TK 142
Có TK 153
Nợ TK 627
Có TK 142
8
Giá trị vật liệu xuất dùng
Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng
Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng
Mức phân bổ hàng kỳ
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
- Khi tính khấu hao máy móc thiết bị sản xuất và các tài sản cố định khác
phục vụ trực tiếp cho sản xuất.
Nợ TK 627
Có TK 214
đồng thời ghi nợ TK 009: Số khấu hao đã trích
- Khi trích trớc chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định
Nợ TK 627
Có TK 335
- Khi có các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ trực tiếp sản xuất
sản phẩm:
+ Sản xuất sản phẩm thuộc đối tợng chịu VAT theo phơng pháp khấu trừ:
Nợ TK 627 (Theo giá cha có VAT)
Nợ TK 133 (VAT đợc khấu trừ)
Có TK 111, 112, 331 (Tổng giá thanh toán gồm cả thuế)
+ Sản xuất sản phẩm không thuộc đối tợng chịu VAT hoặc chịu VAT theo
phơng pháp trực tiếp.
Nợ TK 627
Có TK 111, 112, 331
- Trờng hợp doanh nghiệp khai thác tài nguyên phải nộp thuế tài nguyên.
Nợ TK 627
Có TK 333
- Khi có các khoản chi phí khác bằng tiền: họp phân xởng, tiếp khách phân
xởng.
+ Phục vụ sản xuất sản phẩm thuộc đối tợng chịu VAT theo phơng pháp
khấu trừ.
Nợ TK 627 (chi phí cha có VAT)
Nợ TK 133 (VAT đợc khấu trừ)
Có TK 111, 112, 141 (tổng giá thanhh toán gồm cả VAT)
+ Phục vụ sản xuất sản phẩm không thuộc đối tợng chịu VAT hoặc chịu
VAT theo phơng pháp trực tiếp.
Nợ TK 627
9
Giá trị hao mòn tài sản cố định
Mức trích trớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài gồm cả
VAT
Thuế tài nguyên phải nộp
Tổng giá thanh toán gồm cả thuế
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Có TK 111, 112, 141
Do chi phí sản xuất chung có liên quan nhiều loại sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ trong phân xởng nên cần thiết phải phân bố khoản chi phí này cho từng đối t-
ợng (sản pamr, lao vụ,dịch vụ) theo tiêu thức phù hợp.
Mục chi phí sản xuất chung Tổng chi phí sản xuất chung Tổng tiêu thức
phân bổ cho từng đối tợng cần phân bổ phân bổ của
Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tợng
tất cả các đối tợng
Trong thực tế các tiêu thức thờng đợc sử dụng phổ biến để phân bổ theo
định mức, theo giờ làm việc của công nhân sản xuất
d. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.
* Tổng hợp chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất sau khi tập hợp từng khoản mục chi phí NVL trực tiếp chi
phí NCTT và chi phí sản xuất chung cần đợc kết chuyển để tổng hợp chi phí
sản xuất sang TK 154
- Kết cấu của tài khoản 154.
+ Bên nợ : Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ
+ Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm
Tổng giá thành thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong
kỳ.
+ D nợ: Giá trị sản phẩm dở dang
- Phơng pháp hạch toán:
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 154:Chi phí sản xuất kinh doanh dở dng
Có TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
+ Cuối kỳ phân bổ hoặc kết chuyển chi phí sản xuất chung
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 627: Chi phí sản xuất chung
10
= x
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
+ Khi tính đợc giá thành thực tế của sản phẩm đã sản xuất
Nếu đa vào nhập kho
Nợ TK 155
Có TK 154
Nếu giao bán thành phẩm tại phân xởng sản xuất
Nợ TK 632
Có TK 154
Nếu chuyển bán hoặc giao cho cơ sở đại lý.
Nợ TK 157
Có TK 154
Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
(Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên)
* Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang:(SPDD)
11
Giá thành thực tế của sản phẩm
Giá thành thực tế của sản phẩm
Giá thành sản phẩm đã xuất
TK 154
TK 155TK 621
Kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp (cuối kỳ )
TK 622
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp (cuối kỳ)
TK 627
Kết chuyển chi phí sản xuất
chung (cuối kỳ)
TK 157
TK 632
Nhập khô
Tiêu thụ
Giá thành
Gửi bán
Thực tế
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm cha kết thúc giai đoạn chế biến, còn
đang trong quá trình sản xuất. Để tính đợc giá thành sản phẩm, doanh nghiệp
cần thiết phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.
Đánh giá sản phẩm dở dang là tính bán xác định phần chi phí sản xuất mà
sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu. Việc đánh giá sản phẩm dở dang hợp lý là
một trong những yếu tố quyết định đến tính trung thực, hợp lý của giá thành sản
xuất của sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Tuy nhiên, việc tính toán đánh giá
sản phẩm dở dang cuối kỳ là một công việc hết sức phức tạp, khó có thể thực
hiện đợc một cách chính xác tuyệt đối. Do vậy kế toán phải tuỳ thuộc vào đặc
điểm tình hình cụ thể để vận dụng phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang thích
hợp.
Dới đây là một số phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang thờng đợc áp
dụng:
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Theo phơng pháp này, sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính toán phần chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp còn phí phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung tính cả cho thành phẩm chịu.
D
đk
+ C
n
S
tp
+ S
d
Trong đó: D
đk
, D
ck
: Chi phí của sản phẩm dở dang đầu kỳ & cuối kỳ
C
n
: Chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ
S
tp
, S
d
: Sản lợng thành phẩm và sản phẩm dở dang cuối kỳ
Phơng pháp này có u điểm tính toán đơn giản, khối lợng công việc tính
toán ít, nhng cũng có nhợc điểm là độ chính xác không cao vì chỉ tính có một
khoản chi phí NVL trực tiếp. Tuy nhiên phơng pháp này có thể áp dụng thích
hợp trong trờng hợp chi phí NVL trực tiếp chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí
sản xuất, khối lợng SPDD cuối kỳ ít và không biến động nhiều so với đầu kỳ.
- Phơng pháp ớc tính sản lợng tơng đơng:
Theo phơng pháp này căn cứ vào số lợng SPDD và mức độ hoàn thành để
quy đổi SPDD về sản phẩm đã hoàn thành sau đó xác định giá trị SPDD.
Giá trị Chi phí NVL chính Chi phí chế biến
SPDD phân bổ cho SPDD phân bổ SPDD
Chi phí NVL chính Chi phí NVL chính
dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ
Sản phẩm hoàn thành + SPDD (cha quy đổi)
12
x S
d
S
ck
=
+
Chi phí NVL chính
phân bổ cho SPDD
=
= +
SPDD cha
quy đổi
x
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Chi phí chế biến: Là chi phí về vật liệu phụ, nhiên liệu trực tiếp chế tạo
sản phẩm hoặc dịch vụ và chi phí NCTT, CPSX chung.
Chi phí chế biến dở dang Chi phí chế biến phát sinh
đầu kỳ (theo từng khoản mục) trong kỳ (theo từng khoản mục)
Sản phẩm hoàn thành + SPDD (quy đổi)
- Phơng pháp tính theo 50% chi phí chế biến
Giá trị Chi phí NVL chính 50% chi phí chế biến
SPDD phân bổ cho SPDD của sản phẩm hoàn thành
- Phơng pháp tính theo chi phí định mức:
Phơng pháp này chỉ áp dụng thích hợp với những sản phẩm đã xây dựng đ-
ợc định mức chi phí sản xuất hợp lý hoặc đã thực hiện phơng pháp tính giá
thành theo định mức. Theo phơng pháp này kế toán căn cứ vào khối lợng SPDD
đã kiểm kê xác định ở từng công đoạn sản xuất và định mức từng khoản mục
chi phí đã tính ở từng công đoạn sản xuất đó.
2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phơng pháp kiểm kê định kỳ.
Khác với phơng pháp kê khai thờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho, ph-
ơng pháp kiểm kê định kỳ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hàng
tồn kho không đợc ghi sổ liên tục. Bởi vậy cuối kỳ doanh nghiệp phải tiến hành
kiểm kê tất cả các loại NVL, thành phẩm trong kho và tại các phân xởng cùng
với bộphận sản xuất để xác định chi phí của sản phẩm hoàn thành.
a. Kế toán chi phí NVL trực tiếp
Để phản ánh các chi phí NVL đã xuất dùng cho sản xuất sản phẩm, kế
toán sử dụng TK 621 "Chi phí NVL trực tiếp"
* Kết cấu của TK 621
- Bên nợ: + Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
+ Giá trị NVL đã xuất dùng
- Bên có: + Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
+ Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm dịch vụ hoàn
thành
- Cuối kỳ không có số d
* Phơng pháp hạch toán
- Cuối kỳ, sau khi kiểm kê, xác định trị giá NVL còn lại, kế toán tính và
kết chuyển giá trị NVL đã sử dụng vào sản xuất sản phẩm trong kỳ:
Nợ TK 621
13
Chi phí chế biến
phân bổ SPDD
(theo từng khoản
mục)
=
= +
Giá trị NVL xuất dùng trong kỳ
SPDD quy
đổi
x
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Có TK 611
- Kế toán kết chuyển chi phí NVL trực tiếp sang TK 631 để tính giá thành
thực tế của sản phẩm đã sản xuất.
Nợ TK 631
Có TK 621
b. Kế toán chi phí NCTT
Để phản ánh chi phí NCTT, kế toán sử dụng TK 622 "chi phí nhân công
trực tiếp"
- Tập hợp chi phí NCTT
Nợ TK 622
Có TK 334, 335, 338
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp chung sang TK 631 để
tính giá thành sản phẩm:
Nợ TK 631
Có TK 622
c. Kế toán chi phí sản xuất chung
Để phản ánh CPSX chung, kế toán sử dụng TK 627 "chi phí sản xuất
chung".
- Tập hợp chi phí sản xuất chung:
Nợ TK 627
Có TK 334, 338, 152, 153, 142, 214
- Cuối kỳ kết chuyển CPSX chung sang TK 631 để tính giá thành sản
phẩm
Nợ TK 631
Có TK 627
d. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ, việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành thực tế của sản phẩm đã sản xuất đợc thực hiện trên TK 631 "giá
thành sản xuất". TK này chỉ sử dụng trong các doanh nghiệp kế toán chi phí sản
xuất theo phơng pháp kiểm kê định kỳ. Các doanh nghiệp khi sử dụng TK này
phải mở chi tiết cho từng đối tợng tập hợp chi phí.
Quá trình hạch toán đợc tiến hành nh sau:
- Đầu kỳ kết chuyển chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ:
14
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí NCTT
CPSX chung
Chi phí sản xuất chung
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét